ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 250/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 12 tháng 7
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, TỰ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016-2021
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đề
cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị về chuyển
đổi số; xác định chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng và thường
xuyên.
- Tăng cường hiệu quả quản lý, ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT), chuyển đổi sổ sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thông qua việc kiểm tra, kịp thời
đánh giá, phát hiện những tồn tại, hạn chế, chấn chỉnh những bất cập, yếu kém
trong thực hiện hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước; kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các
cơ chế, chính sách và các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả, khả năng ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo không chồng chéo về nội
dung, đối tượng, thời kỳ kiểm tra giữa các đơn vị với các cơ quan có chức năng
quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
- Thực hiện công khai chương trình, kế
hoạch, kết quả và các kiến nghị kiểm tra theo quy định.
- Đảm bảo tính độc lập, trung thực và
khách quan; đảm bảo đúng trình tự, nội dung, thời gian theo quy định; đảm bảo
chấp hành nghiêm túc các chính sách, chế độ quy định của Nhà nước; đảm bảo về bảo
mật thông tin được kiểm tra theo quy định.
- Các kết luận, kiến nghị phải đảm bảo
tính chính xác, cụ thể, rõ ràng và khách quan. Các nội dung tồn tại, hạn chế, bất
cập, yếu kém phải có căn cứ, nêu cụ thể nguyên nhân, trách nhiệm của các đơn vị,
cá nhân có liên quan và biện pháp khắc phục.
II. ĐỐI TƯỢNG,
THÀNH PHẦN, PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN
1. Đối tượng kiểm tra
Bao gồm các cơ quan, đơn vị thực hiện
hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Lào Cai, trong đó:
- Kiểm tra trực tiếp: 05 cơ quan, đơn
vị (theo phụ lục 01 đính kèm);
- Kiểm tra qua báo cáo: 26 cơ quan,
đơn vị (theo phụ lục 02 đính kèm).
2. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở Thông tin
và Truyền thông;
- Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính;
3. Phương thức kiểm tra
a) Kiểm tra trực tiếp
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra trực
tiếp tại trụ sở cơ quan, đơn vị về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước theo nội dung kiểm tra qua báo cáo, hồ sơ và quan sát các hoạt
động thực tế.
- Đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm
giải trình các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy
đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra và phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã
cung cấp.
b) Kiểm tra qua báo cáo
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức kiểm
tra và báo cáo tình hình thực hiện việc quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước theo nội dung kiểm tra và danh mục hồ sơ, tài liệu
kiểm chứng có liên quan (theo phụ lục 03 đính kèm), gửi Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Căn cứ báo cáo tình hình thực hiện
và danh mục các hồ sơ, tài liệu kiểm chứng liên quan, Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện việc tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, địa
phương và báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo để thực hiện hoặc khắc phục các nội dung
chưa đáp ứng yêu cầu (nếu có).
4. Thời gian
- Thời kỳ kiểm tra: Từ 01/01/2016 đến
hết 31/12/2021.
- Thời gian tiến hành kiểm tra: Từ
15/7/2022 đến 31/8/2022.
III. NỘI DUNG
1. Về hoạt động
đầu tư ứng dụng CNTT
a) Kiểm tra thực hiện hoạt động đầu
tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, giai đoạn 2016-2019
- Các hoạt động ứng dụng CNTT lập dự
án: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước.
- Các hoạt động thuê dịch vụ CNTT:
Theo quy định tại Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước.
- Các hoạt động ứng dụng CNTT lập đề
cương và dự toán chi tiết: Theo quy định Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày
08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán
chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí
chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Kiểm tra thực hiện hoạt động đầu
tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, giai đoạn 2019-2021
- Các hoạt động ứng dụng CNTT lập dự
án: Thực hiện theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy
định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Các hoạt động thuê dịch vụ CNTT: Thực
hiện theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản
lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Các hoạt động ứng dụng CNTT lập đề
cương và dự toán chi tiết: Theo quy định Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày
24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán
chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Kiểm tra việc
xây dựng, triển khai hệ thống phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu
- Kiểm tra sự tuân thủ các quy định của
hệ thống phần mềm ứng dụng/ cơ sở dữ liệu (CSDL); kiểm tra mô hình triển khai,
mô hình kết nối, phạm vi sử dụng của phần mềm ứng dụng, CSDL (đảm bảo phù hợp với
quy hoạch, tổ chức, chính sách áp dụng đối với các vùng mạng tại đơn vị và đúng
theo thiết kế được cấp thẩm quyền phê duyệt và hợp đồng).
- Kiểm tra các chức năng của phần mềm
ứng dụng.
- Kiểm tra hiệu năng của phần mềm ứng
dụng: số lượng các tài khoản người sử dụng kết nối đồng thời, tốc độ báo cáo, tốc
độ tìm kiếm, tốc độ ghi dữ liệu,...
- Kiểm tra hiệu quả sử dụng của phần
mềm ứng dụng.
- Kiểm tra việc sao lưu và quy trình
phục hồi ứng dụng, CSDL.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn
kinh phí kiểm tra hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước được UBND tỉnh
giao tại Quyết định 4399/QĐ-UBND ngày 10/12/2022 về việc giao chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, tổ chức triển và báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch này, gửi UBND tỉnh trước ngày 15/9/2022.
- Chủ trì, tham mưu thành lập Đoàn kiểm
tra, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn các cơ quan, địa phương
xây dựng báo cáo tự kiểm tra tình hình thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử
dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2021.
2. Các Cơ quan, đơn vị kiểm tra trực
tiếp
- Bố trí nơi làm việc cho Đoàn, chuẩn
bị các tài liệu liên quan và phối hợp với Đoàn kiểm tra khi thực hiện kiểm tra
tại đơn vị.
- Thành phần làm việc với Đoàn kiểm
tra, gồm: Đại diện lãnh đạo đơn vị, đại diện lãnh đạo và chuyên viên các phòng
chuyên môn có liên quan.
3. Các cơ quan, đơn vị kiểm tra
qua báo cáo
- Thành lập Đoàn/Tổ kiểm tra và tiến
hành tự kiểm tra theo nội dung Kế hoạch này (nội dung chi tiết theo đề cương hướng
dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông).
- Báo cáo kết quả tự kiểm tra gửi về
Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 31/8/2022 để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
Căn cứ nội dung kế hoạch này, các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Trường Cao đẳng Lào Cai;
- LĐ Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, KSTT1, NC1, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CƠ QUAN THUỘC ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
(Kèm theo Kế hoạch số 250/KH-UBND
ngày 12/7/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Tên
dự án kiểm tra
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ
(LGSP) tỉnh Lào Cai
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Phần mềm hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Lào Cai
|
3
|
Sở Nội vụ
|
Xây dựng hệ thống phần mềm chấm điểm
chỉ số CCHC tỉnh Lào Cai
|
4
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào Cai
|
5
|
Sở Y tế
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần
mềm Hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH CƠ QUAN KIỂM TRA QUA BÁO CÁO TỰ
KIỂM TRA
(Kèm theo Kế hoạch số 250/KH-UBND
ngày 12/7/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Cơ
quan, đơn vị
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
2
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh
|
3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
5
|
Ban Dân tộc
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Sở Công thương
|
9
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10
|
Sở Du lịch
|
11
|
Sở Tài chính
|
12
|
Sở Tư pháp
|
13
|
Sở LĐTBXH
|
14
|
Sở Giao thông vận tải và Xây dựng
|
15
|
Báo Lào Cai
|
16
|
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
|
17
|
Trường Cao đẳng Lào Cai
|
18
|
UBND thành phố Lào Cai
|
19
|
UBND thị xã Sa Pa
|
20
|
UBND huyện Bát Xát
|
21
|
UBND huyện Bảo Yên
|
22
|
UBND huyện Bắc Hà
|
23
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
24
|
UBND huyện Mường Khương
|
25
|
UBND huyện Si Ma Cai
|
26
|
UBND huyện Văn Bàn
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÁC CÁC HỒ SƠ, TÀI LIỆU KIỂM CHỨNG
(Kèm theo Kế hoạch số 250/KH-UBND
ngày 12/7/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Thành phần hồ sơ tài liệu
|
Số,
ký hiệu và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
1
|
Quyết định giao vốn hoặc Quyết định
chủ trương đầu tư
|
|
2
|
Quyết định phê duyệt dự án (Đề
cương và dự toán chi tiết hoặc Kế hoạch thuê dịch vụ hoặc Dự
toán)
|
|
3
|
Báo cáo thẩm định hoặc ý kiến
chuyên ngành của cơ quan chuyên môn
|
|
4
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
|
|
5
|
Quyết định thành lập tổ chuyên gia
đấu thầu
|
|
6
|
Quyết định thành lập tổ thẩm định đấu
thầu
|
|
7
|
Quyết định phê duyệt Hồ sơ mời thầu
|
|
8
|
Thông báo mời thầu (hoặc đăng tải kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đối với việc đăng tải trên mạng)
|
|
9
|
Biên bản mở thầu
|
|
10
|
Báo cáo đánh giá Hồ sơ dự thầu
|
|
11
|
Biên bản thương thảo hợp đồng
|
|
12
|
Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu
|
|
13
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu
|
|
14
|
Hợp đồng thực hiện gói thầu
|
|
15
|
Kế hoạch triển khai gói thầu
|
|
16
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
|
17
|
Quy chế quản lý, vận hành (nếu có)
|
|