BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 11 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung
bởi:
Nghị định số Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện
của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường; hồ sơ và thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp
lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý về
môi trường, tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (sau đây gọi chung
là tổ chức) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hoạt động quan trắc môi trường bao gồm hoạt động
quan trắc tại hiện trường và hoạt động phân tích môi trường.
2. Hoạt động quan trắc tại hiện trường bao gồm các
hoạt động lấy mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích các thông số ngay tại hiện trường
hoặc bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu về để phân tích các thông số tại phòng thí
nghiệm.
3. Hoạt động phân tích môi trường bao gồm các hoạt
động xử lý mẫu và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm.
4. Tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
bao gồm:
a) Doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp;
b) Các tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ
thành lập theo Luật Khoa học và công nghệ;
c) Tổ chức sự nghiệp môi trường được thành lập và
hoạt động theo Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Chương II
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường được cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện
trường khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định
này.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường được cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động phân tích môi trường
khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và có thể
được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 36 tháng.
Điều 5. Nội dung Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường gồm các nội dung chính sau:
a) Tên tổ chức, địa chỉ, người đứng đầu của tổ chức;
b) Lĩnh vực, phạm vi được cấp Giấy chứng nhận;
c) Ngày cấp và hiệu lực của Giấy chứng nhận;
d) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể mẫu
Giấy chứng nhận.
Điều 6. Thẩm quyền của cơ quan
nhà nước trong việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi
và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp,
gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy
bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc
thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.
Điều 7. Phí và lệ phí đề nghị
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường và phải nộp lệ phí trong trường hợp được cấp, gia hạn, điều
chỉnh nội dung và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường và lệ phí cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực quan trắc
tại hiện trường
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực quan trắc tại hiện trường phải
có đủ các điều kiện sau đây:
1.[2] Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động
khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Có đủ điều kiện về nhân lực thực hiện hoạt động
quan trắc hiện trường theo quy định sau đây:
a)[3] (được bãi
bỏ)
b) Có đủ số lượng người thực hiện hoạt động quan trắc
tại hiện trường theo các thành phần môi trường và thông số quan trắc đề nghị chứng
nhận;
c) Phải có người trực tiếp phụ trách đội quan trắc
tại hiện trường có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về
môi trường, hóa học, sinh học, lâm nghiệp, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ,
địa lý, địa chất và có tối thiểu 24 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc
môi trường;
d) Người thực hiện quan trắc tại hiện trường tối
thiểu phải có trình độ sơ cấp tương ứng với ngạch quan trắc viên sơ cấp tài
nguyên môi trường. Trong đó, số người có trình độ sơ cấp chiếm không quá 30% đội
ngũ người thực hiện quan trắc tại hiện trường.
3. Có đủ điều kiện về trang thiết bị, phương pháp
và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường theo quy định
sau đây:
a) Có các trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để
thực hiện việc lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm, phân tích mẫu tại hiện
trường các thông số quan trắc môi trường của các thành phần môi trường đề nghị
chứng nhận bảo đảm độ chính xác và theo đúng phương pháp do Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định;
b) Có quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng
và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc theo quy định của nhà sản xuất;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành tất cả các thiết
bị lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm, phân tích mẫu tại hiện trường;
d)[4] (được bãi
bỏ)
đ)[5] Có trụ sở làm
việc và đủ diện tích đặc thù để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc tại hiện
trường.
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân
tích môi trường
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích môi trường phải có đủ
các điều kiện theo quy định sau đây:
1.[6] Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động
khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Có đủ điều kiện về nhân lực thực hiện hoạt động
phân tích môi trường theo quy định sau đây:
a) [7](được bãi
bỏ)
b) Có đủ số lượng người thực hiện hoạt động phân
tích môi trường theo các thành phần môi trường và thông số phân tích đề nghị chứng
nhận;
c)[8] Người quản lý phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học
trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ
nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ, địa lý, địa chất và phải có tối thiểu 04 (bốn)
năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ đại học, 03 (ba) năm kinh nghiệm
đối với trường hợp có trình độ Thạc sỹ, 01 (một) năm kinh nghiệm đối với trường
hợp có trình độ Tiến sỹ trong lĩnh vực phân tích môi trường;
d) Trưởng nhóm phân tích môi trường tối thiểu phải
có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường,
sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ và có tối thiểu 18 tháng kinh
nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận hoặc có khả năng
sử dụng thành thạo tối thiểu một thiết bị chuyên sâu của phòng thí nghiệm;
đ) Người phụ trách bảo đảm chất lượng và kiểm soát
chất lượng phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong các
chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân,
phóng xạ và phải có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi
trường;
e) Người thực hiện phân tích tại phòng thí nghiệm, trừ
người quản lý phòng thí nghiệm, trưởng nhóm phân tích và người phụ trách bảo đảm
chất lượng và kiểm soát chất lượng, phải có trình độ trung cấp trở lên, được
đào tạo trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận.
3. Có đủ điều kiện về trang thiết bị, phương pháp
và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo quy định sau
đây:
a) Có trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực
hiện việc xử lý mẫu, phân tích các thông số môi trường của các thành phần môi
trường đề nghị chứng nhận bảo đảm độ chính xác và theo đúng phương pháp phân
tích do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
b) Có quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng
và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phân tích theo quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành tất cả các thiết
bị phân tích môi trường;
d)[9] (được bãi
bỏ)
đ) Có quy trình bảo quản, sử dụng hóa chất, các chuẩn
đo, các mẫu chuẩn và xử lý, lưu mẫu phân tích theo quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
e)[10] Có trụ sở, diện tích làm việc để thực hiện hoạt động
phân tích môi trường và phải bảo đảm duy trì tốt điều kiện môi trường phòng thí
nghiệm (về ánh sáng, nguồn điện, độ ẩm, nhiệt độ, vô trùng, chế độ thông gió)
theo yêu cầu của phép phân tích do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc
yêu cầu của nhà sản xuất;
g)[11] Có biện pháp bảo vệ môi trường và tuân thủ nghiêm ngặt
việc quản lý, thu gom và xử lý chất thải phòng thí nghiệm theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 10. Thay đổi điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến các điều
kiện quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định này, tổ chức phải
thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 60 ngày,
kể từ khi có sự thay đổi.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo của tổ chức, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, trường hợp tổ chức không còn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định
thì thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại Khoản
2 Điều 16 Nghị định này.
Chương III
CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH
NỘI DUNG, CẤP LẠI, TẠM THỜI ĐÌNH CHỈ THU HỒI VÀ HỦY BỎ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức muốn tham gia hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 1
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy
định tại Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận gửi hồ sơ
theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề
nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng
nhận. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra
thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý
do;
đ) Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường chỉ có giá trị trong thời gian 06 tháng, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ. Nếu quá 06 tháng, tổ chức khi đề nghị cấp, gia
hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận phải lập bộ hồ sơ mới.
Điều 12. Gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức muốn gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi
Giấy chứng nhận đã cấp hết hiệu lực ít nhất 03 tháng.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu
số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy
định tại Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận gửi hồ
sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề
nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. Nội dung thẩm định
bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không chấp nhận gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và
nêu rõ lý do.
Điều 13. Điều chỉnh nội dung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
muốn thay đổi lĩnh vực, phạm vi quan trắc tại hiện trường và phân tích môi trường
so với nội dung Giấy chứng nhận đã được cấp hoặc khi tổ chức hợp nhất, sáp nhập
nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ quan trắc môi trường
phải làm thủ tục điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường không được điều chỉnh nội dung trong trường hợp Giấy chứng nhận
chỉ còn hiệu lực trong thời hạn 06 tháng.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ
hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định
tại Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy
định tại Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng
nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề
nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ
sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, điều chỉnh nội
dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ
chức đề nghị điều chỉnh nội dung. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên
hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không chấp nhận điều chỉnh nội dung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và
nêu rõ lý do.
Điều 14. Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường được xem xét, cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đã cấp bị mất;
b) Giấy chứng nhận đã cấp bị rách nát, hư hỏng
không thể sử dụng được.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà tổ chức đã gửi cho Bộ Tài nguyên và
Môi trường vẫn còn giá trị (trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp
nhận hồ sơ), tổ chức lập và gửi 01 bản chính văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu
số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đã cấp (nếu có);
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà tổ chức đã gửi cho Bộ Tài nguyên và
Môi trường không còn giá trị (quá 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ
sơ), tổ chức đề nghị chứng nhận lập 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ hồ sơ gồm: 01 bản chính
văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường theo quy định tại Mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã cấp (nếu
có).
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi hồ
sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức quy định tại Điểm a Khoản 2
Điều này và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận. Nội
dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ của tổ chức;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ của tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi
trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường
bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức
biết và hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận;
d) Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý
do;
đ) Đối với trường hợp bị mất Giấy chứng nhận, khi tổ
chức được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường nhưng sau đó tìm lại được Giấy chứng nhận, tổ chức có trách nhiệm nộp Giấy
chứng nhận tìm lại được cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 15. Tạm thời đình chỉ hiệu
lực của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc, môi trường bị tạm đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức tham gia hoạt động quan trắc môi trường
không đúng phạm vi, lĩnh vực được cấp Giấy chứng nhận;
2. Tổ chức sử dụng Giấy chứng nhận không đúng mục
đích;
3. Tổ chức không thực hiện đúng các quy định về chứng
nhận;
4. Tổ chức không thực hiện đúng và đầy đủ các quy định
kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định; không duy trì chương trình bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất
lượng trong quan trắc môi trường.
Điều 16. Thu hồi, hủy bỏ Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức bị cấm hoạt động, bị tuyên bố phá sản, bị
giải thể, chia, tách;
2. Tổ chức không còn đáp ứng đủ một trong các điều
kiện quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.
3. Tổ chức không thực hiện đúng và đầy đủ các quy định
kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định; không duy trì chương trình bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất
lượng trong quan trắc môi trường.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[12]
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2015. Nghị định này thay thế Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận để
giải quyết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành sẽ được xử lý theo quy
định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
3. Giấy chứng nhận đã được cấp theo quy định tại
Nghị định số 27/2013/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng, trừ trường hợp phải gia hạn, điều
chỉnh nội dung, cấp lại theo quy định tại các Điều 12, Điều 13,
Điều 14 Nghị định này.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng
dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Nghị định này; giải quyết các
vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị định theo thẩm quyền.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
CÁC LOẠI BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ)
Phụ lục này bao gồm 05 loại biểu mẫu phục vụ việc đề
nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, gồm:
STT
|
Loại biểu mẫu
|
Nội dung
|
1.
|
Mẫu số 1
|
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
2.
|
Mẫu số 2
|
Hồ sơ năng lực của tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
3.
|
Mẫu số 3
|
Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
4.
|
Mẫu số 4
|
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
5.
|
Mẫu số 5
|
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
Mẫu
số 1
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
……….., ngày tháng
năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục
Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ……/2014/NĐ-CP ngày ….. tháng
….. năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức:.................................................................................................
2. Người đại diện: ……………………… Chức vụ:......................................
3. Địa chỉ:................................................................................................
4. Số điện thoại: …………………………… Số
fax:......................................
Địa chỉ
Email:............................................................................................
5. Lĩnh vực đề nghị chứng nhận:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
6. Phạm vi, thành phần môi trường đề
nghị chứng nhận:
a) Nước (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt: □
- Nước thải: □
- Nước dưới đất: □
- Nước mưa: □
- Phóng xạ trong nước: □
- Nước biển: □
-
Khác:.................................................................................................................
b) Không khí (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh: □
- Không khí môi trường lao động: □
- Khí thải: □
- Phóng xạ trong không khí: □
-
Khác:............................................................................................................
c) Đất (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Trầm tích (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Chất thải (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
e) Bùn (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
g) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
7. Hồ sơ đề nghị chứng nhận, gồm:
-........................................................................................................................
-....................................................................................................................
…
-..................................................................................................................
…..
-..........................................................................................................................
-.........................................................................................................................
(Tên tổ chức) ……………………………..… cam đoan
toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định
kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng,
kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định
về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ
ngày …… tháng ….. năm ……
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét,
cấp Giấy chứng nhận./.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……….
|
………, ngày tháng
năm 20…
|
HỒ SƠ NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị chứng nhận
Địa chỉ:........................................................................................................
Số điện thoại: …………………… Số
Fax:...............................................
Địa chỉ Email: ………………………
Website:.............................................
II. Cơ quan chủ quản
Địa chỉ:.............................................................................................................
Số điện thoại: …………………… Số
Fax:..............................................
Địa chỉ Email:
…………………………Website:........................................
III. Lãnh đạo đơn vị
Địa chỉ:...........................................................................................................
Số điện thoại: …………………………. Số
Fax:.............................................
Địa chỉ Email:.................................................................................................
IV. Người liên lạc
Địa chỉ:.............................................................................................................
Số điện thoại: ……………………. Số
Fax:.................................................
Địa chỉ
Email:..................................................................................................
(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp là
doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi
nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
I. Lĩnh vực quan trắc hiện trường
1. Số mẫu tiến hành (đối với đơn vị đã đi vào hoạt
động)
- Số mẫu tiến hành (tính trung bình của 3 năm gần
nhất): …….. mẫu/năm
(Liệt kê theo từng thành phần môi trường đề nghị chứng
nhận)
- Nguồn mẫu (tích vào ô trống nếu thích hợp):
+ Nội bộ □ Chiếm %
+ Khách hàng bên ngoài □ Chiếm %
2. Nhân sự
Danh sách người thực hiện quan trắc tại hiện trường:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ (trong
tổ chức)
|
Trình độ
|
Số năm công tác
trong ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp
đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật
chính
|
Mục đích sử dụng
|
Mã hiệu
|
Hãng/nước sản
xuất
|
Ngày nhận
|
Ngày sử dụng
|
Tần suất kiểm
tra
|
Tần suất hiệu
chuẩn
|
Nơi hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp lấy mẫu, đo, phân
tích tại hiện trường
a) Thông số đo, phân tích tại hiện trường:
TT
|
Tên thông số
|
Thành phần môi
trường
|
Tên/số hiệu
phương pháp sử dụng
|
Dải đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Lấy và bảo quản mẫu:
TT
|
Tên thông số/Loại
mẫu
|
Thành phần môi
trường
|
Tên/số hiệu
phương pháp sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Điều kiện về trụ sở, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích: ………. m2;
+ Phòng làm việc: …….. m2;
+ Phòng chuẩn bị trước khi đi quan trắc hiện trường:
…….. m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ: ……… m2;
+ Phòng xử lý và lưu trữ số liệu: ………. m2;
+ Khu phụ trợ: ………. m2.
6. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu
chuẩn □
- Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê)
□
II. Lĩnh vực phân tích môi trường
1. Số mẫu tiến hành (đối với đơn vị đã đi vào hoạt
động)
- Số mẫu tiến hành (tính trung bình của 3 năm gần
nhất): …….. mẫu/năm
(Liệt kê theo từng thành phần môi trường đăng ký chứng
nhận)
- Nguồn mẫu (tích vào ô tương ứng):
+ Nội bộ □ Chiếm %
+ Khách hàng bên ngoài □ Chiếm %
2. Nhân sự
- Danh sách người thực hiện phân tích tại phòng thí
nghiệm:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ
|
Trình độ
|
Số năm công tác
trong ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp
đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo)
3. Tiện nghi và môi trường
- Đề nghị cung cấp sơ đồ mặt bằng phòng thí nghiệm
và vị trí các thiết bị phân tích môi trường.
- Điều kiện môi trường phòng thí nghiệm:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
4. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật
chính
|
Mục đích sử dụng
|
Mã hiệu
|
Hãng/ nước sản
xuất
|
Ngày nhận
|
Ngày sử dụng
|
Tần suất kiểm
tra
|
Tần suất hiệu
chuẩn
|
Nơi hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp xử lý, phân tích mẫu
TT
|
Tên thông số
|
Loại mẫu
|
Tên/số hiệu
phương pháp sử dụng
|
Giới hạn phát
hiện/Phạm vi đo
|
Độ không đảm bảo
đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Điều kiện về trụ sở, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích: ……….. m2;
+ Phòng làm việc: ……….. m2;
+ Phòng xử lý và phân tích mẫu: ……….. m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ: ……….. m2;
+ Kho chứa mẫu: ………… m2;
+ Kho hóa chất: ………. m2;
+ Phòng đặt cân: …………. m2;
+ Khu phụ trợ: ………….. m2.
(Kèm theo sơ đồ vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang
thiết bị phân tích của phòng thí nghiệm).
7. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Báo cáo đánh giá nội bộ phòng thí nghiệm của lần
gần nhất
- Danh mục hồ sơ, phương pháp thử/hiệu chuẩn/giám
định nội bộ
- Danh mục các thủ tục, quy trình, hồ sơ thực hiện
bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng
- Danh mục các tài liệu liên quan khác:
|
□
□
□
□
□
|
8. Phòng thí nghiệm đã được chứng nhận/công nhận
trước đây:
Có □ Chưa
□
(Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng thực các chứng
chỉ kèm theo)
NGƯỜI LẬP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 3
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………..
|
…………, ngày tháng
năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục
Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ……/2014/NĐ-CP ngày ……. tháng ……
năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường,
1. Tên tổ chức:..............................................................................................
2. Người đại diện: …………………… Chức vụ:............................................
3. Địa chỉ:.........................................................................................................
4. Số điện thoại: ………………… Số
fax:...................................................
Địa chỉ
Email:....................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường số: …………….. ngày …. tháng ….. năm ……
6. Có hiệu lực đến: Ngày ….. tháng
….. năm …..
7. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:
-
........................................................................................................................
-
.........................................................................................................................
(Tên tổ chức) ………………………………. cam đoan
toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định
kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng,
kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định
về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá lại kể
từ ngày ….. tháng …… năm ……
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét,
gia hạn./.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
………….., ngày
tháng năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục
Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày …… tháng …….
năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường,
1. Tên tổ chức:.................................................................................................
2. Người đại diện: ……………………… Chức vụ:.......................................
3. Địa chỉ:.......................................................................................................
4. Số điện thoại: ……………………Số
fax:.................................................
Địa chỉ Email:..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường số: …………………. ngày …… tháng …… năm ……
6. Lĩnh vực được cấp Giấy chứng nhận:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
7. Lĩnh vực đề nghị điều chỉnh nội
dung:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
8. Phạm vi, thành phần môi trường được
cấp Giấy chứng nhận:
a) Nước (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt: □
- Nước thải: □
- Nước dưới đất: □
- Nước mưa: □
- Phóng xạ trong nước: □
- Nước biển: □
-
Khác:.................................................................................................................
b) Không khí (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh: □
- Không khí môi trường lao động: □
- Khí thải: □
- Phóng xạ trong không khí: □
-
Khác:..........................................................................................................
c) Đất (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Trầm tích (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Chất thải (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
e) Bùn (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
g) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
9. Phạm vi, thành phần môi trường
đăng ký điều chỉnh nội dung:
a) Nước (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt □
- Nước thải □
- Nước dưới đất □
- Nước mưa □
- Phóng xạ trong nước □
- Nước biển □
-
Khác:............................................................................................................
b) Không khí (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh: □
- Không khí môi trường lao động: □
- Khí thải: □
- Phóng xạ trong không khí: □
-
Khác:........................................................................................................
c) Đất (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Trầm tích (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Chất thải (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
e) Bùn (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
g) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
10. Giấy chứng nhận đã được cấp có hiệu
lực đến: Ngày ….. tháng ….. năm …….
11. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bao gồm:
-
.....................................................................................................................
(Tên tổ chức) ……………………………….. cam đoan
toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định
kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng,
kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định
về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ
ngày ….. tháng …... năm …..
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét,
cấp Giấy chứng nhận./.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 5
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………..
|
…………, ngày tháng
năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục
Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày …… tháng
…… năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường,
1. Tên tổ chức:..................................................................................................
2. Người đại diện: ……………………… Chức vụ:.......................................
3. Địa chỉ:........................................................................................................
4. Số điện thoại: ……………………Số
fax:.............................................. ..
Địa chỉ
Email:.................................................................................................
5. Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận:
a) Giấy chứng nhận đã cấp bị mất □
b) Giấy chứng nhận đã cấp bị rách
nát, hư hỏng không thể sử dụng được □
6. Thông tin về Giấy chứng nhận đã được
cấp:
a) Lĩnh vực được cấp chứng nhận:
- Quan trắc hiện trường □
- Phân tích môi trường □
b) Phạm vi, thành phần môi trường được
cấp chứng nhận:
- Nước (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
+ Nước mặt □
+ Nước thải □
+ Nước dưới đất □
+ Nước mưa □
+ Phóng xạ trong nước □
+ Nước biển □
+ Khác:..............................................................................................................
- Không khí (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
+ Không khí xung quanh: □
+ Không khí môi trường lao động: □
+ Khí thải: □
+ Phóng xạ trong không khí: □
+
Khác:..............................................................................................................
- Đất (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Trầm tích (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Chất thải (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Bùn (phụ lục thông số và phương
pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Đa dạng sinh học (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
c) Số hiệu Giấy chứng nhận đã được cấp:
d) Ngày cấp: …………… Hiệu lực của Giấy
chứng nhận:............................
đ) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận:...................................................................
(Tên tổ chức) ………….……………………. cam đoan
toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định
kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng,
kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định
về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ
ngày ….. tháng ….. năm……
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét,
cấp Giấy chứng nhận./.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
[1]
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy
văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
[2]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số
136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2018;
[3]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số
136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2018.
[4]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số
136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2018;
[5]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số
136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2018;
[6]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định số
136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2018;
[7]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số
136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2018.
[8]Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định số
136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2018.
[9]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định số
136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2018;
[10]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Nghị định số
136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2018;
[11]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Nghị định số
136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2018.
[12]
Các Điều 12, 13 và 14 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018 quy định như
sau:
“Điều 12. Xử lý chuyển tiếp
1. Cơ quan quản lý nhà nước
không yêu cầu điều kiện, tiếp nhận, xử lý hồ sơ đối với những điều kiện đầu tư
kinh doanh, thủ tục hành chính đã được cắt giảm tại Nghị định này.
2. Các yêu cầu điều kiện đầu
tư kinh doanh, hồ sơ đã được tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì
xử lý theo quy định của các Nghị định hiện hành tại thời điểm tiếp nhận.
Điều 13 . Hiệu lực thi
hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành kể từ ký.
Điều 14. Trách nhiệm thi
hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.”