ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1331/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
07 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN CHÂU
THÀNH A, TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15
của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách,
pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ
tiêu chí Quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc
cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí Quốc gia về
huyện nông thôn mới nâng cao;
Căn cứ Công văn số
329/TTg-CN ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Đề
án quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
2277/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc
phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
108/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc
điều chỉnh thông tin, chỉ tiêu quy hoạch Đường tỉnh 925B;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu
Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung
chính như sau:
1. Tên Đồ án
quy hoạch
Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi
và ranh giới lập quy hoạch
a) Phạm vi lập quy hoạch xây dựng
vùng huyện Châu Thành A gồm toàn bộ diện tích tự nhiên theo địa giới hành chính
khoảng 16.053 ha, bao gồm 10 đơn vị hành chính: 04 thị trấn: Một Ngàn, Bảy
Ngàn, Cái Tắc, Rạch Gòi và 6 xã: Nhơn Nghĩa A, Tân Hòa, Tân Phú Thạnh, Thạnh
Xuân, Trường Long A, Trường Long Tây.
b) Ranh giới nghiên cứu tiếp
giáp như sau:
- Phía Đông: Giáp huyện Châu
Thành.
- Phía Tây: Giáp huyện Vị Thủy
và huyện Giồng Riêng của tỉnh Kiên Giang.
- Phía Nam: Giáp huyện Phụng Hiệp.
- Phía Bắc: Giáp huyện Phong Điền,
huyện Thới Lai và quận Cái Răng của thành phố Cần Thơ.
c) Tỷ lệ lập quy hoạch:
1/25.000.
3. Quan điểm,
mục tiêu lập quy hoạch
a) Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Châu Thành A đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nhằm cụ thể hóa các khu vực
phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn trên địa bàn huyện phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, bảo vệ cảnh
quan môi trường, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững.
b) Cụ thể hóa Chương trình phát
triển đô thị toàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn đến năm 2030 và xây dựng huyện nông
thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh. Trong đó, mục tiêu cụ thể đến năm 2025 huyện
Châu Thành A hoàn thành tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao trên cơ sở khai
thác, phát huy các tiềm năng, thế mạnh sẵn có.
c) Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Châu Thành A phải gắn với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc
phòng an ninh trong vùng. Khai thác tối đa các nguồn lực sẵn có về điều kiện tự
nhiên, cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật - xã hội; các tiềm năng về con người,
các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể.
d) Định hướng phát triển hiện đại
hóa ngành nông nghiệp, nông thôn, phát triển công nghiệp và đô thị, gia tăng
giá trị sản xuất, nâng cao điều kiện sống của người dân.
đ) Khai thác tiềm năng lợi thế,
tài nguyên đặc trưng cho phát triển từng tiểu vùng. Phát triển có trọng điểm,
trọng tâm, theo chiến lược toàn diện và cân bằng.
e) Xác định sự hình thành và
phát triển hệ thống đô thị, nông thôn, hạ tầng kỹ thuật trong huyện Châu Thành
A qua các giai đoạn ngắn và dài hạn.
g) Định hướng kết nối hệ thống
hạ tầng của huyện Châu Thành A với hạ tầng chung của tỉnh Hậu Giang và các khu
vực liên quan.
h) Cụ thể hóa các định hướng của
Quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 theo Quyết định số 1454/QĐ- TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), Quy hoạch tỉnh Hậu
Giang, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội, môi trường
và các dịch vụ xã hội phù hợp với định hướng phát triển đô thị, công nghiệp,
nông nghiệp; Hướng đến trở thành một trong những vùng phát triển công nghiệp hiện
đại của tỉnh Hậu Giang mang tính bền vững và tạo ra giá trị sản xuất đạt hiệu
quả cao.
i) Tổ chức hệ thống đô thị,
nông thôn, các khu chức năng và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội trong địa giới hành chính huyện Châu Thành A phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội; đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, yêu cầu
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và các định hướng xây dựng nông
thôn mới gắn với quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; tập trung đề xuất các khu vực có lợi thế để phát triển công nghiệp,
đô thị, du lịch và dịch vụ hỗ trợ cho phát triển công nghiệp một cách bền vững,
phù hợp theo xu thế phát triển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
k) Tạo cơ hội kêu gọi, thu hút
đầu tư, khai thác lợi thế, thế mạnh của huyện để phát triển toàn diện, bền vững
các lĩnh vực kinh tế - xã hội, công nghiệp, đô thị - dịch vụ, du lịch và nông
thôn trên cơ sở khai thác tối đa các tiềm năng, lợi thế phù hợp với bản sắc văn
hóa, phong tục tập quán của địa phương và phù hợp với chủ trương chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hậu Giang trong thời kỳ mới.
l) Đến năm 2025, xây dựng đô thị
Cái Tắc đạt các tiêu chí của đô thị loại IV; phấn đấu xây dựng thị trấn Một
Ngàn cơ bản hoàn thành các tiêu chí đô thị loại IV; hoàn thành tiêu chí huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và đến 2030.
m) Là cơ sở tích hợp vào Quy hoạch
tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4. Tính chất,
chức năng
a) Là cửa ngõ giao thông thủy,
bộ và thông thương quan trọng phía Bắc của tỉnh; Vùng tập trung phát triển các
trung tâm đô thị - công nghiệp.
b) Vùng nông nghiệp chuyên canh
năng suất cao, ổn định là nền tảng phát triển nông nghiệp kỹ thuật cao.
c) Là khu vực cung cấp các dịch
vụ vận chuyển, hàng hóa nông sản xuất khẩu và nguyên liệu đầu vào cho các
ngành, công nghiệp chế biến nông sản của vùng ĐBSCL.
d) Là khu vực phát triển du lịch,
đặc biệt phát triển loại hình du lịch sông nước, miệt vườn và bảo tồn, trang trại
nghỉ dưỡng.
đ) Đảm bảo an ninh, quốc phòng
của tỉnh cũng như vùng ĐBSCL.
5. Các dự
báo phát triển vùng
a) Dự báo phát triển kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế huyện Châu
Thành A theo hướng bền vững dựa trên cơ sở khai thác tốt tiềm năng và lợi thế của
huyện, dựa vào 4 trụ cột chính là: Công nghiệp, nông nghiệp, đô thị và du lịch.
- Tập trung sản xuất nông sản
thế mạnh của huyện theo chuỗi giá trị, thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng
yêu cầu của thị trường; xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và đô thị văn minh;
phát triển du lịch nông nghiệp và du lịch cộng đồng, lấy chất lượng dịch vụ;
phát triển đô thị xanh; đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực; đẩy mạnh ứng dụng
chuyển giao khoa học công nghệ; phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo, năng
lượng tái tạo.
b) Dự báo quy mô dân số:
- Dân số đến năm 2030: Khoảng
135.000 - 140.000 người;
- Dân số đến năm 2040: Khoảng
160.000 - 170.000 người;
- Dân số đến năm 2050: Khoảng
190.000 - 200.000 người.
c) Dự báo đất phát triển đô thị
và khu dân cư nông thôn:
- Chỉ tiêu đất phát triển đô thị:
180 - 250 m2/người.
- Chỉ tiêu đất dân dụng đô thị
loại IV: 80m2/người.
- Chỉ tiêu đất dân dụng đô thị
loại V: 100m2/người.
- Chỉ tiêu đất xây dựng điểm
dân cư nông thôn tập trung: 300 - 500m2/hộ.
- Dự báo nhu cầu đất dân dụng
đô thị:
+ Giai đoạn đến năm 2030: 1.224
- 1.700ha.
+ Giai đoạn đến năm 2040: 1.800
- 2.500ha.
+ Giai đoạn đến năm 2050: 2.430
- 3.375ha.
- Dự báo về nhu cầu đất xây dựng
khu dân cư nông thôn tập trung:
+ Giai đoạn đến năm 2030: 540 -
900ha.
+ Giai đoạn đến năm 2040: 525 -
875ha.
+ Giai đoạn đến năm 2050: 488 -
813ha.
6. Định hướng
phát triển không gian vùng
a) Mô hình phát triển
- Căn cứ nội dung phân tích các
đặc điểm hiện trạng kinh tế - xã hội của huyện Châu Thành A, đề xuất mô hình
phát triển vùng huyện là “Mô hình phát triển tập trung cụm - tuyến” với đặc điểm
phát triển theo từng “cụm” gồm các trung tâm đô thị - dịch vụ - công nghiệp và
được kết nối với các “tuyến” hành lang kinh tế hiện có và dự kiến.
- Các cụm đô thị, dịch vụ và
công nghiệp, gồm một số các đô thị (hiện hữu hoặc dự kiến phát triển) kết hợp
các chức năng dịch vụ hoặc công nghiệp, được gắn kết với nhau đóng vai trò là
trung tâm và động lực chính cho sự phát triển các tiểu vùng.
- Hình thành 02 phân vùng, liên
kết với nhau bằng các trục hành lang kinh tế. Cụ thể như sau:
+ Phân vùng 1: Là vùng phát triển
đô thị, công nghiệp, thương mại và dịch vụ, là vùng có mật độ đô thị hóa cao do
tác động mạnh từ 4 trung tâm thị trấn của huyện: thị trấn Một Ngàn (huyện lỵ),
thị trấn Cái Tắc, thị trấn Rạch Gòi và thị trấn Bảy Ngàn.
+ Phân vùng 2: Là vùng phát triển
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản công nghệ cao và du lịch sinh thái sông nước
miệt vườn.
- Ưu điểm của mô hình là xác định
được các khu vực trọng tâm, các cụm đô thị - dịch vụ - công nghiệp và các tuyến
hành lang kinh tế chủ đạo làm động lực chính, từ đó có kế hoạch ưu tiên phát
triển cho các khu vực này tránh việc đầu tư dàn trải, thiếu trọng tâm cho tất cả
các khu vực trên địa bàn huyện.
b) Phân vùng phát triển
Toàn huyện được chia thành 02
phân vùng dựa theo đặc trưng của điều kiện tự nhiên hiện trạng, phân bố dân cư,
định hướng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, đô thị và du lịch với các lợi
thế về giao thông thủy, giao thông bộ, các dự án, tiềm năng của từng phân vùng.
- Tiểu vùng 1 - Vùng động lực
phát triển:
+ Gồm 04 thị trấn Một Ngàn (huyện
lỵ), Cái Tắc, Rạch Gòi, một phần thị trấn Bảy Ngàn và 04 xã: Tân Phú Thạnh, Thạnh
Xuân, Tân Hòa, một phần xã Nhơn Nghĩa A. Diện tích khoảng 8.053ha.
+ Quy mô dân số: Đến năm 2030:
109.500 người. Trong đó, dân số đô thị là 68.000 người và nông thôn là 41.500
người; Đến năm 2040: 130.000 người. Trong đó, dân số đô thị là 100.000 người và
nông thôn là 30.000 người; Tầm nhìn đến năm 2050: 162.500 người. Trong đó, dân
số đô thị là 135.000 người và nông thôn là 27.500 người.
+ Tính chất: Là trung tâm hành
chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của huyện Châu Thành A;
Là Trung tâm công nghiệp - đô thị - dịch vụ của huyện.
+ Định hướng phát triển: Phát
triển các trung tâm thị trấn và 03 xã (Xã Tân Hòa, xã Thạnh Xuân và xã Tân Phú
Thạnh) theo mô hình chuỗi các đô thị liên kết tuyến và cụm; kết nối với các
khu, cụm công nghiệp, cảnh quan nông nghiệp; phát triển du lịch gồm Khu du lịch
sinh thái Tầm Vu, Du lịch sinh thái miệt vườn,…
- Tiểu vùng 2 - Vùng nông nghiệp,
dịch vụ du lịch sinh thái:
+ Gồm xã Trường Long Tây, Trường
Long A và 1 phần xã Nhơn Nghĩa A, Tân Hòa, một phần thị trấn Một Ngàn và thị trấn
Bảy Ngàn. Diện tích khoảng 8.000ha.
+ Quy mô dân số: Đến năm 2030:
30.500 người; Đến năm 2040: 40.000 người; Tầm nhìn đến năm 2050: 37.500 người.
+ Tính chất: Là vùng phát triển
sản xuất nông nghiệp, khu dân cư nông thôn gắn liền phát triển du lịch sinh
thái.
+ Định hướng phát triển: Phát triển
sản xuất nông nghiệp theo hướng áp dụng công nghệ cao; phát triển du lịch sinh
thái, thương mại dịch vụ gắn với du lịch nông nghiệp, phát triển dân cư du lịch
sinh thái, kết hợp duy trì văn hóa dân tộc, du lịch khu vực chuyên canh nông
nghiệp, du lịch tâm linh, trang trại tập trung chất lượng cao.
7. Định hướng
phát triển hệ thống đô thị và dân cư nông thôn
Hiện nay, huyện Châu Thành A đã
đạt tiêu chí huyện nông thôn mới và từng bước đầu tư phát triển hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật đô thị hướng đến mục tiêu đạt các tiêu chí đô thị loại IV cho
thị trấn Một Ngàn, thị trấn Cái Tắc vào giai đoạn 2025 - 2030.
Phát triển dân cư và các dự án
đô thị - công nghiệp, đồng thời phát triển thêm một số khu vực đô thị ven sông
Hậu, khu vực ven các trục giao thông gắn với vùng phát triển công nghiệp, du lịch
nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, nông nghiệp tạo động lực cho phát triển kinh tế,
phục vụ du lịch.
a) Định hướng phát triển hệ thống
đô thị:
- Giai đoạn 2021 - 2025, huyện
có 4 đô thị:
+ Thị trấn Cái Tắc: Đạt đô thị
loại IV.
+ Thị trấn Một Ngàn: Đô thị loại
V (Phấn đấu cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV).
+ Thị trấn Rạch Gòi: Đô thị loại
V.
+ Thị trấn Bảy Ngàn: Đô thị loại
V.
- Giai đoạn 2026 - 2030, huyện
có 4 đô thị:
+ Thị trấn Cái Tắc: Đô thị loại
IV.
+ Thị trấn Một Ngàn: Đô thị loại
IV.
+ Thị trấn Rạch Gòi: Đô thị loại
V.
+ Thị trấn Bảy Ngàn: Đô thị loại
V.
- Giai đoạn 2030 - 2050, huyện
có 5 đô thị:
+ Thị trấn Cái Tắc: Đô thị loại
IV.
+ Thị trấn Một Ngàn: Đô thị loại
IV.
+ Thị trấn Rạch Gòi: Đô thị loại
V.
+ Thị trấn Bảy Ngàn: Đô thị loại
V.
+ Đô thị mới Tân Hòa: Đô thị loại
V.
b) Quy mô các đô thị:
- Thị trấn Một Ngàn:
+ Tính chất: Là trung tâm hành
chính, chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Châu Thành A; Trung tâm
thương mại, dịch vụ;
+ Là đô thị loại IV vào giai đoạn
2026 - 2030.
+ Quy mô diện tích: 8,22km2.
Trong tương lai, cần mở rộng vùng phát triển đô thị đảm bảo tiêu chí về diện
tích đô thị loại IV>14,0km2.
+ Quy mô dân số: Đến năm 2030:
16.000 người; Đến năm 2040: 22.000 người; Đến năm 2050: 25.000 người.
+ Tổ chức không gian phát triển
đô thị: Không gian phát triển đô thị gắn với trục hành lang kinh tế chủ đạo là
Quốc lộ 61C, đường tỉnh 929 (Đường Bốn Tổng - Một Ngàn), đường tỉnh 931B và tuyến
đường thủy kênh xáng Xà No và kênh Tân Hiệp; Hướng phát triển đô thị: Phát triển
tại trung tâm hiện hữu, dọc hai bên Quốc lộ, đường tỉnh và kênh xáng Xà No.
- Thị trấn Cái Tắc:
+ Tính chất: Đô thị cửa ngõ của
tỉnh Hậu Giang theo hướng Quốc lộ 1, là một trong các đô thị vệ tinh, là trung tâm
kinh tế, khoa học kỹ thuật, giáo dục và đào tạo thuộc huyện Châu Thành A; Là đô
thị loại IV giai đoạn đến 2025.
+ Quy mô diện tích: 7,39km2.
Trong tương lai, cần mở rộng vùng phát
triển đô thị đảm bảo tiêu chí về
diện tích đô thị loại IV>14,0km2.
+ Quy mô dân số: Đến năm 2030:
22.000 người; Đến năm 2040: 25.000 người; Đến năm 2050: 30.000 người.
+ Tổ chức không gian phát triển
đô thị: Không gian phát triển đô thị gắn với trục hành lang kinh tế quan trọng
là Quốc lộ 1 đi qua kết nối thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Bạc Liêu, tỉnh
Cà Mau; Quốc lộ 61 nối từ thị trấn Cái Tắc đến thành phố Vị Thanh sẽ tạo điều
kiện thuận lợi mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế với các địa phương trong và
ngoài tỉnh; Hướng phát triển đô thị:
Phát triển tại trung tâm thị trấn
hiện hữu, mở rộng đô thị về phía Đông bắc kết nối thành phố cần Thơ.
- Thị trấn Rạch Gòi:
+ Tính chất: Là đô thị loại V,
đô thị phát triển thương mại, dịch vụ.
+ Quy mô diện tích: 11,39km2.
+ Quy mô dân số: Đến năm 2030:
14.000 người; Đến năm 2040: 17.000 người; Đến năm 2050 : 20.000 người.
+ Tổ chức không gian phát triển
đô thị: Không gian phát triển đô thị gắn với trục hành lang kinh tế chủ đạo là
Quốc lộ 61 nối từ thị trấn Cái Tắc đến thành phố Vị Thanh, đường tỉnh 929 nối từ
thị trấn Rạch Gòi đến Trung tâm huyện Châu Thành A và đường tỉnh 928 nối từ thị
trấn Rạch Gòi đến thị trấn Cây Dương (Trung tâm huyện Phụng Hiệp); Hướng phát
triển đô thị: Phát triển tại trung tâm thị trấn hiện hữu; phát triển Kết hợp với
đô thị Một Ngàn, xã Thạnh Xuân và các xã giáp ranh thuộc huyện Phụng Hiệp, giữ
chức năng trung tâm phía nam của vùng phát triển đô thị - dịch vụ, đô thị sinh
thái.
- Thị trấn Bảy Ngàn:
+ Tính chất: Là đô thị loại V,
đô thị cửa ngõ phía Tây huyện Châu Thành A; là đô thị phát triển thương mại dịch
vụ, kết hợp với khu công nghiệp Tân Hòa (có một phần diện tích thuộc thị trấn Bảy
Ngàn).
+ Quy mô diện tích: 14,10km2.
+ Quy mô dân số: Đến năm 2030:
16.000 người; Đến năm 2040: 18.000 người; Đến năm 2050 : 22.000 người.
+ Tổ chức không gian phát triển
đô thị: Không gian phát triển đô thị gắn với trục hành lang kinh tế chủ đạo là
Quốc lộ 61C nối từ thị trấn Một Ngàn đến thành phố Vị Thanh, đường tỉnh 931B,
đường tỉnh 926B dự kiến và các tuyến giao thông thủy là kênh xáng Xà No và kênh
Tám Ngàn; Hướng phát triển đô thị: Phát triển tại trung tâm thị trấn hiện hữu;
Kết hợp với sự hình thành khu công nghiệp Tân Hòa để tạo thành động lực phát
triển cho khu vực phía Tây của huyện Châu Thành A.
- Xã Tân Hòa:
+ Tính chất: Là đô thị loại V
(giai đoạn 2030 - 2050), là đô thị công nghiệp - dịch vụ, du lịch nông nghiệp.
+ Quy mô diện tích: 20,32km2.
+ Quy mô dân số: Đến năm 2030:
Khoảng 12.000 người; Đến năm 2040: Khoảng 16.000 người; Đến năm 2050 : Khoảng
18.000 người.
+ Tổ chức không gian phát triển
đô thị: Không gian phát triển đô thị gắn với trục hành lang kinh tế chủ đạo là
Quốc lộ 61C nối từ thị trấn Một Ngàn đến thị trấn Bảy Ngàn, gắn với trục giao
thông động lực tuyến cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng, đường tỉnh 931B,
đường tỉnh 929 và các tuyến giao thông thủy là kênh xáng Xà No; Hướng phát triển
đô thị: Phát triển tại trung xã hiện hữu; Kết hợp với sự hình thành khu công
nghiệp Tân Hòa, hướng phát triển kết nối theo trục đường tỉnh 931B, QL61C, 2
bên kênh xáng Xà No tạo thành các trục động lực phát triển cho khu vực phía Tây
của huyện Châu Thành A.
- Xã Tân Phú Thạnh:
+ Tính chất: Giai đoạn 2025 -
2030, định hướng đến năm 2050 xã Tân Phú Thạnh sẽ thuộc vùng phát triển đô thị
của thị trấn Cái Tắc mở rộng nhằm kết nối không gian đô thị của huyện với thành
phố Cần Thơ.
+ Quy mô diện tích: 15,05km2.
+ Quy mô dân số: Đến năm 2030:
Khoảng 17.000 người; Đến năm 2040: Khoảng 18.000 người; Đến năm 2050 : Khoảng
20.000 người.
+ Tổ chức không gian phát triển
đô thị: Không gian phát triển đô thị gắn với trục hành lang kinh tế chủ đạo là
Quốc lộ 1, các tuyến đường huyện 31, 35 và các tuyến giao thông thủy là sông Ba
Láng; Hướng phát triển đô thị: Tân Phú Thạnh sẽ thuộc khu vực phát triển đô thị
của thị trấn Cái Tắc mở rộng, kết hợp với khu công nghiệp Tân Phú Thạnh, tạo
thành động lực phát triển cho khu vực phía Đông huyện kết nối thành phố Cần
Thơ.
c) Định hướng phát triển nông
thôn:
- Định hướng phát triển các khu
dân cư nông thôn trên cơ sở các đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã
đã được phê duyệt: Phát triển các điểm dân cư hiện hữu, khai thác tối đa điều
kiện tự nhiên, tiết kiệm và hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác, cải tạo chỉnh
trang kết hợp xây dựng mới, bảo vệ môi trường bền vững.
- Cải tạo nâng cấp, hoàn thiện
cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo chuẩn tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao, hướng đến đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, hạn chế phát triển dân cư
theo tuyến, phân tán.
- Bố cục quy hoạch các khu chức
năng hợp lý, đảm bảo bán kính phục vụ đồng thời tiết kiệm đất đai xây dựng.
- Mở rộng quy mô các trung tâm
xã hiện hữu, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, là động
lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho các xã.
- Quy hoạch kết hợp đầu tư kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, đảm bảo các tiêu chí về nông thôn
mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
- Quan tâm đến đặc điểm truyền
thống, tập quán sinh hoạt, sản xuất để phân bố dân cư hợp lý. Không xây dựng
các điểm dân cư mới tại các vùng có nguy cơ sạt lở, thiếu cơ sở hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật.
- Đến năm 2025: 100% các xã
(6/6 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao; 50% xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu (03/6 xã).
- Đến năm 2030: 100% các xã
(6/6 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí xã nông thôn mới; 100% xã đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu (6/6 xã).
- Dự báo dân số nông thôn: Do tốc
độ đô thị hóa cao và phát triển mạnh theo dự báo phát triển đô thị, cư dân vùng
nông thôn sẽ có xu hướng dịch chuyển dần về các khu đô thị mới. Vì vậy, dự báo
dân số nông thôn các giai đoạn tới có mức độ tăng trưởng âm cụ thể như sau:
+ Đến năm 2030 khoảng 72.000
người, chiếm tỷ lệ 51,43% dân số toàn huyện.
+ Đến năm 2040 khoảng 70.000
người, chiếm tỷ lệ 41,18% dân số toàn huyện.
+ Đến năm 2050 khoảng 65.000
người, chiếm tỷ lệ 32,50% dân số toàn huyện.
8. Định hướng
vùng phát triển công nghiệp
a) Phát triển công nghiệp chế
biến, công nghiệp chế tạo, năng lượng tái tạo; tập trung kêu gọi, thu hút các
nhà đầu tư hạ tầng phát triển khu, cụm công nghiệp có tiềm lực, các dự án đầu
tư có thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại, ít gây tác động đến môi trường.
b) Phấn đấu đến năm 2030 huyện
Châu Thành A trở thành huyện công nghiệp của tỉnh.
c) Quy mô phát triển các khu
công nghiệp:
Bảng thống kê diện tích khu
công nghiệp đến năm 2050
TT
|
Tên khu công nghiệp
|
Địa điểm
|
Hiện trạng năm 2021 (ha)
|
Giai đoạn 2021- 2025 (ha)
|
Giai đoạn 2026- 2030 (ha)
|
Giai đoạn 2030- 2050 (ha)
|
|
Tổng cộng
|
|
201
|
201
|
658
|
658
|
1
|
KCN Tân Phú Thạnh
|
Xã Tân Phú Thạnh
|
201
|
201
|
201
|
201
|
2
|
KCN Nhơn Nghĩa A
|
Xã Nhơn Nghĩa A
|
-
|
-
|
252
|
252
|
3
|
KCN Tân Hòa
|
Thị trấn Bảy Ngàn và xã Tân Hòa
|
-
|
-
|
205
|
205
|
9. Định hướng
phát triển không gian nông nghiệp
a) Đến năm 2030, nông nghiệp chủ
yếu tập trung ở xã Trường Long A, xã Trường Long Tây, một phần xã Thạnh Xuân và
các vùng nông nghiệp đô thị.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất theo hướng sinh học, đưa các
loại giống có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất. Khai thác lợi thế của các
địa phương, quy hoạch và phát triển các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, hình
thành và phát triển các chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp nhằm thúc đẩy
quá trình sản xuất theo hướng an toàn, hiệu quả, tiết kiệm chi phí đầu vào để
tăng năng suất, giá trị hàng hóa.
c) Triển khai mạnh mẽ Chương
trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) để khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của các
sản phẩm đặc trưng từng xã, phấn đấu mỗi xã có ít nhất một sản phẩm chủ lực.
d) Vùng sản xuất lúa tập trung
với lúa 2 - 3 vụ được bố trí ở xã Trường Long A, Trường Long Tây, Tân Hòa và thị
trấn Bảy Ngàn. Đồng thời, phát triển mô hình lúa kết hợp với nuôi cá trên nền đất
lúa. Xây dựng 02 cánh đồng lớn ở xã Trường Long Tây và Trường Long A, với diện
tích 945 ha, có 651 hộ tham gia. Đa số nông dân trong cánh đồng lớn đều áp dụng
tốt mô hình 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm.
đ) Vùng sản xuất rau màu phân bố
rải rác như sau: thị trấn Một Ngàn (6,29ha), thị trấn Cái Tắc (11,28ha), thị trấn
Rạch Gòi (4,8ha), thị trấn Bảy Ngàn (108,68ha), xã Trường Long Tây (37,75ha),
xã Trường Long A (53,26ha), xã Nhơn Nghĩa A (0,12ha), xã Thạnh Xuân (16,08ha),
xã Tân Hòa (49,72ha), xã Tân Phú Thạnh (1,95ha).
e) Vùng sản xuất cây ăn trái:
Trồng cây có múi phát triển tại thị trấn Cái Tắc, thị trấn Rạch Gòi, xã Thạnh
Xuân, xã Tân Phú Thạnh và xã Nhơn Nghĩa A; trồng Xoài (chủ yếu là Xoài Cát Hòa
Lộc và Xoài Đài Loan) bố trí ở thị trấn Bảy Ngàn và xã Tân Hòa (Ven tuyến Quốc
lộ 61C và 2 bên kênh Xà No), thị trấn Một Ngàn và xã Trường Long A (Ven tuyến Bốn
Tổng - Một Ngàn).
g) Chăn nuôi: Xây dựng mô hình
chăn nuôi tập trung, hình thành trang trại với ứng dụng quy trình nuôi tiên tiến.
h) Vùng nuôi trồng thủy sản: Diện
tích nuôi trồng thủy sản phân bố hầu hết tất cả các xã, thị trấn chủ yếu nuôi
trồng thủy sản nước ngọt là cá thác lát, cá lóc, cá sặn rằn, ...
10. Định hướng
phát triển không gian du lịch vùng cảnh quan, bảo tồn thiên nhiên
a) Phát triển du lịch huyện
Châu Thành A trên cơ sở khai thác tối đa lợi thế về cảnh quan, sinh thái, văn
hóa và lịch sử để phát triển du lịch thành ngành kinh tế quan trọng như: Hệ thống
sông, kênh rạch thông suốt và sạch sẽ, thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch
trên sông; có các làng nghề truyền thống và khu du lịch sinh thái, phát triển
du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp, tâm linh. Cùng với tỉnh phấn đấu trở
thành “Điểm đến du lịch lý tưởng - an toàn - thân thiện”, nơi hội tụ của “Văn
minh sông nước Mê Kông”.
b) Tận dụng các tiềm năng về cảnh
quan thiên nhiên; chú trọng đầu tư xây dựng các công trình công cộng như công
viên, các khu vui chơi giải trí; Trùng tu các di tích lịch sử văn hóa; Xây dựng
các nhà vườn, khu du lịch sinh thái… đặc biệt chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống
cơ sở lưu trú từ 3 sao trở lên.
11. Định hướng
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật a) Định hướng quy hoạch hệ thống giao thông
- Tuyến cao tốc Châu Đốc - Cần
Thơ - Sóc Trăng là tuyến đường bộ cao tốc quan trọng của vùng ĐBSCL. Đoạn qua
huyện Châu Thành A, giai đoạn 1 đầu tư với quy mô 4 làn xe.
- Quốc lộ: Lộ giới các tuyến Quốc
lộ 1, Quốc lộ 61, Quốc lộ 61C được xác định cụ thể theo các quy hoạch được duyệt,
theo từng giai đoạn đầu tư phát triển khi triển khai thực hiện.
- Đường tỉnh:
+ Đường tỉnh 925: Đoạn qua huyện
dài 0,65km, nâng cấp đạt cấp IV đồng bằng, lộ giới 35m.
+ Đường tỉnh 925B: Là tuyến đường
đi qua thị trấn Cái Tắc dài 2km, quy hoạch đạt cấp IV đồng bằng, lộ giới từ 35m
đến 80m.
+ Đường tỉnh 926: Đoạn qua huyện
dài 9,3km, đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, mặt đường rộng 9m, nền đường rộng
11m, lộ giới 35m.
+ Quy hoạch xây dựng đường tỉnh
929: Quy hoạch đạt cấp IV đồng bằng, mặt đường rộng 9m, nền đường rộng 11m, lộ
giới 35m, đoạn đi qua thị trấn Một Ngàn, thị trấn Rạch Gòi quy mô 4 làn xe với
lộ giới 18m.
+ Đường tỉnh 931B: Nâng cấp, mở
rộng đạt cấp IV đồng bằng, với mặt đường rộng 9 m, nền đường rộng 11 m, lộ giới
35m. Đoạn qua khu vực thị trấn Một Ngàn, thị trấn Bảy Ngàn quy mô 4 làn xe với
lộ giới 22m.
- Đường huyện: Các tuyến đường
huyện ĐH.21, ĐH.22 (đường tỉnh 926C), ĐH.23, ĐH.23B, ĐH.24, ĐH. 29, ĐH.30 (đường
tỉnh 928D), ĐH.31, ĐH.35 và các tuyến huyện quy hoạch tối thiểu đạt tiêu chuẩn
cấp V đồng bằng với chiều rộng mặt đường từ 5,5m đến 7,5m (trường hợp có gia cố
mỗi bên 1,0m).
- Đường đô thị: Hệ thống mạng
lưới giao thông đô thị thực hiện theo đồ án quy hoạch chung của thị trấn Một
Ngàn, thị trấn Rạch Gòi, thị trấn Cái Tắc, thị trấn Bảy Ngàn đã được UBND tỉnh
Hậu Giang phê duyệt.
- Đường xã, đường giao thông
nông thôn: Huy động mọi nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn trong đó
ưu tiên xây dựng đường ô tô đến tất cả các trung tâm xã theo đúng quy hoạch
nông thôn mới. Các tuyến này sẽ nâng cấp thành đường cấp V, cấp VI đồng bằng với
bề rộng mặt đường từ 5,5m trở lên.
- Bến xe:
+ Bến xe liên tỉnh, liên huyện:
Bến xe thị trấn Một Ngàn, bến xe thị trấn Cái Tắc với quy mô từ 1,5 - 2ha.
+ Tại các khu vực đô thị xây dựng
các bãi đậu xe hoặc bến xe tùy vào điều kiện phát triển để phục vụ cho từng khu
đô thị.
- Giao thông công cộng: Các tuyến
xe buýt đi qua huyện Châu Thành A được thực hiện theo Quy hoạch giao thông vận
tải tỉnh Hậu Giang đã được phê duyệt.
- Bến cảng hàng hóa: Tại vị trí
các khu công nghiệp sẽ quy hoạch mạng lưới bến cảng hàng hóa để phục vụ cho
phát triển công nghiệp theo từng giai đoạn phát triển.
b) Định hướng quy hoạch chuẩn bị
kỹ thuật đất xây dựng
- Quy hoạch cao độ nền:
+ Căn cứ theo quy hoạch chung
các đô thị được phê duyệt cao độ xây dựng trên địa bàn huyện Hxd ≥ 2,20m.
+ Cao độ khống chế nền xây dựng
của đô thị và các điểm dân cư đảm bảo tránh bị ngập lụt do mưa lũ, triều cường
và tạo điều kiện thoát nước tốt cho đô thị.
+ San nền cục bộ đối với khu vực
xây dựng hiện hữu, san lấp tập trung tại khu vực xây dựng mới đảm bảo lớn hơn cốt
khống chế. Xây dựng các bờ kè, van ngăn triều chống xâm nhập triều vào khu vực
xây dựng.
+ Tăng cường nạo vét hồ, sông,
kênh, rạch để tăng khả năng tiêu thoát nước.
- Quy hoạch thoát nước mưa:
+ Đối với các khu vực đô thị hiện
hữu cần cải tạo lại các tuyến mương cống thoát nước hiện hữu, từng bước tách nước
thải sinh hoạt để đưa về trạm xử lý, tránh ô nhiễm.
+ Các khu vực xây dựng mới, các
khu công nghiệp xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
+ Các điểm dân cư nông thôn tùy
theo tình hình thực tế của từng địa phương có các giải pháp khác nhau để xác định
hệ thống thoát nước riêng hay chung nhưng cũng phải có các biện pháp thu gom nước
thải để xử lý trước khi xả ra môi trường.
c) Định hướng hệ thống thủy lợi
- Hệ thống các kênh, rạch không
được san lấp, lấn chiếm bao gồm:
+ Hệ thống các kênh rạch có chức
năng giao thông thủy, thoát nước chính (có phân cấp từ cấp I đến cấp VI).
+ Các kênh, rạch được phân loại,
phân cấp từ cấp II trở lên tron g quy định về phân cấp, quản lý, khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi trên địa bàn huyện.
- Trong các khu dự kiến phát
triển đô thị, có thể cho phép san lấp các kênh rạch nội đồng hiện hữu. Tuy
nhiên, cần phải giữ lại các tuyến kênh rạch và đào mới các tuyến kênh đảm bảo
khoảng cách từ trung tâm mỗi khu vực được san lấp để xây dựng đô thị đến kênh rạch
gần nhất khoảng 500 - 600m, chiều dài tuyến cống từng khu vực đổ ra kênh rạch gần
nhất không quá 1000m.
- Lưu vực thoát nước từng khu vực
đô thị được xác định trên cơ sở hệ thống kênh rạch theo quy hoạch.
- Nạo vét và khơi thông dòng chảy
các tuyến kênh thủy lợi nội đồng.
- Bến tàu Châu Thành A: bố trí
02 bến tàu tại thị trấn Một Ngàn và xã Nhơn Nghĩa A, vừa làm bến neo đậu tàu
thuyền, vừa là bến phục vụ giao thương hàng hóa.
- Bến cảng Châu Thành A: Trong
giai đoạn quy hoạch bố trí hai bến cảng tại khu công nghiệp Nhơn Nghĩa A và khu
công nghiệp Tân Hòa.
d) Định hướng quy hoạch hệ thống
cấp nước
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
khu vực đô thị là 100 - 120lít/người/ngđ.
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
khu vực nông thôn là 80 - 100lít/người/ngđ.
+ Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp
40m3/ha tính cho 60% diện tích.
- Nhu cầu dùng nước:
+ Giai đoạn 2030: Q =
35.000m³/ngày.
+ Giai đoạn 2040: Q =
44.000m³/ngày.
+ Giai đoạn 2050: Q =
55.000m³/ngày.
- Giải pháp cấp nước:
+ Tiếp tục khai thác các nhà
máy cấp nước hiệu hữu tại các đô thị và xã nông thôn.
+ Giai đoạn tiếp theo dần dần
ngừng khai thác nước ngầm và tiếp nhận thêm nguồn nước từ nhà máy nước Sông Hậu
công suất 100.000m3/ngđ.
+ Phát triển hệ thống mạng lưới
bao phủ cho các vùng đô thị, công nghiệp và các điểm dân cư nông thôn tập
trung, đảm bảo nhu cầu dùng nước.
đ) Định hướng quy hoạch thoát
nước thải và xử lý chất thải rắn
- Quy hoạch thoát nước thải:
+ Tiêu chuẩn nước thải >80%
lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp.
+ Hệ thống thoát nước tại đô thị
và khu, cụm công nghiệp được xây dựng riêng, đồng bộ với nhà máy xử lý.
+ Nước thải xử lý đạt tiêu chuẩn
loại A QCVN 14:2015/BTNMT và 40:2011/BTNMT trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
+ Mỗi đô thị xây dựng 1-2 nhà
máy xử lý nước thải tập trung căn cứ vào điều kiện tự nhiên định hướng phát triển
đô thị.
+ Những điểm dân cư nhỏ lẻ, hệ
thống thoát nước chung, cần tận dụng triệt để hệ thống ao hồ để xử lý nước thải.
+ Các dự án phát triển đô thị, du
lịch riêng lẻ có quy mô nước thải >50 m3/ngđ xây dựng trạm xử lý
nước thải độc lập.
+ Khu, cụm công nghiệp tập
trung đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải riêng theo quy mô công phát thải
nước thải.
- Quản lý chất thải rắn:
+ Tiêu chuẩn phát thải chất thải
rắn 0,8-0,9kg/ng.ngđ, chất thải rắn công nghiệp 0,2-0,3 tấn/ha.
+ Phân loại chất thải rắn tại
nguồn, tái sử dụng vào các mục đích khác nhau nhằm giảm khối lượng vận chuyển
và xử lý.
+ Chất thải rắn huyện Châu
Thành A sẽ được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn của Tỉnh tại
xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp, quy mô diện tích dự kiến khoảng 44ha.
- Nghĩa trang: Dự kiến Đầu tư
xây dựng 02 khu nghĩa trang nhân dân cho huyện, dự kiến đặt tại xã Thạnh Xuân
và xã Trường Long A với quy mô diện tích 15 - 20ha/khu.
e) Định hướng quy hoạch cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
khu vực đô thị là 200W - 330W/người.
+ Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
khu vực nông thôn 160W/người.
+ Chỉ tiêu cấp điện cho công
nghiệp: 200 - 300 kW/ha.
+ Nguồn điện và lưới điện: Lưới
quốc gia thông qua các trạm biến áp Châu Thành, thành phố Cần Thơ.
- Trạm 220kV và lưới 220kV:
+ Hiện tại, trên địa bàn có trạm
220kV Châu Thành 125 MVA để cấp điện cho trạm 110kV Châu Thành 2x40 MVA.
+ Nâng công suất trạm 220kV Châu
Thành lên 250 MVA (2025), 500 MVA (2030).
- Trạm 110kV và lưới 110kV:
Nâng công suất trạm biến áp 110kV Châu Thành lên (40+63) MVA (2025), 2x63 MVA
(2040) và xây dựng trạm 110kVA Tân Phú Thạnh công suất 2x40 MVA (2025), 2x63
MVA (2040).
g) Định hướng quy hoạch hệ thống
thông tin liên lạc
- Xây dựng và phát triển cơ sở
hạ tầng thông tin liên lạc, mạng viễn thông đồng bộ, có công nghệ hiện đại, độ
phủ rộng khắp với thông lượng lớn, tốc độ và chất lượng cao theo định hướng
chung của Tỉnh.
- Xây dựng mới, nâng cấp các tổng
đài bưu điện và phát triển mạng lưới bưu chính rộng khắp trên địa bàn huyện, tạo
điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia cung cấp dịch vụ bưu chính, nâng
cao chất lượng phục vụ, từng bước áp dụng công nghệ mới và kỹ thuật hiện đại.
12. Đề xuất
các dự án ưu tiên đầu tư, nguồn lực thực hiện
a) Xác định, lập quy hoạch các
dự án khu đô thị mới, đầu tư xây dựng các khu dân cư tái định cư, nhà ở xã hội…
tại các đô thị, các khu công nghiệp để hỗ trợ cho quá trình phát triển kinh tế
- xã hội của Huyện.
b) Nâng cấp hệ thống hạ tầng xã
hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật các trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn tại xã
Tân Hòa tạo điều kiện để đạt tiêu chí đô thị loại V.
c) Ưu tiên nguồn lực đầu tư cho
các công trình giao thông như: Các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường
huyện và các công trình thủy lợi.
d) Đầu tư xây dựng hạ tầng để
thu hút đầu tư vào các dự án du lịch.
đ) Đầu tư xây dựng và phát triển
mạng lưới điểm dân cư nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới.
e) Định kỳ 05 năm, huyện Châu
Thành A cần xây dựng danh mục các dự án cụ thể và xác định các nguồn vốn thực
hiện cho từng dự án để triển khai thực hiện.
g) Ưu tiên các dự án hạ tầng
khung diện rộng, các công trình đầu mối đảm bảo kết nối các khu vực phát triển đô
thị và nông thôn; ưu tiên các dự án đầu tư phát triển cho khu vực định hướng
khung đô thị toàn huyện, các khu vực có khu công nghiệp, khu du lịch..., để làm
động lực phát triển kinh tế - xã hội của huyện và các dự án chỉnh trang, nâng cấp
công trình hạ tầng xã hội (công trình công cộng, công viên, cây xanh...) nhằm
xây dựng kết cấu hạ tầng văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục và đào tạo cho toàn
huyện.
13. Đánh
giá môi trường chiến lược - ĐMC
a) Nguyên tắc bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH)
- Kiểm soát và xử lý triệt để
các loại chất thải rắn, lỏng, chất thải nguy hại, khí thải phát sinh từ các hoạt
động công nghiệp, y tế, sinh hoạt dân cư, nông nghiệp…
- Áp dụng các nguyên tắc phát
triển đô thị xanh, đô thị sinh thái với các biện pháp sử dụng hiệu quả tài
nguyên đất đai, nguồn nước, phát triển hạ tầng xanh, giao thông công cộng, sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả năng lượng và tài nguyên.
- Đảm bảo mạng lưới dòng chảy
các kênh, rạch; thiết lập các hành lang xanh dọc kênh, vành đai xanh giữa đô thị
hiện hữu và đô thị mở rộng; thiết lập các hồ điều tiết, thích ứng với ngập lũ
và triều cường.
- Đảm bảo quỹ đất cho cây xanh
cách ly giao thông, khu vực sản xuất công nghiệp, hành lang xanh dọc sông, các
trục chính đô thị và các cơ sở có khả năng gây ô nhiễm môi trường khác.
- Ứng phó với BĐKH và nước biển
dâng bằng các giải pháp công trình và phi công trình, bảo vệ môi trường trên
nguyên tắc phòng ngừa, xử lý tại nguồn trước khi xử lý tập trung tại các trạm xử
lý.
b) Phân vùng bảo vệ môi trường
- Vùng cải thiện môi trường đô
thị hiện hữu: Cải thiện cảnh quan, vệ sinh môi trường ven sông kênh; thu gom, xử
lý triệt để chất thải; cải thiện cơ sở hạ tầng, xử lý cơ sở ô nhiễm, tái định
cư khu vực sạt lở; bảo vệ môi trường đặc trưng vùng sông nước, kiểm soát phát
triển ven sông.
- Vùng kiểm soát môi trường đô
thị mở rộng: Kiểm soát, xử lý chất thải đô thị; phát triển cân bằng với thiên
nhiên, duy trì không gian ứng phó với thiên tai; thực hiện giải pháp công trình
bảo vệ đô thị khỏi ngập lũ; xây dựng công trình xanh, hiệu quả năng lượng, giảm
phát thải nhà kính; giao thông công cộng, thân thiện môi trường.
- Vùng kiểm soát môi trường
công nghiệp: Kiểm soát, xử lý chất thải công nghiệp, tận thu nguyên liệu từ
công nghiệp gắn với nông nghiệp; cách ly cây xanh; giám sát ô nhiễm môi trường.
- Vùng cải thiện môi trường
nông thôn, giảm nhẹ thiên tai: Phát triển nông nghiệp sạch, hữu cơ; cải thiện vệ
sinh môi trường nông thôn; sống chung với lũ, điều tiết lũ; bảo vệ không gian
trữ nước ngọt; tái định cư vùng ngập lũ, sạt lở; tận thu nguyên liệu, năng lượng.
c) Ứng phó thiên tai, biến đổi
khí hậu:
- Ngập lụt:
+ Duy tu, bảo dưỡng, nạo vét,
khơi thông kênh mương phục vụ cấp nước sản xuất và sinh hoạt, tăng thêm khả
năng thoát lũ bằng việc nạo vét, khơi thông dòng chảy các tuyến sông kênh.
+ Xây dựng hồ điều tiết phòng
ngập và trữ nước, kết hợp cảnh quan.
+ Nâng cấp bờ bao, kết hợp đường
giao thông, quản lý chặt chẽ sự kết hợp giữa đường giao thông, đê và bờ bao kiểm
soát lũ và nâng nền dân cư.
+ Bổ sung các cống kiểm soát lũ
dọc sông, các cống này đồng thời cũng tăng khả năng cấp ngọt cho vùng.
+ Kè chống sạt lở và ngập lũ.
+ Tiêu nước nội vùng cũng được
xem xét song song với cấp nước bằng mở rộng các kênh trục và xây dựng hệ thống
bơm điện tưới tiêu kết hợp.
- Chống xói lở:
+ Xây dựng, duy tu, bảo vệ kè
chống xói lở bảo vệ bờ sông.
+ Điều tra, khảo sát, cảnh báo
tình trạng xói lở đối với các khu vực dân cư.
+ Bố trí tái định cư, ổn định đời
sống khu vực có khả năng chịu ảnh hưởng sạt lở.
- Các biện pháp khác:
+ Phát triển đô thị xanh ứng
phó với BĐKH, nâng cao sức chống chịu với thiên tai, thời tiết cực đoan, xanh
hóa sản xuất, xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững.
+ Lồng ghép các giải pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quy hoạch và đầu tư phát triển đô thị,
phát triển sử dụng năng lượng sạch và năng lượng tái tạo.
+ Nâng cấp hệ thống quan trắc
môi trường và cảnh báo sớm với BĐKH, thiên tai, nâng cao khả năng dự báo, cảnh
báo phục vụ thích ứng và giảm nhẹ thiên tai, thực hiện công tác kiểm tra, quan
trắc mặn thường xuyên trong mùa khô.
+ Thực hiện các giải pháp phi
công trình nhằm tăng cường khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho
người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính và ứng phó với thiên tai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc phê duyệt “Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu
Giang đến năm 2040”.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành A phối hợp với
các đơn vị liên quan tổ chức công bố đồ án Quy hoạch đảm bảo thời gian; quản
lý, tổ chức thực hiện Quy hoạch chặt chẽ theo quy định hiện hành.
Điều 4.
Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Công ty Điện lực Hậu Giang; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành A; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBND huyện: CT, VT, PH;
- Lưu: VT, NCTH.PM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|