BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/VBHN-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 05
năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN NHIỆM VỤ CÁC CHI CỤC VÀ CÁC TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT
ngày 26/3/2015 Hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng
5 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 30/2016/TT-BNNPTNT
ngày 25/8/2016 Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26
tháng 3 năm 2015 Hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 10 năm 2016.
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và
các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau1:
Chương I
NHIỆM VỤ CỦA CÁC
CHI CỤC TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều 1. Nhiệm vụ Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ
thuật, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất trồng trọt, giống cây
trồng nông nghiệp, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, phân bón hữu cơ và phân
bón khác, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật ở
địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được phê duyệt. Thông tin,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được
giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về sản xuất trồng trọt:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất
trồng trọt hàng vụ, hàng năm và từng giai đoạn của địa phương; chủ trì thực hiện
và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất;
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch các
vùng sản xuất trồng trọt tập trung sau khi cấp thẩm quyền phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các
quy trình sản xuất an toàn, công nhận, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và thực hiện
sản xuất trồng trọt theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trên địa bàn;
d) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn: tổ chức tập huấn và cấp chứng chỉ cho
người sản xuất; thẩm định, trình Giám đốc Sở cấp giấy chứng nhận và công bố cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu giống theo mùa vụ, thời vụ sản xuất
trên địa bàn;
e) Thực hiện các biện pháp khắc phục
thiên tai trong sản xuất trồng trọt.
5. Về quản lý giống cây trồng:
a) Hướng dẫn cơ cấu giống, sử dụng giống
cây trồng; quản lý, khai thác cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; ứng dụng công
nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống cây trồng thuộc lĩnh vực trồng trọt
trên địa bàn;
b) Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm,
sản xuất thử, đề xuất công nhận và đề xuất công nhận đặc cách giống mới;
c) Đề xuất công nhận cấp, cấp lại, hủy
bỏ hiệu lực giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng trên địa bàn; báo
cáo và công bố công khai theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra cấp mã số cho
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng nông nghiệp; quản lý,
hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất giống nông hộ trên địa bàn;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định quản lý nhà nước về giống cây trồng.
6. Về quản lý phân bón:
a) Dự báo nhu cầu, xây dựng kế hoạch
sử dụng phân bón hàng vụ, hàng năm của địa phương;
b) Theo dõi, giám sát, nhận xét, đánh
giá kết quả khảo nghiệm phân bón mới tại địa phương; tiếp nhận công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác của
các tổ chức, cá nhân theo quy định;
c) Hướng dẫn sử dụng các loại phân
bón đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và hạn chế gây ô
nhiễm môi trường.
7. Về quản lý sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp:
a) Quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch phương án sử dụng đất có hiệu quả; giải pháp bảo vệ, chống xói
mòn nâng cao độ phì đất sản xuất nông nghiệp;
b) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định
phương án sử dụng lớp đất mặt; phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất trồng
lúa và đất trồng trọt khác;
c) Hướng dẫn xây dựng, thực hiện kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản trên đất lúa.
8. Về bảo vệ thực vật:
a) Tổ chức thực hiện điều tra, khảo
sát thực nghiệm, phát hiện, dự tính dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức
độ gây hại của những sinh vật gây hại thực vật trên địa bàn tỉnh; thông báo kịp
thời và đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống sinh vật
gây hại. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu
và biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại;
b) Kiểm tra, xác minh và tham mưu
trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định công bố dịch, công bố hết dịch hại thực vật theo quy định của pháp
luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
c) Tham mưu chính quyền địa phương,
cơ quan quản lý về tổ chức, chỉ đạo, chính sách phòng chống sinh vật gây hại thực
vật;
d) Tiếp nhận, xử lý thông tin và hướng
dẫn các biện pháp xử lý đối với các sinh vật gây hại được chủ thực vật, tổ chức,
cá nhân thông báo;
đ) Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu
quả do thiên tai, dịch hại gây ra để khôi phục sản xuất nông nghiệp và ổn định
đời sống nhân dân.
9. Về kiểm dịch thực vật:
a) Điều tra sinh vật gây hại sản phẩm
thực vật lưu trữ trong kho; giám sát, đánh giá sinh vật gây hại giống cây trồng,
sinh vật có ích nhập nội; giám sát vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, các ổ
dịch, vùng dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
b) Kiểm tra, giám sát các lô vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật từ vùng dịch hoặc đi qua vùng dịch theo quy định
của pháp luật;
c) Tổ chức và quản lý công tác khử
trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật:
a) Thực hiện việc quản lý sản xuất,
buôn bán, sử dụng, bảo quản, vận chuyển, quảng cáo, thu hồi thuốc bảo vệ thực vật
trên địa bàn; tiếp nhận công bố hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật của các tổ chức,
cá nhân theo quy định;
b) Hướng dẫn thu gom bao, gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng để tiêu hủy theo đúng quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng theo quy định.
11. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
các loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề và được thu phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức, thực hiện công tác quản
lý an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực
vật theo phân công của Giám đốc Sở và quy định pháp luật.
13. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý
dự trữ địa phương về giống cây trồng nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, vật tư
hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn sau khi được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
14. Xây dựng, trình phê duyệt và thực
hiện các dự án điều tra cơ bản về giống cây trồng, bảo tồn giống cây trồng; thực
hiện điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật
trên địa bàn tỉnh.
15. Thực hiện công tác khuyến nông về
trồng trọt và bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở; thực nghiệm và
chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ về trồng trọt và bảo vệ thực vật
vào sản xuất.
16. Thực hiện dịch vụ kỹ thuật về trồng
trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý
vi phạm về việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ thông báo, báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả công tác trồng trọt, bảo vệ thực vật
và các hoạt động khác có liên quan ở địa phương theo quy định với cơ quan quản
lý trực tiếp và cơ quan chuyên ngành cấp trên; cập nhật, lưu trữ và khai thác
cơ sở dữ liệu về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định phục vụ công tác chỉ
đạo; tổng kết, đánh giá hoạt động trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
20. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, số lượng người làm việc,
tài chính, tài sản được giao theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và quy định của pháp luật. Thực hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản lý
nhân viên kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật cấp cơ sở theo quy định của pháp
luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 2. Nhiệm vụ Chi cục
Chăn nuôi và Thú y
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy
trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về
chăn nuôi, thú y đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Về hướng dẫn sản xuất chăn nuôi:
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn sản xuất chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh,
khắc phục hậu quả thiên tai đối với chăn nuôi; xây dựng, tổ chức thực hiện và tổng
kết, đánh giá kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm;
b) Xây dựng quy hoạch chăn nuôi gắn với
hệ thống giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm và bảo quản sản phẩm chăn nuôi tại
địa phương;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
quy trình về chăn nuôi áp dụng trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, thanh tra cơ sở sản
xuất được cấp giấy chứng nhận VietGAP và hoạt động đánh giá, chứng nhận VietGAP
của tổ chức chứng nhận về chăn nuôi được chỉ định theo thẩm quyền; giải quyết
khiếu nại liên quan đến chứng nhận VietGAP về chăn nuôi trên địa bàn theo quy định
của pháp luật; tập huấn VietGAP cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế trên
địa bàn;
d) Tổ chức triển khai chương trình, kế
hoạch hoạt động sản xuất đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực
chăn nuôi;
đ) Đề xuất kế hoạch xây dựng và phát
triển các vùng chăn nuôi an toàn;
e) Giám sát, kiểm tra và hướng dẫn việc
thực hiện quy chế quản lý cơ sở sản xuất chăn nuôi an toàn; tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật sản xuất chăn nuôi đảm bảo an toàn thực phẩm.
5. Về quản lý giống vật nuôi:
a) Triển khai thực hiện quy hoạch, kế
hoạch phát triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
b) Tham gia quản lý quỹ gen vật nuôi,
vi sinh vật dùng trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật;
c) Tham gia quản lý khảo nghiệm giống
vật nuôi theo quy định;
d) Thực hiện công tác quản lý theo
quy định về danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh; danh mục
nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn; danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm
xuất khẩu trên địa bàn;
đ) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực giống vật
nuôi trong phạm vi địa phương;
e) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông
báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy
lĩnh vực giống vật nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
g) Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS) đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); môi trường
pha chế, bảo quản tinh, phôi vật nuôi để xuất khẩu;
h) Tổ chức thực hiện kế hoạch, quản
lý, sử dụng quỹ dự phòng thiên tai, dịch bệnh đối với giống vật nuôi trên địa
bàn tỉnh theo quy định;
i) Tổ chức thực hiện kế hoạch hàng
năm về giám định, bình tuyển đàn gia súc giống trên địa bàn; hướng dẫn cơ quan
chuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc giám định, bình tuyển đàn gia súc
giống trên địa bàn.
6. Về quản lý thức ăn chăn nuôi:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch phát
triển và sử dụng thức ăn chăn nuôi tại địa phương sau khi được cấp thẩm quyền
phê duyệt; hướng dẫn sử dụng thức ăn chăn nuôi có hiệu quả, không gây ô nhiễm
môi trường;
b) Tổ chức thực hiện các chính sách
khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn nâng cao chất lượng,
nâng cao khả năng cạnh tranh của thức ăn chăn nuôi, chương trình nâng cao năng
suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh thức ăn chăn nuôi của địa phương;
c) Giám sát hoạt động khảo nghiệm thức
ăn chăn nuôi trong phạm vi địa phương;
d) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công
bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực thức ăn chăn nuôi trong phạm vi địa phương; tiếp
nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và
quản lý hồ sơ công bố hợp quy lĩnh vực thức
ăn chăn nuôi trên địa bàn;
đ) Quản lý các mặt hàng thức ăn chăn
nuôi trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam trong phạm
vi địa phương theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện quản lý các chất
cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thức
ăn chăn nuôi tại địa phương;
g) Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS) đối với thức ăn chăn nuôi để xuất khẩu.
7. Về môi trường chăn nuôi:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; định kỳ tổ chức đánh
giá hiện trạng môi trường trong chăn nuôi;
b) Tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong chăn nuôi trên địa
bàn theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện
các biện pháp xử lý chất thải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi;
d) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc
thực hiện công tác kiểm soát môi trường trong chăn nuôi;
đ) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện
tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia về môi trường trong sản xuất chăn nuôi tại địa
phương;
e) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực môi trường
chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi trong phạm vi địa phương; tiếp
nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy lĩnh vực
môi trường chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi theo quy định của
pháp luật.
8. Phòng, chống dịch bệnh động vật,
thủy sản (sau đây gọi chung là dịch bệnh động vật):
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật; chương trình
kiểm soát bệnh lây từ động vật sang người; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động
vật và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột
xuất các bệnh động vật thuộc danh mục các bệnh phải kiểm tra theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống
trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống
quốc gia, cơ sở giống có vốn đầu tư nước ngoài);
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện kế hoạch tiêm vắc xin phòng các bệnh bắt buộc theo quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Thực hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm
và điều trị bệnh cho động vật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về
phòng, chống dịch bệnh động vật; điều tra, giám sát, phát hiện dịch bệnh động vật;
hướng dẫn khoanh vùng, xử lý ổ dịch, tiêu độc khử trùng, phục hồi môi trường
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau khi hết dịch bệnh;
đ) Hướng dẫn các biện pháp phòng, chống
dịch bệnh động vật; hướng dẫn mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
là thú y cấp xã) giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các ổ dịch mới và kiểm
soát các ổ dịch cũ;
e) Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố dịch và công bố hết
dịch bệnh động vật theo quy định pháp luật;
g) Phối hợp với cơ quan quản lý
chuyên ngành về kiểm lâm trực thuộc Sở trong việc thẩm định điều kiện vệ sinh
thú y và giám sát tình hình dịch bệnh của các cơ sở nuôi động vật hoang dã trên
địa bàn tỉnh;
h) Giám sát hoạt động của các cá
nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh và báo cáo về hoạt động hành
nghề thú y theo quy định;
i) Yêu cầu cá nhân, tổ chức hành nghề
thú y cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh động vật và huy động các cá
nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh tham gia tiêm vắc xin phòng bệnh
cho động vật, tham gia chống dịch bệnh động vật theo quy định;
k) Quản lý, sử dụng vật tư, hóa chất
phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật từ nguồn dự trữ quốc gia, địa phương
và các nguồn khác.
9. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật:
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án,
chương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan
quản lý nhà nước về thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y:
a) Thực hiện việc kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật lưu thông trong nước; kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm
động vật vận chuyển tại các Trạm Kiểm dịch đầu mối giao thông; quản lý, giám
sát động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch;
b) Kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu,
quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tại các cửa khẩu được ủy quyền theo quy định của
pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện việc kiểm soát
giết mổ động vật; quản lý, giám sát các cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo
quản, kinh doanh sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước;
d) Kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản
phẩm động vật ở dạng tươi sống, sơ chế và chế biến lưu thông trên thị trường;
thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động
vật; chất thải động vật tại các cơ sở chăn nuôi tập trung, cách ly kiểm dịch,
thu gom, giết mổ động vật và các cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh sản
phẩm động vật thuộc phạm vi quản lý;
đ) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y
và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật theo ủy quyền của Cục Thú y; các cơ sở chăn nuôi tập trung; cơ sở sản xuất,
kinh doanh con giống (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống
quốc gia); cơ sở giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản
phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước; cơ sở, cửa hàng kinh doanh động vật,
sản phẩm động vật ở dạng tươi sống và sơ chế; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi,
nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật; cơ sở, khu tập
trung, cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
e) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y;
hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử
trùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển
lãm, biểu diễn thể thao, nghệ thuật;
g) Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện
hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với các cơ sở có
hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật,
sản phẩm động vật, chất thải động vật; xử lý động vật, sản phẩm động vật không
đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyển, các vật dụng
có liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
h) Cấp và thu hồi trang sắc phục kiểm
dịch động vật; thu hồi thẻ kiểm dịch viên động vật, biển hiệu kiểm dịch động vật
theo quy định;
i) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
thuộc Cục Thú y thẩm định địa điểm, điều kiện vệ sinh thú y trong quá trình xây
dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động
vật phục vụ xuất khẩu; cơ sở, khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu.
11. Quản lý thuốc thú y, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hóa chất (sau đây gọi là thuốc thú y) dùng trong thú y,
trừ các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Quản lý việc kinh doanh, sử dụng
thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc
thú y để phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật; thông báo danh mục
thuốc thú y được phép lưu hành, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng theo quy định của
pháp luật;
c) Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y
đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát quá trình thử
nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo quy định;
d) Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú
y trên địa bàn tỉnh;
đ) Xử lý thuốc thú y giả, kém chất lượng,
cấm sử dụng, không có trong danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt
Nam, không có nhãn mác hoặc có nhãn mác nhưng không đúng theo quy định của pháp
luật.
12. Quản lý phí, lệ phí; cấp, thu hồi
các loại chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thú y sau đây:
a) Tiêm phòng, xét nghiệm (bao gồm cả
xét nghiệm phi lâm sàng), chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe
động vật;
b) Phẫu thuật động vật;
c) Kinh doanh thuốc thú y;
d) Các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác
có liên quan đến thú y;
đ) Cấp, thu hồi các loại giấy chứng
nhận về thú y theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức quản lý việc thu, nộp và sử
dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
13. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức,
nhân viên chăn nuôi, thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh.
14. Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ
thuật chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật.
15. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế, xúc tiến thương mại về chăn nuôi, thú y theo quy định; nghiên cứu,
triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn nuôi, thú y; thẩm định
chuyên ngành các chương trình, dự án về chăn nuôi, thú y trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.
16. Thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành về chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật. Giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí trong lĩnh vực chăn
nuôi, thú y.
17. Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình
hình sản xuất chăn nuôi, thú y theo hướng dẫn của Cục Chăn nuôi, Cục Thú y.
18. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức,
tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Nhiệm vụ Chi cục Kiểm
lâm
1. Về quản lý rừng:
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về lâm nghiệp đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
c) Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản về
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Về phát triển rừng:
a) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về trồng rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh, nuôi dưỡng, làm giàu rừng;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về trồng
rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, nuôi dưỡng và làm
giàu rừng;
c) Thẩm định trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt các dự án bảo vệ, phát triển rừng, các mô hình khuyến lâm, phát triển
lâm sản ngoài gỗ theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện công tác trồng cây phân
tán trên địa bàn tỉnh;
đ) Theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện các dự án bảo vệ và phát triển rừng.
3. Về giống cây lâm nghiệp:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch và phát triển hệ thống vườn giống, rừng giống cây lâm nghiệp trên địa
bàn tỉnh;
b) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quản lý giống, các nguồn giống, vườn giống cây trồng
lâm nghiệp; tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây mẹ, cây đầu dòng và rừng
giống trên địa bàn tỉnh. Xây dựng phương án, biện pháp, hướng dẫn, kiểm tra và
chịu trách nhiệm về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định.
4. Về sử dụng rừng:
a) Tham mưu xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện phương án điều chế rừng tự
nhiên, phương án quản lý rừng bền vững, kế hoạch khai thác gỗ, lâm sản khác và
chế biến lâm sản;
b) Thẩm định, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác gỗ rừng tự
nhiên, khai thác, tỉa thưa gỗ rừng trồng, khai thác nhựa thông theo quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các chính sách, chương trình, kế hoạch về chi trả dịch vụ môi trường rừng.
5. Bảo tồn thiên nhiên:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng
hệ thống rừng đặc dụng và rừng phòng hộ trên địa bàn;
b) Tham mưu quản lý các khu rừng đặc
dụng, bảo tồn đa dạng sinh học, các loài thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc xử lý vi
phạm trong hoạt động gây nuôi, trồng cấy nhân tạo động vật, thực vật hoang dã
và bảo vệ môi trường rừng theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra về bảo tồn
thiên nhiên; giáo dục môi trường gắn với cộng đồng tại các khu bảo tồn thiên
nhiên.
6. Bảo vệ rừng:
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở trình cấp
có thẩm quyền huy động các đơn vị vũ trang; huy động lực lượng, phương tiện
khác của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn, ứng cứu
cháy rừng và phá rừng nghiêm trọng trong những tình huống cần thiết và cấp
bách;
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp chống
chặt, phá rừng trái phép và các hành vi trái pháp luật xâm hại đến rừng và đất
lâm nghiệp;
c) Dự báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng
lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành; thống kê, kiểm kê rừng và đất
lâm nghiệp; tham gia phòng, trừ sâu bệnh hại rừng;
d) Tổ chức bảo vệ các khu rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý;
đ) Phối hợp hoạt động bảo vệ rừng đối
với lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng và lực lượng bảo vệ rừng của cộng đồng
dân cư trên địa bàn.
7. Bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng ở địa phương:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn;
b) Tổ chức thực hiện các hoạt động xử
lý, xử phạt vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra hình sự các hành vi vi phạm
pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp
luật;
c) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng khi rừng bị xâm hại.
8. Xây dựng lực lượng và tuyên truyền:
a) Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức
ngành lâm nghiệp và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lâm nghiệp
trên địa bàn;
b) Cấp phát, quản lý trang phục, phù
hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu, thẻ kiểm lâm, vũ khí quân dụng, công cụ hỗ
trợ, trang thiết bị chuyên dùng của kiểm lâm địa phương; ấn chỉ xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định
pháp luật.
9. Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ
thuật lâm nghiệp theo quy định pháp luật; tổ chức hoạt động du lịch sinh thái
phải phù hợp với quy hoạch khu rừng đặc dụng và quy định của pháp luật.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế, nghiên
cứu khoa học, triển khai ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về bảo vệ và phát triển rừng
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện thanh tra chuyên ngành
về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo, phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực lâm nghiệp; thực hiện việc báo cáo định
kỳ, đột xuất theo quy định.
12. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, công chức,
viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 4. Nhiệm vụ Chi cục Thủy
sản
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
về thủy sản đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Thẩm định các dự án đầu tư trong
lĩnh vực thủy sản; thực hiện đánh giá tác động của các dự án quy hoạch trong
lĩnh vực thủy sản.
5. Tổ chức, thực hiện công tác điều
tra, thông tin, thống kê, quản lý cơ sở dữ liệu và báo cáo về thủy sản, ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý thủy sản
trên địa bàn tỉnh.
6. Về khai thác thủy sản:
a) Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy
sản; cung cấp thông tin về dự báo ngư trường, vùng khai thác, mùa, vụ khai thác
thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức sản xuất, chuyển đổi cơ cấu
nghề nghiệp trong hoạt động khai thác thủy sản; hướng dẫn việc phòng, tránh và
giảm nhẹ thiên tai trong khai thác thủy sản;
c) Quản lý hoạt động tàu cá trên địa
bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho người và tàu cá
khai thác thủy sản;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực
hiện các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy phạm kỹ thuật, định
mức kinh tế-kỹ thuật; các quy định về phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, bến cá,
chợ thủy sản đầu mối, vùng, tuyến khai thác thủy sản, khu neo đậu trú bão của
tàu cá, đăng ký, đăng kiểm tàu cá trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước được giao;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy chế vùng khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên
khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
7. Về bảo tồn và phát triển nguồn lợi
thủy sản:
a) Tuyên truyền, phổ biến những quy định
của pháp luật về danh mục các loài thủy sản cần được bảo tồn, bảo vệ, cần được
tái tạo; các biện pháp bảo vệ môi trường các hệ sinh thái thủy sản, bảo tồn quỹ
gen, đa dạng sinh học thủy sản; danh mục các loài thủy sản đã được ghi trong
sách đỏ Việt Nam và các loài thủy sản khác bị cấm khai thác, cấm khai thác có
thời hạn; các quy định về phương pháp khai thác, nghề, phương tiện, mùa vụ, khu
vực khai thác để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về xác lập các khu bảo tồn biển và khu
bảo tồn vùng nước nội địa của địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn biển và
khu bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Hướng dẫn thực hiện việc thành lập,
quản lý các khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên thủy
sinh và quy định về tiêu chí phân loại khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ
tài nguyên thiên nhiên thủy sinh theo phân cấp; tổ chức quản lý khu bảo tồn có
tầm quan trọng quốc gia, quốc tế theo quy định pháp luật.
8. Về hướng dẫn sản xuất nuôi trồng
thủy sản:
a) Hướng dẫn mùa vụ, đối tượng và cơ
cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình sản xuất, thu hoạch, phối hợp
cơ quan có liên quan điều phối nước phục vụ nuôi trồng; tham gia thực hiện
phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
điều kiện sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm nuôi trồng theo quy định;
c) Thống kê, kiểm tra, đánh giá phân
loại và công bố kết quả kiểm tra theo quy định phục vụ cho truy xuất nguồn gốc
sản phẩm;
Triển khai áp dụng VietGap và các quy
phạm nuôi tốt vào nuôi trồng thủy sản, đánh số và thực hiện truy xuất nguồn gốc
sản phẩm thủy sản nuôi trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Thẩm định các dự án đầu tư nuôi trồng
thủy sản, việc thuê, gia hạn, thu hồi đất, mặt nước để nuôi trồng thủy sản theo
quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra sản xuất giống
thủy sản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện
các biện pháp phòng trừ dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật.
9. Về giống thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở sản
xuất, kinh doanh giống thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất
lượng giống thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân
loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản theo
quy định;
c) Kiểm tra, giám sát về chất lượng
giống thủy sản;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc giống thủy sản và quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
10. Về thức ăn, nguyên liệu, chất bổ
sung thức ăn thủy sản:
a) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thức ăn thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất
lượng thức ăn thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân
loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản
theo quy định;
c) Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản,
hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
11. Về quản lý môi trường nuôi, các sản
phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện quy định
điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng thức ăn thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra đánh giá phân
loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải
tạo môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định;
c) Kiểm tra chất lượng sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, hoạt động sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý môi trường và chất lượng
nước các vùng nuôi trồng thủy sản, thực hiện các nhiệm vụ quan trắc và cảnh báo
môi trường dịch bệnh thủy sản;
e) Phối hợp cơ quan có liên quan tổ
chức thực hiện kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
12. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy
chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ và được thu phí và lệ phí thuộc phạm vi quản
lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
13. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản
theo quy định của pháp luật; phối hợp với lực lượng kiểm ngư triển khai các hoạt
động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật và
thanh tra chuyên ngành thủy sản.
14. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế về thủy sản theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật về thủy sản; phối hợp thực hiện phòng, chống thiên tai. Chấp
hành chế độ báo cáo, thống kê hoặc khi có yêu cầu đột xuất của Tổng cục Thủy sản,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
15. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức,
tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 5. Nhiệm vụ Chi cục Thủy
lợi
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
về công tác thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn đã
được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Tổ chức thực hiện công tác điều
tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi, đê điều và phòng,
chống thiên tai, nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật.
5. Về khai thác, sử dụng và bảo vệ
công trình thủy lợi:
a) Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền
ban hành quy trình vận hành, phương án bảo đảm an toàn công trình thủy lợi thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi
được phê duyệt;
4. Tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng
tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước từ các công trình thủy lợi;
giải quyết các tranh chấp phát sinh theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu với Sở, trình cấp có thẩm
quyền cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép cho các hoạt động phải có phép trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi, xả nước thải vào hệ thống thủy lợi theo quy định
của pháp luật;
d) Là thành viên Hội đồng bàn giao cơ
sở các công trình thủy lợi; thẩm định, thẩm tra hoặc tham gia thẩm định các dự
án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được cấp có thẩm
quyền giao;
đ) Thẩm định dự án tu bổ và sửa chữa
thường xuyên các công trình thủy lợi;
e) Phát hiện, ngăn chặn, phối hợp với
chính quyền địa phương trong việc xử lý các vi phạm về khai thác, sử dụng và bảo
vệ công trình thủy lợi.
6. Về công tác nước sạch nông thôn:
a) Hướng dẫn, quản lý khai thác, sử dụng
và bảo vệ các công trình nước sạch nông thôn; phối hợp thẩm định, điều chỉnh, bổ
sung, lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa
công trình nước sạch nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
b) Là thành viên hội đồng bàn giao cơ
sở công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tham gia thẩm định các dự
án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, công trình nước sạch nông thôn.
7. Về công tác đê điều:
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa, bảo vệ, sử dụng đê điều và hộ
đê; kế hoạch, giải pháp phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển thuộc phạm vi quản
lý;
b) Thực hiện công tác hộ đê, xử lý kỹ
thuật các sự cố đê điều, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan đề xuất
phương án phòng, tránh, xử lý, khắc phục hậu quả sự cố đê điều. Đề xuất các giải
pháp huy động các nguồn lực để cứu hộ và bảo vệ đê điều, an toàn cho dân cư khi
sạt lở đê, bờ sông;
c) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về hoạt động có cấp phép liên quan đến đê điều theo quy
định; hướng dẫn các địa phương tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân;
d) Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực
địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở
liên quan tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và ở bãi sông theo quy định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách
nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống
lụt, bão (PCLB); xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc PCLB,
sạt lở ven sông, ven biển trên địa bàn;
e) Theo dõi mọi nguồn vốn đầu tư, tu
bổ, nâng cấp, duy tu, sửa chữa công trình đê điều và PCLB; tổ chức thực hiện kế
hoạch phát triển, tu bổ, duy tu đê điều và quản lý việc thực hiện sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
g) Quản lý, kiểm tra việc sử dụng vật
tư dự trữ, trang thiết bị phòng chống lụt, bão;
h) Tổ chức đánh giá hiện trạng đê điều,
cảnh báo khu vực có nguy cơ sạt lở, lũ quét, ngập lụt, đề xuất phương án phòng
tránh, xử lý khắc phục hậu quả các sự cố;
i) Phát hiện, ngăn chặn, phối hợp với
chính quyền địa phương trong việc xử lý các vi phạm Luật Đê điều;
k) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quy định tại Điều 38; Điều 39 và Điều 40 của Luật Đê điều và Khoản
2, Điều 7 Nghị định 113/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đê điều.
8. Về công tác phòng, tránh giảm nhẹ
thiên tai và phòng, chống tác hại do nước gây ra:
a) Tham mưu, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn biện pháp huy động nguồn lực, vật tư, phương tiện
để phòng, chống, khắc phục hậu quả do bão, lũ, hạn hán, úng, ngập, xâm nhập mặn,
sạt lở, thiên tai khác và ô nhiễm nguồn nước gây ra; xử lý sự cố công trình thủy
lợi, đê điều; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổ chức theo dõi, cập nhật về tình
hình mưa, bão, lũ, tố, lốc, động đất, sóng thần; phối hợp với các ngành, các tổ
chức, các địa phương kịp thời đề xuất với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn của tỉnh phương án xử lý sự cố các công trình thủy lợi, đê điều
và xử lý tình huống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra thuộc phạm vi quản
lý;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các
quy định về tình huống khẩn cấp cần phân lũ, chậm lũ, các biện pháp di dân, bảo
đảm sản xuất và đời sống của nhân dân, khắc phục hậu quả ngập lụt, trợ cấp cho
nhân dân; biện pháp phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai;
d) Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường
trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo yêu cầu của
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
9. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của chủ đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy
lợi; nâng cấp, duy tu, sửa chữa, tu bổ và làm mới đê điều, công trình phòng chống
lụt bão; nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi được cấp có thẩm
quyền giao.
10. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn
theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về
chuyên ngành quản lý.
11. Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, trong lĩnh vực thủy
lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của
pháp luật.
12. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được
giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi.
13. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục Thủy lợi.
14. Quản lý tổ chức, biên chế công chức,
vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được
giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định
của pháp luật.
15. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục
tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 6. Nhiệm vụ Chi cục
Phát triển nông thôn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch
và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã
hội; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển
ngành nghề nông thôn.
2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chuyên ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp,
nông thôn:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác nông, lâm,
ngư nghiệp và diêm nghiệp, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông
nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổng hợp, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính
sách, biện pháp khuyến khích phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế
hợp tác nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông
thôn trên địa bàn cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Về phát triển nông thôn:
a) Tổ chức thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
b) Thẩm định, thẩm tra các chương
trình, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn; thẩm định hoặc tham gia thẩm
định các chương trình, dự án liên quan đến kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và chương trình phát triển nông thôn theo quy định.
6. Về quy hoạch và bố trí, ổn định
dân cư, di dân tái định cư:
a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương xây dựng các
chương trình, dự án về bố trí dân cư, di dân tái định cư các công trình thủy lợi,
thủy điện; bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới
hải đảo, khu rừng đặc dụng, vùng nước biển dâng do tác động của biến đổi khí hậu,
di cư tự do;
b) Thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn. Xây dựng hạ tầng
nông thôn khu, điểm tái định cư. Thực hiện các dự án điều tra cơ bản và thiết kế
quy hoạch về bố trí dân cư thuộc thẩm quyền;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra việc thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong
nông thôn theo quy định.
7. Về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn;
b) Thực hiện nhiệm vụ về đào tạo nghề
phi nông nghiệp cho lao động các làng nghề nông thôn theo quy định.
8. Về giảm nghèo và an sinh xã hội
nông thôn:
a) Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp, ngành nghề, dịch vụ nông thôn cho các đối tượng thuộc các
chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây
có chứa chất ma túy; đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma
túy ở địa phương;
b) Tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất
ma túy;
c) Hướng dẫn việc triển khai chương
trình bảo hiểm nông nghiệp theo quy định.
9. Về cơ điện nông nghiệp, phát triển
ngành nghề, làng nghề nông thôn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành
nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Hướng dẫn và tổ chức hội chợ, triển
lãm, hội thi sản phẩm nông, lâm, thủy sản và sản phẩm làng nghề nông thôn.
10. Chủ trì, phối hợp tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; đầu
mối xây dựng và tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã,
tổ hợp tác, chủ trang trại trong nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
11. Đầu mối xây dựng, nghiên cứu, tổng
kết và nhân rộng các mô hình về phát triển hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hợp
tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp; bố trí dân cư,
di dân tái định cư; phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo trong nông nghiệp
và nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; xóa bỏ thay thế
cây có chứa chất ma tuý.
12. Triển khai các đề tài, dự án
nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi của Chi cục trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện thanh tra chuyên ngành
theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Chi cục.
15. Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng
cơ sở dữ liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về các lĩnh vực quản lý được
giao.
16. Quản lý tổ chức, biên chế công chức,
vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được
giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định
của pháp luật.
17. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục
tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 7. Nhiệm vụ Chi cục Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về chất lượng,
an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được
giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Đầu mối tham mưu, tổng hợp giúp
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước về chất lượng,
an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
a) Chủ trì, phối hợp lập kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Chủ trì, phối hợp xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng kiến thức, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về
chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn;
c) Đầu mối tổng hợp đánh giá, phân loại
điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh
vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối;
d) Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện
các chương trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý tại địa phương; tổ
chức việc thu hồi và xử lý thực phẩm mất an toàn theo quy định của pháp luật và
hướng dẫn của Cục chuyên ngành;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận hợp
quy, công bố hợp quy về chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định;
e) Tổ chức quản lý an toàn thực phẩm
đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm theo quy định.
5. Thực hiện quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối:
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, phân
loại, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản và muối theo phân công của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định pháp luật;
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra, chứng nhận
chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trên
địa bàn theo quy định của pháp luật.
6. Giám sát, kiến nghị các giải pháp,
biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm nông,
lâm, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm). Tổ chức kiểm tra, chứng
nhận chất lượng đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản phi thực phẩm.
7. Về chế biến, thương mại nông, lâm,
thủy sản, muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến, bảo quản
nông, lâm, thủy sản gắn với vùng nguyên liệu, sản xuất và thị trường sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy trình công nghệ, điều kiện an toàn sản xuất của các cơ sở chế biến, bảo
quản nông, lâm, thủy sản và muối;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện công tác xúc tiến thương mại, nghiên cứu, dự báo thị trường
nông, lâm, thủy sản, muối theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
d) Hướng dẫn, kiểm tra về chế biến, bảo
quản nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý việc đăng ký bản công bố hợp
quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định.
9. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lựa chọn, đánh giá đối với tổ chức đủ điều kiện để Sở
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện kiểm tra, thanh tra
chuyên ngành về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo
quy định; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, xử lý vi phạm
thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý tổ chức hoạt động kiểm
nghiệm, tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo
quy định của pháp luật.
12. Tổ chức điều tra, thống kê và thực
hiện chế độ thông tin, báo cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy
sản và muối theo quy định.
13. Đề xuất các chương trình, dự án đầu
tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối thuộc
phạm vi quản lý. Tham gia thẩm định các dự án quy hoạch, dự án đầu tư có liên
quan đến nội dung đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và
muối tại địa phương.
14. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, tài
chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Chương II
NHIỆM VỤ CỦA CÁC
TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều 8. Nhiệm vụ Trung tâm
Khuyến nông tỉnh
1. Đề xuất với Giám đốc Sở về chính
sách, chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương
trình, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật về khuyến nông trên địa bàn.
2. Xây dựng, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chương trình, kế hoạch, dự án khuyến nông tại địa
phương. Tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ký hợp đồng khuyến nông với các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì thực hiện một số chương
trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
chương trình, dự án khuyến nông theo quy định của pháp luật.
6. Hướng dẫn về nội dung, phương pháp
hoạt động khuyến nông cho các cơ quan, đơn vị tham gia hoạt động khuyến nông.
7. Chủ trì xây dựng chương trình, tài
liệu hướng dẫn khuyến nông; tổ chức tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ cho cán bộ, cộng
tác viên khuyến nông các cấp và nông dân.
8. Tổ chức hoạt động thông tin tuyên
truyền về khuyến nông theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức và tham gia tổ chức các hội
thi, hội thảo, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập, trao đổi kinh
nghiệm về khuyến nông.
10. Tư vấn và cung cấp dịch vụ khuyến
nông theo quy định của pháp luật.
11. Tham gia đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn trên địa bàn theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và quy định pháp luật.
12. Phối hợp với các tổ chức trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác phòng, chống dịch bệnh,
thiên tai tại địa phương.
13. Quản lý và sử dụng quỹ hoạt động
khuyến nông (nếu có) theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế về khuyến
nông theo quy định của pháp luật.
15. Báo cáo kết quả thực hiện các
chương trình, dự án về khuyến nông theo quy định.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 9. Nhiệm vụ của các tổ
chức sự nghiệp khác trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Nhiệm vụ của Trung tâm Nước sạch
và Vệ sinh môi trường nông thôn:
a) Đề xuất với Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về chính sách, chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn,
5 năm, trung hạn và hàng năm về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
phương thức quản lý, mô hình quản lý cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn trên địa bàn tỉnh, thành phố.
b) Xây dựng, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn kế hoạch công tác năm và trung hạn, kế hoạch đầu
tư xây dựng và chiến lược phát triển Trung tâm; chương trình, dự án về nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn; chương trình, dự án thành phần về nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tại địa phương. Tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
c) Thực hiện phân tích, xét nghiệm,
kiểm nghiệm; kiểm định (theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước) về chất lượng
nước theo quy định pháp luật.
d) Thực hiện sản xuất, cung cấp, tiêu
thụ nước sạch nông thôn; quản lý, bảo vệ, sử dụng và khai thác công trình cấp
nước sạch nông thôn tập trung được giao; tổ chức thi công xây lắp, sửa chữa,
duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp các công trình nước sạch nông thôn phù hợp với năng
lực của Trung tâm theo quy định pháp luật.
đ) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
chủ đầu tư chương trình, dự án nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được cấp
có thẩm quyền giao theo quy định pháp luật. Thực hiện nhiệm vụ giúp việc Ban Chỉ
đạo Chương trình, dự án về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo phân
công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Tổ chức truyền thông, phổ biến,
giáo dục, vận động, hướng dẫn Nhân dân bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng tiết
kiệm nước sạch, giữ gìn vệ sinh môi trường nông thôn tại địa phương theo quy định
của pháp luật.
g) Xây dựng chương trình, tài liệu và
tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ về nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn cho các tổ chức cá nhân có nhu cầu phù hợp với năng lực
chuyên môn của Trung tâm; tổ chức hoặc tham gia tổ chức các hội thi, hội nghị,
hội thảo, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm
về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định của pháp luật.
h) Thực hiện hợp tác quốc tế, chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
theo quy định của pháp luật.
i) Tư vấn, dịch vụ; liên doanh, liên
kết cung ứng dịch vụ công; xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị, vật tư, sản phẩm,
công nghệ về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn phù hợp với năng lực
chuyên môn, lĩnh vực hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
k) Tham gia thực hiện công tác phòng,
chống thiên tai, dịch bệnh tại địa phương; tham gia xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế, kỹ thuật, điều tra thống kê
về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
l) Thu thập, xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn phục vụ
quản lý nhà nước theo quy định pháp luật. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; kết
quả thực hiện các chương trình, dự án về nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn được giao với Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
2. Nhiệm vụ của các tổ chức sự nghiệp
khác, gồm: Trung tâm Giống (cây trồng, vật nuôi, thủy sản); Ban Quản lý cảng
cá, bến cá; Ban Quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ trực thuộc Sở
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định theo quy định pháp
luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Các,Tổng cục, Cục, Thanh tra Bộ và các cơ quan chức năng khác thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này.
Điều 11. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn căn cứ Thông tư này để tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 12. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 5 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc
cần bổ sung, sửa đổi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu giải
quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng Công báo và đăng tải lên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Vụ Pháp chế;
- Trung tâm Tin học và Thống kê (để đăng lên trang thông tin điện tử);
- Lưu: VT, TCCB. TMĐ. 10b.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
1 Thông tư số 30/2016/TT-BNNPTNT
ngày 25/8/2016 Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 Hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 Hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
2 Điều này được sửa đổi theo quy
định tại Điều 1 Thông tư số 30/2016/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2016 Sửa đổi, bổ sung
Điều 9 Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 Hướng dẫn nhiệm
vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/10/2016.
3 Điều 2 Thông tư số
30/2016/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2016 Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng
dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/10/2016 quy định như
sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2016.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này và tình hình thực tiễn
tại địa phương để quy định cụ thể nhiệm vụ của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu
giải quyết theo quy định.”