ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1420/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
13 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
263/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính
phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết
157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long;
Căn cứ Công văn số
2580/BNV-ĐT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển
khai công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 438/TTr-SNV ngày 30/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025
theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với đơn vị,
địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã đạt chất lượng, hiệu quả.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- CT, PCT. UBT;
- Sở Nội vụ;
- LĐVP. UBT;
- Ban TCD-NC tỉnh;
- Lưu: VT, 2.25.05.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 6
NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Công văn số
2580/BNV-ĐT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai
công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021 - 2025,
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025, theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng
cao kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội theo chức
danh, vị trí làm việc đáp ứng yêu cầu công tác lãnh đạo, quản lý; điều hành và
thực thi công vụ cho cán bộ, công chức xã.
- Rà soát, thực hiện có hiệu
quả, đúng đối tượng, tránh trùng lấp về nội dung bồi dưỡng; linh hoạt trong
hình thức tổ chức bồi dưỡng nhằm đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức xã vừa
có thể tham gia học tập vừa thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn;
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng được đào
tạo, bồi dưỡng: cán bộ, công chức xã.
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Các chuyên đề
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
lãnh đạo, quản lý cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch xã;
- Bồi dưỡng chuyên sâu về kế toán
ngân sách và tài chính ngân sách cấp xã cho công chức tài chính - kế toán xã;
- Bồi dưỡng chuyên sâu cho công
chức địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường hoặc công chức địa chính - xây
dựng và môi trường;
- Bồi dưỡng chuyên sân cho công
chức Văn phòng - Thống kê;
- Bồi dưỡng chuyên sâu cho công
chức Văn hóa - Xã hội.
b) Chương trình và tài liệu: do
Bộ Nội vụ, các bộ chuyên ngành xây dựng, ban hành và chuyển giao. Ngoài ra, căn
cứ nhiệm vụ chính trị, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các
ngành có liên quan phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng xây dựng chương
trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, gắn với thực tiễn tại địa
phương đối với cán bộ, công chức xã và thực hiện bồi dưỡng lồng ghép với các
chương trình, tài liệu của bộ, ngành Trung ương.
c) Trong quá trình thực hiện,
tùy vào lộ trình xây dựng và chuyển giao chương trình, tài liệu của các bộ,
ngành Trung ương, số lượng, nội dung chuyên đề giữa các năm có thể điều chỉnh,
tổ chức thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Giảng viên giảng dạy
các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã là các giảng viên nguồn đã được
tham dự các lớp tập huấn do Bộ Nội vụ tổ chức, giảng viên của Trường Chính
trị Phạm Hùng tỉnh Vĩnh Long, giảng viên của các cơ sở đào tạo trong và ngoài
tỉnh và cán bộ, công chức của các sở - ngành có liên quan.
4. Thời gian mở lớp: tổ
chức theo Kế hoạch cụ thể từng năm.
5. Kinh phí: từ Chương
trình đào tạo cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (có phụ lục kèm theo).
6. Chế độ chính sách: thực
hiện theo Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Nghị quyết số 187/2019/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi điểm m khoản 2 Điều 1 của
Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Vĩnh Long và các quy định hiện hành.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh triển khai Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2021 - 2025.
Phối hợp Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố rà soát, tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng
năm của tỉnh.
Định kỳ tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
2. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
có liên quan
Phối hợp với Sở Nội vụ và các
cơ quan có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung đào tạo, bồi
dưỡng của Kế hoạch theo đúng thẩm quyền, chức năng và nhiệm vụ được giao.
Chủ động thực hiện các giải
pháp để nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng đội ngũ
giảng viên và giảng viên thỉnh giảng; đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang
thiết bị bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng; thực hiện cập
nhật, rà soát nhằm nâng cao chất lượng chương trình bồi dưỡng.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí đối ứng với
Trung ương để đảm bảo thực hiện Kế hoạch hàng năm.
Hướng dẫn Sở Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị liên quan thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Rà soát nhu cầu, chọn cử cán bộ,
công chức xã tham gia các lớp bồi dưỡng theo đúng chức danh, đối tượng, số
lượng theo thông báo chiêu sinh của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
Thông báo và giao nhiệm vụ cho
các cán bộ, công chức xã tham dự các lớp theo đúng thông báo nhập học của Sở
Nội vụ. Số lượng và chất lượng học tập của cán bộ, công chức xã sẽ là cơ sở
để đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức xã và của huyện, thị
xã, thành phố.
Theo dõi, báo cáo kết quả bồi
dưỡng thực hiện Kế hoạch theo định kỳ hàng năm và giai đoạn về Ủy ban nhân dân
tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
Trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh những vấn đề chưa phù hợp
hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân cùng phối hợp
giải quyết hoặc gửi ý kiến về Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025,
theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2022 –
2025
(Kèm theo Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị: lượt
người và triệu đồng
Số
TT
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối tượng
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2022 - 2025
|
Dự kiến số lượng
|
Số lớp
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Dự kiến số lượng
|
Số lớp
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Dự kiến số lượng
|
Số lớp
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Dự kiến số lượng
|
Số lớp
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Dự kiến số lượng
|
Số lớp
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
1
|
Bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý
|
Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND xã
|
62
|
1
|
49
|
62
|
1
|
49
|
62
|
1
|
49
|
63
|
1
|
49
|
249
|
4
|
196
|
2
|
Bồi dưỡng
chuyên sâu về kế toán ngân sách và tài chính ngân sách cấp xã
|
Chủ tài
khoản đơn vị; công chức tài chính - kế toán xã
|
|
|
|
52
|
1
|
32
|
51
|
1
|
32
|
51
|
1
|
32
|
154
|
3
|
96
|
3
|
Bồi dưỡng
chuyên sâu cho công chức địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường hoặc
công chức địa chính - xây dựng và môi trường
|
Công chức
địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc
công chức địa chính - xây dựng và môi trường (đối với xã)
|
66
|
1
|
38
|
|
|
|
|
|
|
66
|
1
|
38
|
132
|
2
|
76
|
4
|
Bồi dưỡng
chuyên sâu cho công chức Văn phòng- Thống kê
|
Công chức
Văn phòng - Thống kê xã
|
53
|
1
|
33
|
53
|
1
|
33
|
53
|
1
|
32
|
|
|
|
159
|
3
|
98
|
5
|
Bồi dưỡng
chuyên sâu cho công chức Văn hóa - Xã hội
|
Công chức
Văn hóa - xã hội xã
|
60
|
1
|
32
|
60
|
1
|
32
|
59
|
1
|
32
|
53
|
1
|
30
|
232
|
4
|
126
|
TỔNG CỘNG
|
|
241
|
4
|
152
|
227
|
4
|
146
|
225
|
4
|
145
|
233
|
4
|
149
|
926
|
16
|
592
|
Lưu ý: Số lượng, nội dung chuyên đề bồi
dưỡng có thể thay đổi giữa các năm, tùy thuộc vào lộ trình ban hành
và chuyển giao chương trình tài liệu bồi dưỡng của các bộ, ngành
Trung ương đối với địa phương