ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2019/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 11 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân thành phố tại Tờ trình số 1034/TTr-VP ngày 22
tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ
báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Các báo cáo định kỳ do các cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn thành phố ban hành trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban của HĐND TP (để giám sát);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện; phường, xã;
- CVP, PCVP ĐĐBQH, HĐND và UBND TP;
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chế độ báo
cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng nhằm phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng.
2. Việc báo cáo đột xuất, báo cáo
chuyên đề và các báo cáo khác không thực hiện theo quy định này, mà được thực
hiện theo yêu cầu, lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan, người có
thẩm quyền.
3. Đối tượng áp dụng là các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã trên địa bàn thành phố; các
tổ chức, cá nhân có liên quan (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị) và các
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.
Điều 2. Nguyên
tắc báo cáo
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của
Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp
với quy định tại các văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền
ban hành.
3. Chế độ báo cáo được ban hành phải
thực sự cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan
hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; phù hợp về thẩm quyền ban hành và đối
tượng yêu cầu báo cáo.
4. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng
bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi
cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dần từ báo cáo
bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực
hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
Chương II
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH VÀ YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 3. Thẩm
quyền ban hành chế độ báo cáo
Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của
các cơ quan hành chính được thực hiện theo quy định tại
Điều 6 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định
về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 4. Phương
thức gửi, nhận báo cáo
Phương thức gửi, nhận báo cáo thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 5. Thời gian
chốt số liệu báo cáo
1. Đối với báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; phường, xã định kỳ
hằng tháng, hằng quý; Báo cáo định kỳ 6 tháng và báo cáo định kỳ hằng năm thực
hiện theo quy định khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đối với Báo cáo 9 tháng: Thời gian
chốt số liệu báo cáo 9 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.
3. Đối với báo cáo đánh giá xếp loại
công tác Văn thư - Lưu trữ hằng năm thì thời gian chốt số
liệu báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12 của kỳ báo cáo năm.
Điều 6. Thời hạn
gửi báo cáo
1. Báo cáo tháng: Các cơ quan, đơn vị
gửi chậm nhất vào ngày 18 hằng tháng; các cơ quan, đơn vị tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng
tháng.
2. Báo cáo quý: Các cơ quan, đơn vị gửi
chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối quý; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp,
theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng quý.
3. Báo cáo 6 tháng:
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: Các cơ
quan, đơn vị gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng
hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6;
- Báo cáo 6 tháng cuối năm: Các cơ
quan, đơn vị gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12; các cơ quan đơn vị được giao tổng
hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng
12.
4. Báo cáo 9 tháng: Các cơ quan, đơn
vị gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 9; các cơ quan đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22
tháng 9.
5. Báo cáo năm: Các cơ quan, đơn vị gửi
chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; Các cơ quan đơn vị được giao tổng hợp,
theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
6. Báo cáo đánh giá xếp loại công tác
Văn thư - Lưu trữ hằng năm: các cơ quan, đơn vị gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo; các cơ
quan, đơn vị được giao tổng hợp, báo cáo UBND thành phố sau khi hoàn thành việc
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
7. Trường hợp thời hạn báo cáo định kỳ
trùng vào ngày nghỉ hằng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định
của pháp luật thì thời hạn nhận báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày nghỉ đó.
Điều 7. Chế độ xử
lý thông tin, báo cáo
1. Đối với báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ liên quan về kinh tế-xã hội của các sở, ngành và
UBND quận, huyện: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố giúp Ủy ban nhân dân
thành phố tổng hợp thành báo cáo chung.
2. Các chế độ báo cáo định kỳ khác:
Các cơ quan, đơn vị nào chủ trì thì cơ quan, đơn vị đó phải thực hiện nhiệm vụ
tổng hợp, báo cáo chung theo thời hạn quy định tại Điều 6 của Quy định này để
trình UBND thành phố.
Điều 8. Danh mục
báo cáo, các biểu mẫu báo cáo
Danh mục báo cáo định kỳ, biểu mẫu
báo cáo được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương III
ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ
báo cáo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo
và tiết kiệm thời gian, chi phí trong
quá trình thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử
và việc sử dụng chữ ký số, xây dựng các biểu mẫu điện tử thực hiện theo quy định
tại các văn bản pháp luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước.
Điều 10. Yêu cầu
về chức năng cơ bản của Hệ thống thông tin báo cáo
Hệ thống thông tin báo cáo thành phố
được xây dựng trên cơ sở chế độ báo cáo do địa phương ban
hành, trong đó phải bảo đảm chức năng hỗ trợ tạo lập chỉ tiêu, báo cáo theo biểu
mẫu trên hệ thống; bảo đảm khả năng
phân bổ chỉ tiêu, biểu mẫu báo cáo từ Ủy ban nhân dân thành phố xuống các cơ
quan, đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổng hợp số liệu
báo cáo; cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng để cập nhật, chia sẻ số
liệu báo cáo theo quy định và phục vụ báo cáo cho cơ quan
có thẩm quyền.
Điều 11. Hạ tầng
kỹ thuật, công nghệ
Hạ tầng kỹ thuật kết nối Hệ thống
thông tin báo cáo cấp thành phố phải được duy trì ổn định, bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống
thông tin báo cáo của Chính phủ.
Điều 12. Xây dựng,
vận hành Hệ thống thông tin báo cáo thành phố
Hệ thống thông tin báo cáo của thành
phố xây dựng theo Kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ.
Chương IV
QUYỀN, TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
Điều 13. Quyền của
các cơ quan, đơn vị trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống thông
tin báo cáo quốc gia
1. Các cơ quan, đơn vị được quyền
khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia theo phân cấp quản lý.
2. Các cơ quan, đơn vị tham gia thu
thập, xử lý, cập nhật thông tin báo cáo được truy cập và khai thác cơ sở dữ liệu
theo phân quyền; được quyền trích xuất dữ liệu do mình trực tiếp cập nhật để tổ
chức thành bộ dữ liệu riêng phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành của
mình.
Điều 14. Trách
nhiệm công khai, chia sẻ thông tin báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông tin báo cáo
theo quy định tại Điều 9, Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin 2016.
2. Đầu mối quản lý, lưu trữ, chia sẻ
thông tin báo cáo như sau:
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan giúp Ủy ban
nhân dân thành phố quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin
báo cáo do các cơ quan, đơn vị của thành phố ban hành.
Điều 15. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị, công chức và cá nhân, tổ chức có liên quan trong
việc thực hiện chế độ báo cáo
1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng
quy trình, thời hạn của các chế độ báo cáo.
2. Các thông tin, số liệu báo cáo phải
bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp
thông tin, số liệu báo cáo khi được yêu cầu và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo do mình cung cấp.
4. Người ký báo cáo phải đúng thẩm
quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân báo cáo.
5. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức
có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo
cáo.
6. Các cơ quan, đơn vị, công chức và
cá nhân, tổ chức có liên quan có hành vi vi phạm quy định tại Quy định này, tùy
theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo
của các cơ quan, đơn vị được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo
của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự đảm bảo.
3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan, đơn vị thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có
liên quan.
Điều 17. Trách
nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
a) Các cơ quan, đơn vị, các cá nhân,
tổ chức có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quy định
này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc
và yêu cầu của Quyết định này.
b) Phần nơi nhận của văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước, ngoài các đơn vị có liên quan thì các cơ
quan, đơn vị phải gửi Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân thành phố để theo dõi, rà soát.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Theo dõi tình
hình chế độ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo Quy định
này.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị thực hiện Quy định này; phối hợp với các cơ quan liên quan thường
xuyên rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu tại Quy định
này. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành
phố công bố danh mục báo cáo định kỳ
tại Quyết định này hoặc được cập nhật, công bố thường
xuyên khi có sự thay đổi trên Cổng Thông tin điện tử thành phố theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống thông tin báo cáo theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Hướng dẫn, tổ chức tập huấn
cho các đối tượng thực hiện báo cáo; vận hành xác định cấp độ bảo đảm an toàn
thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
đối với các hệ thống thông tin báo cáo thuộc thẳm quyền của Ủy ban nhân dân
thành phố theo quy định của pháp luật. Thiết lập các hệ thống giám sát, phòng,
chống tấn công, chống thất thoát dữ
liệu, phòng, chống vi rút để bảo đảm
an toàn, an ninh cho hệ thống.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham
mưu Ủy ban nhân dân thành phố định kỳ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội của thành phố, trừ trường
hợp có quy định khác.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC
TIÊU QUẢN LÝ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng)
STT
|
Tên
báo cáo
|
Nội
dung yêu cầu báo cáo
|
Đối
tượng thực hiện báo cáo
|
Cơ
quan nhận báo cáo
|
Phương
thức gửi, nhận báo cáo
|
Thời
gian chốt số liệu báo cáo
|
Thời
hạn gửi báo cáo
|
Kỳ
báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo
|
Mẫu đề cương báo cáo/Biểu mẫu số liệu báo
cáo
|
1
|
Báo cáo tình hình trật tự, an toàn
giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
- Báo cáo tình hình tai nạn giao
thông;
- Báo cáo công tác tham mưu, chỉ đạo;
- Báo cáo công tác tuyên truyền;
- Báo cáo tình hình trật tự, an
toàn giao thông;
- Đề xuất, kiến nghị.
|
- Các cơ quan thành viên Ban An
toàn giao thông thành phố;
- Ban An toàn giao thông các quận,
huyện
|
- Ủy ban An toàn giao thông quốc
gia;
- Thường trực Thành ủy Đà Nẵng;
- Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố Đà Nẵng;
- UBND thành phố Đà Nẵng.
|
Văn bản giấy
|
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 15
tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 15 của
tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo 06 tháng đầu năm Tính từ
ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo tháng:
Gửi chậm nhất vào ngày 18 hàng tháng; các cơ quan, đơn vị tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng tháng;
- Báo cáo quý: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 của tháng cuối quý; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22
hằng quý;
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm
nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao
tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm
nhất vào ngày 22 tháng 6;
- Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12
|
- 01 tháng/ 01 lần;
- 01 quý/01 lần
- 06 tháng/ 01 lần;
- 01 năm/01 lần
|
- Mẫu I.1 và mẫu I.2
|
2
|
Báo cáo công tác đấu thầu qua mạng
|
Tình hình thực hiện công tác đấu thầu
qua mạng theo định kỳ hằng năm
|
Các chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản giấy, hoặc đường liên thông
văn bản điện tử (kèm file mềm)
|
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12
hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo
dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
01 lần/năm
|
- Mẫu II.1;
+ Mẫu đề cương
(mẫu II.1. a)
+ Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu II.1.b)
|
3
|
Báo cáo tình hình và kết quả hoạt động
của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn thành phố
|
1. Tình hình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư các dự án thuộc danh mục kêu gọi khuyến
khích đầu tư theo hình thức xã hội hóa do UBND thành phố ban hành.
2. Tình hình và kết quả hoạt động của
các cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc danh mục kêu gọi
khuyến khích đầu tư theo hình thức xã hội hóa do UBND thành phố ban hành đã
được cấp phép hoạt động.
|
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện;
Cục thuế TP
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản giấy, hoặc liên thông văn bản
điện tử (kèm file mềm)
|
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12
hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày
22 tháng 12.
|
01 lần/năm
|
- Mẫu II.2
|
4
|
Báo cáo kết quả thực hiện công khai
các dự án (thuộc chức năng tham mưu của Sở) theo Quy định về công khai một số
nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự
án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư
công và các dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Báo cáo kết quả thực hiện công khai
các dự án (thuộc chức năng tham mưu của Sở) theo Quy định về công khai một số
nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B,
nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư công và các dự án
nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn
đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện;
Các chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản giấy, hoặc liên thông văn bản điện tử (kèm file mềm)
|
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12
hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
01 lần/năm
|
- Mẫu II.3
|
5
|
Báo cáo tình hình xử lý vướng mắc,
kiến nghị của doanh nghiệp và nhà đầu tư
|
1. Tình hình xử lý kiến nghị của
doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Tình hình triển khai các nhiệm vụ
theo quy định tại Quyết định số 4522/QĐ-UBND ngày 17/8/2017.
|
Các sở, ngành; UBND quận, huyện;
Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư; Công an thành phố; Cục thuế thành phố; Cục Hải
quan thành phố; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng; Bảo hiểm xã
hội thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản giấy, hoặc liên thông văn bản
điện tử (kèm file mềm)
|
- Báo cáo 06 tháng đầu năm Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm: Tính
từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm
nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6;
- Báo cáo 6 tháng cuối năm gửi chậm
nhất vào ngày 18 tháng 12; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12;
|
Định kỳ 06 tháng/ 01 lần
|
- Mẫu II.4
|
6
|
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
thành phố Đà Nẵng
|
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế
- xã hội thành phố Đà Nẵng, phương hướng nhiệm vụ và dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản giấy, hoặc liên thông văn bản
điện tử (kèm file mềm)
|
- Báo cáo tháng: tính từ ngày 15
tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo 03 tháng: tính từ ngày 15
tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 03 của
kỳ báo cáo;
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo 09 tháng: tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ
báo cáo;
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo tháng: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 hằng tháng; các cơ quan, đơn vị tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng tháng.;
- Báo cáo 03 tháng: gửi chậm nhất
vào ngày 18 tháng 3; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22
tháng 3
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được
giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày
22 tháng 6;
- Báo cáo 09 tháng gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 09; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp,
theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 09;
- Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
- 01 tháng/ 01 lần
- 03 tháng/ 01 lần
- 06 tháng/ 01 lần
- 09 tháng/01 lần
- 01 năm/ 01 lần
|
- Mẫu II.5:
+ Báo cáo tháng: mẫu II.5. a
+ Báo cáo 03 tháng, 06 tháng, 09
tháng: mẫu II.5. b
+ Báo cáo báo cáo năm: mẫu II.5.C
|
7
|
Báo cáo nghề truyền thống, làng nghề
truyền thống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Báo cáo tình hình phát triển làng
nghề, làng nghề truyền thống, ngành nghề nông thôn trên địa bàn
|
UBND các quận, huyện, các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công Thương, Khoa học và Công
nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Du
lịch, Lao động- Thương binh và Xã hội báo cáo gửi Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND thành phố, Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Cục Kinh tế hợp tác và phát triển
nông thôn
|
Báo cáo bằng văn bản (file PDF và
file mềm)
|
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo định
kỳ 6 tháng cuối năm: Tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của
kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao
tổng hợp, theo dõi, báo cáo UBND thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6;
- Báo cáo 6 tháng cuối năm gửi chậm
nhất vào ngày 18 tháng 12; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo UBND thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12;
|
Định kỳ 06 tháng/01 lần
|
- Mẫu III.1
+ Mẫu đề cương báo cáo (mẫu
III.1.a)
+ Biểu mẫu số liệu báo cáo
(III.1.b)
|
8
|
Báo cáo về kết
quả thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và
hành lang bảo vệ công trình đê, kè được giao quản lý
|
Kết quả thực
hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy
lợi và công trình đê, kè được giao quản lý
|
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trực
tiếp làm nhiệm vụ quản lý và khai thác công trình thủy lợi và đê, kè báo cáo Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn tổng hợp, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng
|
Văn bản giấy, Văn bản điện tử
|
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
|
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12
hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
- 01 năm/01 lần
|
- Mẫu III.2
|
9
|
Báo cáo kết quả thực hiện chương
trình công tác năm trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Kết quả thực hiện chương trình công
tác hàng năm của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
- Các đơn vị trực thuộc Sở.
- Đối với các nhiệm vụ của Thành ủy,
HĐND thành phố, UBND thành phố giao cho ngành chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan thì Sở đề nghị các đơn vị phối hợp báo cáo (Phòng Kinh
tế các quận, Phòng NNPTNT huyện Hòa Vang...)
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
- Đối với các
nhiệm vụ của Thành ủy, HĐND thành phố, UBND thành phố giao
cho ngành: Sở tổng hợp báo cáo UBND thành phố
|
Văn bản giấy, Văn bản điện tử
|
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm
nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao
tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22
tháng 6;
- Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22
tháng 12.
|
- 06 tháng/lần
- 01 năm/ 01 lần
|
- Mẫu III.3
|
10
|
Báo cáo tình hình
sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên Diễn đàn
Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (thẻ ABTC)
|
Báo cáo tình hình sử dụng thẻ ABTC
|
Doanh nghiệp có doanh nhân được cấp
thẻ ABTC báo cáo Sở Ngoại vụ
|
Sở Ngoại vụ tổng hợp, báo cáo UBND
thành phố
|
Gửi qua đường văn thư
|
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12
hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
- 01 năm/ 01 lần
|
- Mẫu IV
|
11
|
Báo cáo thực hiện chính sách trợ cấp
thường xuyên, đột xuất đối với người có công cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có
hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố theo Quyết định 05/2015/Q Đ-UBND
ngày 25/02/2015
|
Báo cáo số lượng
đối tượng được giải quyết (tăng, giảm).
|
Phòng LĐTBXH các quận huyện
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
Thủ trưởng đơn
vị ký, đóng dấu, Gửi văn bản giấy (kèm theo QĐ giải quyết
chế độ trợ cấp hằng tháng và QĐ thôi hưởng chế độ trợ cấp).
|
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm
nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22
tháng 6;
- Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
- 06 tháng/01 lần
- 01 năm/ 01 lần
|
- Mẫu V. 1
|
12
|
Báo cáo kết quả thực hiện chương trình An sinh xã hội
|
Tình hình triển khai thực hiện
chương trình An sinh xã hội. Các kiến nghị, đề xuất, giải pháp thực hiện Chương trình. (Theo Quyết định số 8868/QĐ- UBND ngày 23/12/2016 của UBND TPĐN
và Công văn số 1173/UBND- KGVX ngày 21/02/2017 của VP UBND TP)
|
Các sở, ngành liên quan Chương
trình An sinh xã hội (Bảo hiểm Xã hội, Sở GD&ĐT, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sờ
Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở
Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông) và
UBND các quận, huyện báo cáo Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng
hợp, báo cáo UBND thành phố
|
Văn bản
|
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 15
tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 15 của
tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo 06 tháng đầu năm Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo 09 tháng: tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo tháng: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 hằng tháng; các cơ quan, đơn vị tổng hợp, theo
dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng tháng;
- Báo cáo quý: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 của tháng cuối quý; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng quý;
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm
nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22
tháng 6;
- Báo cáo 09 tháng gửi chậm nhất
vào ngày 18 tháng 09; các cơ quan, đơn vị được giao tổng
hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất
vào ngày 22 tháng 09;
- Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
- 01 lần/tháng;
- 01 lần/quý;
- 06 tháng/ 01 lần;
- 09 tháng/ 01 lần
- 01 năm/ 01 lần.
|
- Mẫu V.2
+ Mẫu đề cương
báo cáo theo lĩnh vực (mẫu V.2.a)
+ Mẫu đề cương báo cáo của UBND quận
huyện (mẫu V.2.b)
+ Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu
V.2.c)
|
13
|
Báo cáo tình hình thực hiện quy định
một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng
|
Báo cáo kết quả tình hình thực hiện
quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng
|
- UBND quận, huyện, Sở Du lịch và các đơn vị có liên quan
|
- Sở Công Thương
|
- Văn bản, email
|
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12
hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo
dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
01 năm/01 lần
|
- Mẫu VI.1
|
14
|
Báo cáo Kết quả thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
các chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng trong năm
|
Sở Công Thương
|
UBND thành phố, Bộ Công Thương
|
Báo cáo bằng văn bản, gửi đường bưu
điện hoặc qua phần mềm điện tử
|
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12
hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
01 năm /01 lần
|
- Mẫu VI.2:
+ Mẫu đề cương báo cáo (mẫu VI.2.a)
+ Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu
VI.2.b)
|
15
|
Báo cáo tổng hợp tình hình triển
khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến xuất khẩu
|
Đánh giá kết quả triển khai thực hiện
hàng năm Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến xuất khẩu
ban hành theo Quyết định số 1101/QĐ- UBND ngày 01/3/2017 của UBND thành phố
Đà Nẵng.
|
Các SBN, đơn vị, UBND quận huyện được
giao nhiệm vụ tại QĐ số 1101/QĐ- UBND báo cáo Sở Công Thương
|
- Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo
UBND TP
|
Báo cáo bằng
văn bản, gửi đường bưu điện hoặc qua phần mềm điện tử
|
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
|
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12
hàng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo
dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
01 năm/01 lần
|
- Mẫu VI.3
|
16
|
Báo cáo kết quả thực hiện các Chỉ
thị
|
Kết quả đánh giá thực hiện các Chỉ
thị của cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện, phường, xã; Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin
báo cáo chuyên dùng
|
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được
giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày
22 tháng 6;
- Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 tháng 12 hàng năm; các cơ quan, đơn vị được giao
tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22
tháng 12.
|
- 06 tháng /01 lần
- 01 năm/ 01 lần
|
- Mẫu VII.1
|
17
|
Báo cáo đánh giá xếp loại công tác
Văn thư - lưu trữ hằng năm
|
Chấm điểm kết quả thực hiện tất cả nội
dung của công tác văn thư, lưu trữ
|
SBN, đơn vị sự nghiệp, BQLDA; UBND
quận, huyện, phường, xã; 05 cơ quan TW đóng trên địa bàn thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Gửi qua hệ thống phần mềm báo cáo
trực tuyến
|
Tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 của kỳ báo cáo
|
Gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 01
của năm tiếp theo; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 01.
|
01 năm/01 lần
|
- Mẫu VII.2
|
18
|
Báo cáo tình hình hoạt động KH&CN
của UBND quận, huyện
|
Kết quả hoạt động
KH&CN định kỳ 6 tháng và hàng năm để tổng hợp vào các báo cáo định kỳ gửi
Bộ KH&CN
|
UBND các quận, huyện
|
Sở KH&CN
|
Văn bản điện tử gửi, nhận liên
thông File mềm chuyển cho phòng chuyên môn của Sở KH&CN
để thuận tiện trong việc tổng hợp
|
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 cửa kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm
nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6;
- Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào ngày
18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo
cáo UBND thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
- 06 tháng/ 01 lần
- 01 năm/ 01 lần
|
- Mẫu VIII
|
19
|
Báo cáo kết quả triển khai Kế
hoạch nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ tại các cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Đánh giá tình
hình/ kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm;
các kiến nghị, đề xuất đối với UBND thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận
huyện trên địa bàn thành phố
|
Sở Du lịch
|
Báo cáo bằng văn bản đến Sở Du lịch
|
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm:
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm
nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22/ 6;
- Báo cáo 6 tháng cuối năm gửi chậm
nhất vào ngày 18 tháng 12; các cơ quan, đơn vị được giao
tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22
tháng 12;
|
Định kỳ 06 tháng/ 01 lần
|
- Mẫu IX
|
20
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác đảm
bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Kết quả thực hiện công tác đảm bảo
an toàn thực phẩm của đơn vị, địa phương.
|
- UBND quận huyện
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công
Thương, Thông tin truyền thông, Phòng cảnh sát môi trường - Công an Đà Nẵng; Cục Quản lý thị trường Đà Nẵng và các sở, ngành liên
quan.
- Ủy ban mặt
trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các hội đoàn thể
|
Ban Quản lý An toàn thực phẩm
|
Gửi qua hệ thống thông tin chính
quyền điện tử của thành phố
|
- Báo cáo quý: tính từ ngày 15 của
tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý
thuộc kỳ báo cáo;
|
- Báo cáo quý: Gửi chậm nhất vào
ngày 18 của tháng cuối quý; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng
quý;
|
01 quý/ 01 lần
|
- Mẫu X
|
21
|
Báo cáo kết quả thực hiện Phong
trào Ngày chủ nhật Xanh - Sạch - Đẹp
|
- Công tác chỉ đạo, điều hành
- Kết quả thực hiện phong trào trong năm: Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức;
tổ chức thực hiện; Giám sát các tuyến đường, khu vực được phân công theo Công
văn 9300/UBND- QLĐTh; huy động nguồn lực, tài chính; các sáng kiến, mô
hình...
- Đánh giá: Mặt được, hạn chế, tồn
tại, vướng mắc
- Kế hoạch triển khai cho năm năm
tiếp theo.
- Đề xuất, kiến nghị có liên quan
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam Tp. Đà Nẵng; Các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể; UBND các quận, huyện; Cơ
quan Trung ương trên địa bàn thành phố; Các cơ quan thông tấn, báo chí.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Liên thông trên hệ thống văn bản điều
hành/bưu điện
|
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
|
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12
hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
01 năm/ 01 lần
|
- Mẫu XI. 1
|
22
|
Báo cáo tình hình thực hiện chủ
động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH),
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố
|
- Công tác chỉ đạo, điều hành
- Báo cáo tình hình ứng phó với
BĐKH theo nhiệm vụ được phân công: công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về ứng phó BĐKH, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững
tài nguyên và bảo vệ môi trường; việc xây dựng Nẵng lực dự báo, cảnh báo, chủ
động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH; tình hình phòng chống, hạn chế tác động của bão
lũ, ngập lụt, xâm nhập mặn; triển khai các hoạt động liên quan đến giảm nhẹ
BĐKH; Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ; công tác phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương; Hợp tác quốc tế, tăng cường nguồn
lực về BĐKH.
- Cập nhập tình hình triển khai dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó BĐKH
và Tăng trưởng xanh;
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn, tồn
tại.
- Đề xuất kế hoạch hoạt động năm tiếp theo.
|
Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND
các quận, huyện; các tổ chức, đơn vị
liên quan
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Liên thông trên hệ thống văn bản điều
hành/bưu điện
|
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
|
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12
hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
01 năm/ 01 lần
|
- Mẫu XI.2
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VÀ BIỂU MẪU
SỐ LIỆU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40
/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 09 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng)
I. Lĩnh vực trật tự
an toàn giao thông
- Mẫu đề cương báo cáo tình hình
trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (mẫu 1.1)
BÁO
CÁO
Báo
cáo tình hình trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN.
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, điều
hành.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
3. Công tác quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông
a) Đường bộ
b) Đường thủy nội địa
4. Công tác quản lý vận tải
a) Hoạt động vận tải đường bộ
b) Hoạt động vận tải đường thủy nội địa
5. Công tác đăng ký phương tiện, đăng
kiểm, đào tạo cấp giấy phép lái xe
a) Đăng ký phương tiện
Ô tô
Mô tô
Xe máy điện
b) Đăng kiểm phương tiện
c) Đào tạo cấp Giấy phép lái xe
Ô tô
Mô tô
6. Công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về TTATGT
- Các lực lượng Công an thành phố
- Thanh tra Sở
Giao thông vận tải
7. Tình hình tai nạn giao thông. (Có
phụ lục kèm theo)
a) Đường bộ
b) Đường sắt
c) Đường thủy nội địa
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN
NHÂN
1. Nhận xét, đánh giá chung
2. Hạn chế và nguyên nhân
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THỜI
GIAN TỚI
- Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu 1.2)
PHỤ
LỤC
1. Tình hình TNGT trên địa bàn
thành phố: Báo cáo số vụ tai nạn, số người chết, bị
thương, thiệt hại vê tài sản, tăng giảm so với cùng kỳ năm trước.
Quận,
Huyện
|
Số vụ
|
chết
|
bị
thương
|
Hải
Châu
|
|
|
|
Thanh
Khê
|
|
|
|
Liên
Chiểu
|
|
|
|
Sơn
Trà
|
|
|
|
Ngũ
Hành Sơn
|
|
|
|
Cẩm Lệ
|
|
|
|
Hòa
Vang
|
|
|
|
Toàn
thành phố
|
|
|
|
Trong đó:
1.1. Tai nạn giao thông Đường bộ:
Phân tích:
a) Nguyên nhân :
b) Phương tiện gây tai nạn:
c) Địa phương: (So với cùng kỳ
năm........)
Quận,
Huyện
|
Số vụ
|
Số
người chết
|
Số
người bị thương
|
Hải
Châu
|
|
|
|
Thanh
Khê
|
|
|
|
Liên
Chiếu
|
|
|
|
Sơn
Trà
|
|
|
|
Ngũ
Hành Sơn
|
|
|
|
Cẩm
Lệ
|
|
|
|
Hòa
Vang
|
|
|
|
Toàn
thành phố
|
|
|
|
d) Địa bàn:
đ) Thời gian:
1.2. Tai nạn giao thông đường sắt:
1.3. Tai nạn giao thông đường thủy:
2. Phụ lục về kết quả xử lý vi phạm
TTATGT theo chuyên đề:
II. Lĩnh vực kế hoạch
và đầu tư
1. Báo cáo công tác đấu thầu qua mạng (mẫu II.1)
- Mẫu đề cương báo cáo (mẫu II.1.a)
NỘI
DUNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU HÀNG NĂM
1. Kết quả thực
hiện hoạt động đấu thầu trong năm:
a) Kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu:
tổng hợp kết quả thực hiện lựa chọn nhà thầu đối với các
gói thầu thuộc dự án và dự toán mua sắm thường xuyên theo hai hình thức đấu thầu
không qua mạng và đấu thầu qua mạng (tổng số gói thầu, tổng
giá gói thầu, tổng giá trúng thầu và tỷ lệ tiết kiệm theo
lĩnh vực đấu thầu; theo hình thức lựa chọn nhà thầu; theo phân loại dự án; theo
lựa chọn nhà thầu qua mạng);
b) Công tác phổ biến,
quán triệt việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu, bao gồm:
kết quả việc phố biển, quán triệt bằng văn bản; số lượng hội nghị/hội thảo phổ
biến, số lượng đại biểu tham gia; số lượng các khóa đào tạo về đấu
thầu (cơ bản, nâng cao, đấu thầu qua mạng, theo chuyên đề), số lượng học viên
và các hình thức phổ biến, quán triệt khác;
c) Phân cấp trong đấu thầu: bao gồm
các các văn bản hướng dẫn về phân cấp trong đấu thầu đã
ban hành (loại văn bản, cấp ký, thời gian, hiệu lực, phạm vi);
d) Công tác thanh tra, kiểm tra về đấu thầu: bao gồm số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra (gồm các cuộc kiểm tra chuyên sâu về đấu thầu, các cuộc thanh tra, kiểm
tra được lồng ghép nội dung về đấu thầu) và các vấn đề
chính được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;
đ) Công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu
thầu: Đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu, bao gồm: tổng số lượng cán bộ
tham gia hoạt động đấu thầu, số lượng cán bộ có chứng chỉ, chứng nhận đã tham
gia khóa học đấu thầu và đấu thầu qua mạng;
e) Giải quyết kiến nghị và xử lý vi
phạm về đấu thầu bao gồm: số lượng văn bản kiến nghị nhận được, cách thức và kết
quả giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về đấu thầu (tổng số tổ chức, cá nhân
có hành vi vi phạm, hình thức xử lý vi phạm, công khai xử lý vi phạm);
g) Thông tin về nhà thầu nước ngoài
trúng thầu tại các dự án/gói thầu, bao gồm: số lượng, quốc tịch nhà thầu, giá
trị trúng thầu;
h) Các nội dung khác (nếu có).
2. Đánh giá việc thực hiện hoạt động
đấu thầu trong năm:
Đánh giá việc thực hiện hoạt động đấu
thầu trên địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị theo từng nội
dung nêu tại Khoản 1 Điều này, bao gồm:
a) Kết quả đạt được;
b) Hạn chế, tồn tại;
c) Nguyên nhân.
3. Giải pháp và kiến nghị:
Trên cơ sở những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đấu thầu, nêu các kiến
nghị, đề xuất và kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo để đảm bảo hiệu quả, hiệu
lực trong quản lý và thực hiện hoạt động đấu thầu.
- Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu II.1.b)
BÁO
CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
DỰ
ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NĂM ... [điền năm báo cáo] THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1, KHOẢN 2 VÀ
KHOẢN 4 ĐIỀU 1 LUẬT ĐẤU THẦU SỐ 43/2013/QH13
Đơn vị:
Triệu đồng
LĨNH VỰC VÀ HÌNH THỨC
|
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội chủ trương
đầu tư (1)
|
Dự án nhóm A (2)
|
Dự
án nhóm B (3)
|
Dự án nhóm C (4)
|
Cộng (1 + 2 + 3 + 4)
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh lệch
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh lệch
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh lệch
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh lệch
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh lệch
|
I.
THEO LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phi tư vấn
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tư vấn
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mua sắm
hàng hóa
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Xây lắp
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hỗn hợp
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THEO HÌNH
THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rộng rãi
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hạn chế
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chỉ định thầu
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chào hàng cạnh
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mua sắm trực tiếp
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tự thực hiện
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đặc biệt
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tham gia thực hiện
của cộng đồng
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu tổng hợp tại Biểu này bao gồm
các gói thầu sử dụng vốn đối ứng trong dự án ODA
* Riêng đối với các gói thầu sử dụng nguồn mua sắm
thường xuyên quy định tại điểm d và các điểm đ, e, g khoản 1 Điều 1 Luật Đấu thầu năm 2013 thì không báo cáo tại Biểu này mà báo cáo tại Biểu 2
|
……., ngày …
tháng … năm …….
Người báo cáo
(tên, số điện thoại, địa chỉ email)
|
KQM: Lựa chọn nhà thầu thông thường
(không thực hiện qua mạng)
QM: Lựa chọn nhà thầu qua mạng
BÁO
CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
CÁC
GÓI THẦU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN MUA SẮM THƯỜNG XUYÊN NĂM...
[điền năm báo cáo] THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D, Đ, E VÀ G KHOẢN 1 ĐIỀU 1 LUẬT ĐẤU THẦU SỐ 43/2013/QH13
Đơn vị:
Triệu đồng
LĨNH
VỰC VÀ HÌNH THỨC
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh
lệch
|
I. THEO LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
|
|
|
|
1. Phi tư vấn
|
KQM
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
2. Tư vấn
|
KQM
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
3. Mua sắm hàng hóa
|
KQM
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
4. Xây lắp
|
KQM
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
Tổng
cộng 1
|
|
|
|
|
|
II. THEO HÌNH THỨC LỰA CHỌN
NHÀ THẦU
|
|
|
|
|
|
1. Rộng rãi
|
Trong
nước
|
KQM
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
2. Hạn chế
|
Trong
nước
|
KQM
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
3. Chỉ định thầu
|
Trong
nước
|
KQM
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
4. Chào hàng cạnh tranh
|
Trong
nước
|
KQM
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
5. Mua sắm trực tiếp
|
Trong
nước
|
KQM
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
6. Tự thực hiện
|
Trong
nước
|
KQM
|
|
|
|
|
7. Đặc biệt
|
Trong
nước
|
KQM
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
8. Tham gia thực hiện của cộng đồng
|
Trong
nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng II
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu tổng hợp tại Biểu này bao gồm gói thầu dùng vốn đối ứng trong dự án ODA đã được cân đối trong nguồn chi thường xuyên
KQM: Lựa chọn nhà thầu thông
thường (không thực hiện qua mạng)
QM: Lựa chọn nhà thầu qua mạng
|
……., ngày … tháng
… năm …….
Người báo cáo
(tên, số điện thoại, địa chỉ email)
|
BÁO
CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
DỰ
ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN
VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NĂM... [ĐIỀN NĂM BÁO
CÁO] THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT ĐẤU THẦU SỐ 43/2013/QH13
Đơn vị:
Triệu đồng
LĨNH VỰC VÀ HÌNH THỨC
|
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội chủ trương
đầu tư (1)
|
Dự án nhóm A (2)
|
Dự
án nhóm B (3)
|
Dự án nhóm C (4)
|
Cộng (1 + 2 + 3 + 4)
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh lệch
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh lệch
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh lệch
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh lệch
|
Tổng số gói thầu
|
Tổng giá gói thầu
|
Tổng giá trúng thầu
|
Chênh lệch
|
I.
THEO LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phi tư vấn
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tư vấn
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mua sắm
hàng hóa
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Xây lắp
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hỗn hợp
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THEO HÌNH
THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rộng rãi (ICS,
QCBS, QBS, FBS, LCS, CQS, ICB, NCB…)
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hạn chế (LIB…)
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chỉ định thầu (SSS,
Direct contracting…)
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chào hàng cạnh
tranh (shopping)
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mua sắm trực tiếp
(repeat order)
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tự thực hiện
(force account)
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đặc biệt
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tham gia thực hiện
của cộng đồng
|
Trong nước
|
KQM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Phần đối ứng ngân sách nhà nước của các dự án này, đề nghị tổng hợp số liệu vào Biểu 1
Nguồn vốn ODA và vay ưu đãi đã được cân đối trong chi thường
xuyên, đề nghị tổng hợp số liệu vào Biểu 2
|
……., ngày …
tháng … năm …….
Người báo cáo
(tên, số điện thoại, địa chỉ email)
|
KQM: Lựa chọn nhà thầu thông
thường (không thực hiện qua mạng)
QM: Lựa chọn nhà thầu qua mạng
DANH
SÁCH CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÚNG THỜI HẠN VÀ ĐẢM BẢO NỘI DUNG THEO YÊU CẦU
STT
|
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÚNG THỜI HẠN
VÀ ĐẢM BẢO NỘI DUNG THEO YÊU CẦU
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
6
|
|
7
|
|
DANH
SÁCH CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
KHÔNG THỰC HIỆN BÁO CÁO HOẶC THỰC HIỆN NHƯNG KHÔNG ĐẢM BẢO VỀ THỜI HẠN
VÀ NỘI DUNG THEO YÊU CẦU
STT
|
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
KHÔNG
BÁO CÁO
|
BÁO
CÁO KHÔNG ĐẢM BẢO VỀ THỜI HẠN VÀ NỘI DUNG THEO
YÊU CẦU
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Mẫu
đề cương Báo cáo tình hình và kết quả hoạt động của các cơ sở thực hiện chính
sách xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (mẫu II.2)
BÁO
CÁO
Tình
hình và kết quả hoạt động của các cơ sở thực hiện chính sách xã hội hóa trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng
1. Công tác tham mưu, ban hành các
chính sách liên quan đến lĩnh vực xã hội hóa
1.1. Quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng
lưới các cơ sở hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý (nêu tên, số ngày Quyết định cụ
thể).
1.2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
dành cho lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn các quận, huyện (nêu tên, số ngày Quyết
định cụ thể).
1.3. Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi
xã hội hóa, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa
(nêu tên, số ngày Quyết định cụ thể).
2. Tình hình thực hiện (thực hiện báo cáo số liệu theo phụ lục đính kèm)
2.1. Công bố, công khai về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, hướng dẫn nhà đầu tư về các chính sách ưu đãi của thành
phố dành cho lĩnh vực xã hội hóa.
2.2. Tiến độ triển khai tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án xã hội hóa theo địa bàn, lĩnh vực quản lý.
2.3. Số lượng, quy mô các dự án đầu
tư vào lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa được thành lập, cấp giấy phép hoạt động
trong năm theo các nội dung: loại dự án (ngoài công lập, liên doanh liên kết của
đơn vị sự nghiệp), quy mô hoạt động, vốn thực hiện.
2.4. Tổng số vốn Ngân sách nhà nước bố
trí để triển khai giải phóng mặt bằng trước khi giao đất, cho thuê đất theo quy
hoạch cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa trong năm.
2.4. Việc áp dụng chính sách miễn giảm
tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí theo quy định cho các cơ sở xã hội hóa đã được
cấp phép.
3. Về công tác kiểm tra, giám sát
3.1. Ban hành các kế hoạch, chương
trình thực hiện kiểm tra giám sát các cơ sở thực hiện xã hội hóa hàng năm.
3.2. Kết quả kiểm tra, giám sát các
hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quản lý chuyên ngành (tình
hình hoạt động, việc tuân thủ các điều kiện, tiêu chí hoạt động của cơ sở thực
hiện xã hội hóa đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, số lượng các cơ sở vi phạm,
không đạt tiêu chuẩn so với quy định).
4. Các tồn tại và vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện
- Nêu những khó khăn, vướng mắc trong
thủ tục phê duyệt, bổ sung Danh mục dự án xã hội hóa.
- Nêu những khó khăn, vướng mắc trong
việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án xã hội.
- Nêu những khó khăn, bất cập trong
việc áp dụng các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí (ví dụ:
theo Khoản 9, Điều 3, Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định
45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất và Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước quy định: Không áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất
trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê. Điều này dẫn đến bất
cập trong việc áp dụng các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án xã
hội hóa sau khi lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.).
5. Đề xuất, kiến nghị
- Các nội dung cần sửa đổi tại Nghị định
69, Nghị định 59 và các Quyết định 1466, Quyết định 693, Quyết định 1470 (đề
nghị nêu cụ thể lý do).
- Các nội dung cần điều chỉnh trong
Quy định về chính sách ưu đãi xã hội hóa của UBND thành phố để thúc đẩy thực hiện
các dự án xã hội hóa trong giai đoạn đến.
3. Mẫu đề cương Báo cáo kết quả thực
hiện công khai các dự án (thuộc chức năng tham mưu của Sở) theo Quy định về
công khai một số nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án
nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư công và các dự án nhạy cảm
ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực
hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (mẫu II.3)
BÁO
CÁO
Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực
hiện công khai các dự án theo quy định về công khai một số nội dung ở bước quyết
định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng
vốn đầu tư công và các dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử
dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Công khai một số nội dung ở bước
quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử
dụng vốn đầu tư công
Tên dự án; Chủ đầu tư; Quản lý dự án;
Địa điểm; Nhóm dự án; Tổng mức đầu tư (tỷ đồng); số Báo cáo thẩm định của Sở
KH&ĐT; Số Nghị quyết/Công văn quyết định chủ trương đầu tư; Thời gian thực
hiện.
2. Công khai một số nội dung ở bước
quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống
dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện
Tên dự án; Nhà đầu tư; Địa điểm; Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng); số văn bản đề xuất của Sở KH&ĐT; Số Quyết định chủ
trương đầu tư; Thời gian thực hiện.
4. Mẫu đề cương báo cáo tình hình
xử lý vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp và nhà đầu tư (mẫu II.4)
BẢNG
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ, VƯỚNG MẮC CỦA DOANH NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ ĐÃ TRẢ LỜI
STT
|
Nội
dung, kiến nghị, đề xuất
|
Phân
loại theo lĩnh vực
|
Đơn
vị kiến nghị
|
Đơn
vị giải quyết
|
Kết
quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ, VƯỚNG MẮC CỦA DOANH NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ ĐANG XỬ LÝ
STT
|
Nội
dung, kiến nghị, đề xuất
|
Phân
loại theo lĩnh vực
|
Đơn
vị kiến nghị
|
Đơn
vị giải quyết
|
Kết
quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Báo cáo tình hình kinh tế - xã
hội thành phố Đà Nẵng (mẫu II. 5)
- Mẫu đề cương báo cáo hàng tháng:
(mẫu II.5.a)
BÁO
CÁO
Tình
hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh tháng ...năm ...
1. Về kinh tế
a) Hoạt động sản xuất công nghiệp
b) Hoạt động sản xuất thủy sản - nông
- lâm
c) Lĩnh vực dịch vụ
2. Thu hút đầu tư trong, ngoài nước
và các hoạt động đối ngoại
3. Quản lý đầu tư - xây dựng cơ bản,
quản lý quy hoạch, đô thị và tài nguyên môi trường
4. Các lĩnh vực vãn hóa - xã hội
- Về Khoa học - Công nghệ
- Về Văn hóa - Thể thao
- Về Y tế
- Về giáo dục và đào tạo
- Về Lao động - Thương binh - Xã hội
5. Xây dựng chính quyền - Tư pháp
6. Quốc phòng - an ninh
- Mẫu đề cương báo cáo 03 tháng,
06 tháng, 09 tháng: (mẫu II.5.b)
BÁO
CÁO
Tình
hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh ... tháng đầu năm và một số nhiệm vụ
chủ yếu trong... tháng cuối năm ....
I. Tình hình kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh ...tháng đầu năm ...
1. Về kinh tế
a) Lĩnh vực dịch vụ
b) Hoạt động sản xuất công nghiệp
c) Hoạt động sản xuất thủy sản - nông
- lâm
…
2. Tập trung chỉ đạo thực hiện đồng bộ,
có hiệu quả mục tiêu của Chủ đề năm, phát triển hoạt động đối ngoại, doanh nghiệp
và khởi nghiệp
3. Quản lý đầu tư - xây dựng cơ bản,
quản lý quy hoạch, đô thị và tài nguyên môi trường
4. Công tác thu, chi và quản lý, điều
hành ngân sách
5. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội
a) Về Khoa học - Công nghệ
b) Về Văn hóa - Thể thao
c) Về Y tế
d) Về Giáo dục và Đào tạo
đ) Về Lao động - Thương binh - Xã hội
…
6 Công tác xây dựng chính quyền -
Thanh tra - Tư pháp
7. Quốc phòng - an ninh
11. Một số nhiệm vụ chủ yếu trong
....tháng cuối năm ...
- Mẫu đề cương báo năm: (mẫu
II.5.c)
BÁO
CÁO
Tình
hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm ... và phương hướng nhiệm vụ
năm ...
I. Tình hình kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh năm ....
1. Về kinh tế
1.1. Các lĩnh vực dịch vụ phát triển ổn
định.
1.2. Sản xuất công nghiệp
1.3. Sản xuất nông nghiệp
2. Thu hút đầu tư trong, ngoài nước
và các hoạt động đối ngoại
3. Quản lý quy hoạch, đô thị, đầu tư
xây dựng cơ bản và tài nguyên môi trường
3.1. Công tác quản lý quy hoạch, đô
thị
3.2. Tổng chi đầu tư xây dựng cơ bản
3.3. Tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo vệ
tài nguyên, môi trường
…
4. Thu chi ngân sách
5. Về khoa học - công nghệ, văn
hóa - thể thao, y tế, giáo dục và đào tạo, lao động - thương binh - xã hội
- Khoa học - Công nghệ
- Văn hóa - Thể thao
- Y tế
- Giáo dục và Đào tạo
- An sinh xã hội
…
6. Xây dựng chính quyền - Thanh
tra - Tư pháp
7. Quốc phòng - An ninh
II. Định hướng, nhiệm vụ, giải
pháp phát triển kinh tế - xã hội năm .....
1. Bối cảnh, mục tiêu, chỉ tiêu chủ
yếu năm ....
a) Bối cảnh tình hình
b) Mục tiêu
c) Các chỉ tiêu chủ yếu năm
2. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
các ngành, lĩnh vực
a) Về phát triển kinh tế
- Phát triển các lĩnh vực dịch vụ
- Đẩy mạnh phát triển sản xuất công
nghiệp
- Duy trì phát triển sản xuất thủy sản
- nông - lâm
…
b) Phát triển doanh nghiệp, tăng cường
thu hút đầu tư trong và ngoài nước
c) Thực hiện tốt công tác quản lý đầu
tư, quản lý quy hoạch, đô thị
d) Về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
đ) Về công tác thu chi và điều hành ngân
sách nhà nước
e) Về phát triển các lĩnh vực khoa học
và công nghệ, văn hóa - thể thao, y tế, giáo dục - đào tạo, lao động - việc
làm, an sinh xã hội v.v..
g) Về xây dựng chính quyền, cải cách
thủ tục hành chính; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, thanh tra, tư pháp;
phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
h) Quốc phòng - an ninh
III. Lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn
1. Báo cáo nghề truyền thống, làng
nghề truyền thống trên địa bàn thành phố (mẫu III.1)
- Mẫu đề cương báo cáo (mẫu
III.1.a)
BÁO
CÁO
Báo
cáo nghề truyền thống, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
1. Công tác ban hành văn bản
Các văn bản đã ban hành liên quan đến
lĩnh vực phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề, làng nghề truyền thống
trên địa bàn.
2. Công tác chỉ đạo điều hành
a) Công tác chỉ đạo, triển khai, sơ kết,
tổng kết...
b) Kết quả thực hiện các giải pháp,
chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề, làng nghề truyền
thống (hỗ trợ về mặt bằng, cơ sở hạ tầng, xúc tiến thương mại, đào tạo nghề,
khoa học công nghệ, xử lý môi trường...).
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ
NÔNG THÔN, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
1. Tình hình phát triển ngành nghề
nông thôn
- Số lượng, loại hình ngành nghề nông
thôn trên địa bàn;
- Số cơ sở, hộ, lao động, thu nhập
bình quân của lao động ngành nghề nông thôn trên địa bàn.
- Kết quả đạt được, những đóng góp, hạn
chế khó khăn và nguyên nhân.
2. Tình hình phát triển làng nghề,
làng nghề truyền thống
a) Kết quả đạt được
- Số lượng làng nghề, làng nghề truyền
thống trên địa bàn, số làng nghề được công nhận (năm công nhận).
- Số doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở,
hộ, lao động của làng nghề lao động thường xuyên, lao động thời vụ).
- Hiện trạng lao động của làng nghề:
số nghệ nhân, tỷ lệ lao động qua đào tạo, cơ cấu độ tuổi, thu nhập bình quân của
lao động.
- Doanh thu của làng nghề, thị trường
tiêu thụ (trong nước, xuất khẩu).
b) Hạn chế, khó khăn và nguyên nhân
III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, LÀNG NGHỀ TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Định hướng
2. Nhiệm vụ và giải pháp
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
- Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu
III.1.b)
DANH
MỤC CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, LÀNG NGHỀ
STT
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành
|
Tên
văn bản
|
Nội
dung văn bản
|
Cơ
quan ban hành văn bản
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
DANH
SÁCH CÁC LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN
STT
|
Tên
làng nghề
|
Địa
chỉ
|
Nhóm
ngành nghề
|
Làng
nghề được công nhận
|
Việc
rà soát các tiêu chí công nhận đảm bảo về điều kiện môi trường
|
Năm
công nhận
|
Số
Quyết định công nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG LÀNG NGHỀ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
STT
|
Tên
làng nghề
|
Nhóm
ngành nghề
|
Doanh
thu/năm
|
Thu
nhập bình quân lao động
|
Tổng lao động
|
Tổng số cơ sở
|
Tổng
lao động
|
Chuyên
gia (nghệ nhân)
|
Tổng số cơ sở
|
Doanh
nghiệp
|
Hộ
gia đình
|
Hợp tác xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT
QUẢ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, LÀNG NGHỀ
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Địa
điểm, làng nghề hỗ trợ
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
|
|
|
|
2. Mẫu đề cương báo cáo về kết quả
thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và hành
lang bảo vệ công trình đê, kè được giao quản lý (mẫu III.2)
BÁO
CÁO
Về
kết quả thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và
hành lang bảo vệ công trình đê, kè được giao quản lý
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
Phạm vi vùng phụ cận công trình thủy
lợi và hành lang bảo vệ công trình đê kè được quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết
định 28/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018, Quyết định quy định về phạm vi vùng
phụ cận công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình đê, kè trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Kết quả thực hiện cắm mốc chỉ giới
phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi.
2. Kết quả thực hiện cắm mốc chỉ giới
hành lang bảo vệ công trình đê, kè.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đề xuất các giải pháp giải quyết
khó khăn, tồn tại, vướng mắc.
2. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các
chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3. Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực
hiện chương trình công tác năm trong lĩnh vực nông nghiệp (mẫu III.3)
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện chương trình công tác năm trong lĩnh vực nông nghiệp
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Kết quả thực hiện
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Văn
bản giao của Thành ủy, HĐND, UBND thành phố (nếu có)
|
Các
văn bản đã ban hành tổ chức thực hiện
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Chưa
hoàn thành
|
Ghi
chú
|
Trong
hạn
|
Quá
hạn
|
Văn
bản báo cáo kết quả thực hiện hoặc sản phẩm
|
Trong
hạn
|
Quá
hạn
|
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khó Khăn, vướng mắc và đề xuất
IV. Lĩnh vực ngoại
vụ
- Mẫu đề cương báo cáo tình hình sử
dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên Diễn đàn Kinh tế
Châu Á - Thái Bình Dương (thẻ ABTC) (mẫu IV)
TÊN CÓ QUAN/
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
Đà
Nẵng, ngày tháng năm
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
- Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng.
|
Thực hiện quy định tại Điều 7 của Quy
định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên
của Diễn đàn kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương đối với công chức, viên chức nhà
nước và doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc thành phố Đà Nẵng ban hành kèm
Quyết định số ..../201 /QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 201 của Ủy ban nhân dân
thành phố.
Tên cơ quan/ doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
............................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….. Fax:
.................................................................................
Chúng tôi xin báo cáo tình hình sử dụng
thẻ ABTC của các cá nhân có tên sau:
STT
|
Họ
và Tên
|
Số
thẻ ABTC, ngày hết hạn
|
Chức
vụ khi đăng ký
|
Chức
vụ hiện tại
|
Những
nước đã đến và thời gian lưu trú
|
Mục
đích chuyến đi
|
Số lần đã đi
|
Đã
chuyển công tác sang đơn vị khác (nếu có; ghi rõ tên đơn vị mới)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các thông tin báo cáo và cam kết tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh
luật pháp, các quy định của các nền kinh tế thành viên APEC áp dụng đối với người
mang thẻ ABTC./.
Nơi nhận:
- Như trên; (Ký, ghi họ
tên và đóng dấu)
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
V. Lĩnh vực Lao động
- Thương binh và Xã hội
1. Mẫu đề cương báo cáo việc thực hiện
chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công cách mạng mắc bệnh
hiểm nghèo, có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố theo Quyết định số
05/2015/QĐ-UBND ngày 25/02/2015 (mẫu V.1)
BÁO
CÁO VIỆC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2015/QĐ-UBND
NGÀY
25/02/2015 CỦA UBND THÀNH PHỐ
I. Số lượng tăng hàng năm:
Tổng số đối tượng tăng: .... người.
Trong đó:
1. Người có công giúp đỡ cách mạng
trước tháng Tám năm 1945 được Nhà nước tặng “Bằng có công với Nước” và người có
công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến được Nhà nước tặng thưởng Huân chương
kháng chiến đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng:.... người
2. Thương binh có tỷ lệ thương tật từ
21% đến 30% đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng:.... người
(Gửi kèm Quyết định giải quyết trợ
cấp)
II. Số lượng đối tượng giảm hàng
năm
Tổng số đối tượng giảm:.... người.
Trong đó:
1. Người có công giúp đỡ cách mạng,
thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% từ trần:.... người
2. Người có công giúp đỡ cách mạng,
thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% di chuyển đến địa phương khác
ngoài thành phố: .... người
3. Người có công giúp đỡ cách mạng, thương
binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% được hưởng các chế độ trợ cấp hằng
tháng mới theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, được
giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của
UBND thành phố hoặc thoát ra khỏi hộ cận nghèo có đời sống ổn định:.... người
4. Người có công giúp đỡ cách mạng,
thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% đang hưởng trợ cấp từ quận, huyện
này di chuyển đến quận, huyện khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:.... người
(Gửi kèm Quyết định thôi hưởng trợ
cấp)
III. Các vướng mắc trong quá trình
thực hiện
2. Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực
hiện chương trình An sinh xã hội (mẫu V.2)
- Mẫu đề cương báo cáo theo lĩnh vực
(mẫu V.2.a)
Đề
cương báo cáo Chương trình An sinh xã hội
Lĩnh
vực:…………….
I. Công tác ban hành văn bản chỉ đạo
và triển khai thực hiện
- Các văn bản tham mưu UBND thành phố
ban hành
- Các văn bản do sở, ngành ban hành
II. Kết quả thực hiện các hoạt động
- Dựa trên các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp và đề ra trong Quyết định số 8868/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND thành
phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình An sinh xã hội trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng đến năm 2012, đơn vị báo cáo các hoạt động, kết quả đã làm được
trong tháng, lưu ý có nêu cụ thể các chỉ số, kết quả đầu ra, không báo chung
chung.
- Nêu rõ những hoạt động, mục tiêu
nào chưa thực hiện được hoặc chậm so kế hoạch, nguyên nhân
IV. Đánh giá chung
- Nêu thuận lợi, khó khăn, những kết
quả nổi bật.
- Bài học kinh nghiệm
- Hạn chế, tồn tại; nguyên nhân
- Định hướng hoạt động thời gian tới
V. Đề xuất, kiến nghị
- Mẫu đề cương báo cáo của UBND
các quận, huyện (mẫu V.2.b)
Dự
thảo Đề cương báo cáo Chương trình An sinh xã hội trên địa bàn quận/huyện:………………….
I. Công tác ban hành văn bản chỉ đạo
và triển khai thực hiện
- Các văn bản tham mưu UBND thành phố
ban hành
- Các văn bản do sở, ngành ban hành
II. Kết quả thực hiện
Đơn vị báo cáo các hoạt động, kết quả
đã làm được trong tháng, lưu ý có nêu cụ thể các chỉ số, kết quả đầu ra, không
báo chung chung. Nêu rõ những hoạt động, mục tiêu nào chưa thực hiện được hoặc
chậm so với kế hoạch, nguyên nhân, theo từng lĩnh vực cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực Lao động, người có
công và xã hội
Các hoạt động liên quan đến công tác
dạy nghề, tạo việc làm: hỗ trợ sửa chữa, xây mới nhà ở cho hộ người có công
theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg , hỗ trợ người có công thuộc diện hộ nghèo;
công tác bảo trợ xã hội; chương trình bảo vệ chăm sóc trẻ em.
2. Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
Công tác quản lý, chi trả các chế độ
BHXH, BHYT, BHTN. Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về
BHXH, BHYT và BHTN; công tác khuyến khích và hỗ trợ nông dân, ngư dân, người
lao động khu vực phi chính thức tham gia BHYT tự nguyện, khuyến khích và hỗ trợ
người dân có thu nhập dưới mức trung bình tham gia BHYT, ............
3. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện Chương trình “Không có học
sinh bỏ học”; Chỉ thị 24-CT/TU ngày 10/8/2009 của Thành ủy; Thực hiện dạy học
02 buổi/ngày cho học sinh tiểu học; thực hiện trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia/ trường trung học có phòng học bộ môn đạt chuẩn; phổ cập giáo dục; Chuẩn
năng lực ngoại ngữ cho học sinh các cấp; công tác dạy bơi cho học sinh tiểu học;
4. Lĩnh vực Xây dựng
Thực hiện Chương trình có nhà ở, giải
quyết nhà ở chung cư cho các hộ chính sách, CBCC, người nghèo, người có thu nhập
thấp không có đất làm nhà ở, chỗ ở cho sinh viên, học sinh có nhu cầu ở ký túc
xá, công trình xây dựng mới đảm bảo tiếp cận cho người khuyết tật, nước sạch;
5. Lĩnh vực Y tế
Công tác y tế dự phòng (phòng chống dịch
bệnh, nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng, đào tạo đội ngũ cán bộ, truyền
thông, giáo dục sức khỏe cộng đồng, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia, các dự án về y tế; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi; giảm tỷ lệ
tử vong bà mẹ). Nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh, tăng số giường bệnh,
mở rộng đối tượng tham gia BHYT, thực hiện BHYT toàn dân; xã hội hóa y tế; nâng
cao chất lượng mạng lưới y tế xã, phường.
6. Lĩnh vực Môi trường
Công tác xử lý nước thải công nghiệp
và sinh hoạt, tái chế chất thải rắn; tái sử dụng nước; xử lý chất thải y tế; quản
lý các cơ sở, hộ gia đình sản xuất kinh tế các ngành nghề có phát sinh chất thải;
thực hiện mô hình “thôn không rác”
7. Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn
Các hoạt động Xây dựng nông thôn mới;
thực hiện Chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, nâng cao
năng lực khai thác thủy sản xa bờ; Kiểm tra giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm
hàng thủy sản nông lâm; hỗ trợ ngư dân đóng tàu công suất lớn; chương trình quốc
gia vươn khơi bám biển và nâng cấp mở rộng cảng cá Thọ Quang tại quận Sơn Trà
8. Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao
Phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, đẩy mạnh phong trào thể thao quần
chúng, khuyến khích các hình thức tự tập luyện các môn thể thao hằng ngày tại
gia đình, tổ dân phố, thôn, các CLB thể thao,..
9. Lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông
Phát triển nguồn nhân lực cơ sở, đào
tạo bồi dưỡng kỹ năng thông tin và truyền thông; tăng cường cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho hệ thống đài truyền thanh cơ sở, hệ thống thông tin và truyền thông
cơ sở; hỗ trợ thiết bị nghe nhìn cho hộ gia đình nghèo, đồng bào dân tộc, miền
núi và các điểm sinh hoạt dân cư cộng đồng.
IV. Đánh giá chung
- Nêu thuận lợi, khó khăn, những kết
quả nổi bật.
- Bài học kinh nghiệm
- Hạn chế, tồn tại; nguyên nhân
- Định hướng hoạt động thời gian tới
V. Đề xuất, kiến nghị
- Biểu mẫu số liệu báo cáo ( mẫu
V.2.c)
STT
|
Tiêu
chí
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện trong tháng
|
Lũy
kế từ đầu năm đến nay
|
Tăng/
giảm
|
I
|
Lĩnh vực LĐ, NCC và XH
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động được tạo việc làm.
Trong đó:
|
Người
|
|
|
|
|
Số lao động được tạo việc làm
tăng thêm
|
Người
|
|
|
|
2
|
Số nhà người có công được hỗ trợ
xây mới, sửa chữa
|
Nhà
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu đồng
|
|
|
|
3
|
Số nhà người nghèo được hỗ trợ xây
mới, sửa chữa
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu đồng
|
|
|
|
4
|
Số đối tượng NCC và BTXH đang hưởng
trợ cấp hàng tháng
|
Người
|
|
|
|
5
|
Số đối tượng được trợ cấp khó khăn
đột xuất, trợ cấp tết bằng tiền
|
L.Người
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu đồng
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
1
|
Độ bao phủ BHYT toàn dân
|
%
|
|
|
|
2
|
Số người tham gia BHXH
|
%
|
|
|
|
3
|
Số người tham gia BHTN
|
%
|
|
|
|
VI. Lĩnh vực Công
Thương
1. Mẫu đề cương báo cáo tình hình thực
hiện quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm lưu niệm trên địa
bàn thành phố Đà Nang (mẫu VI.1)
BÁO
CÁO
Tình
hình thực hiện Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm
lưu niệm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
I. KẾT QUẢ BAN HÀNH CHỦ TRƯƠNG,
VĂN BẢN ĐIỀU HÀNH LIÊN QUAN
II. MỘT SỐ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác tuyên truyền, vận động
2. Kết quả thực hiện
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những mặt được:
2. Những hạn chế, tồn tại:
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
NĂM 201...:
1. Mục tiêu
2. Giải pháp thực hiện
a) Đối với Sở Công Thương
b) Đối với các đơn vị tham gia Chương
trình
c) Các đơn vị khác (Sở Du lịch, UBND
các quận, huyện...)
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
2. Báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng (mẫu VI.2)
- Mẫu đề cương báo cáo (mẫu
VI.2.a)
BÁO
CÁO
Về
tình hình triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố
Đà Nẵng
Năm
....
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Công tác quản lý nhà nước đối với
hoạt động khuyến mại
2. Công tác quản lý nhà nước đối với
hoạt động hội chợ triển lãm thương mại (HCTLTM)
3. Công tác QLNN đối với hoạt động
Văn phòng đại diện của tổ chức XTTM nước ngoài tại Việt Nam
4. Công tác theo dõi, giám sát, thanh
tra, kiểm tra việc thực thi pháp luật
II. VỀ TRIỂN KHAI MỘT SỐ NỘI DUNG
THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 81/2018/NĐ-CP
1. Về giải quyết thủ tục hành chính
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến và
theo dõi thi hành pháp luật
3. Về công bố thông tin, địa chỉ thư
điện tử tiếp nhận để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu
VI.2.b)
Phụ
lục 1
Tình
hình thực hiện quản lý nhà nước về khuyến mại trong năm ...
Phụ
lục 02
Tình
hình thực hiện quản lý nhà nước về Hội chợ/Triển lãm thương mại năm ..
Phụ
lục 03
Danh
mục Hội chợ/Triển lãm thương mại đã được Sở Công Thương xác nhận đăng ký tổ chức
thực hiện trong năm ...
TT
|
TÊN
HỘI CHỢ/ TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
|
THỜI
GIAN
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
SẢN
PHẨM TRƯNG BÀY
|
TÍNH
CHẤT HCTL
|
QUY
MÔ DỰ KIẾN
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
Gian
hàng
|
Đơn
vị, DN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mẫu đề cương báo cáo tổng hợp
tình hình triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động
xúc tiến xuất khẩu theo Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 01/3/2017 của UBND
thành phố Đà Nẵng (mẫu VI.3)
BÁO
CÁO
V/v
tình hình triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động
xúc tiến xuất khẩu theo Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 01/3/2017 của UBND
thành phố Đà Nẵng
Năm……….
I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO THEO CHƯƠNG TRÌNH TRONG NĂM BÁO CÁO
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT
III. KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM TIẾP
THEO
VII. Lĩnh vực Nội
vụ
1. Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực
hiện các Chỉ thị (mẫu VII.1)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ THỊ
(Báo cáo trực tuyến thông qua phần mềm)
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
1. Công tác chỉ đạo, điều hành triển
khai Chỉ thị 29-CT/TU *:
2. Hình thức tuyên truyền, phổ biến đến
toàn thể CBCCVC, người lao động trong đơn vị và công dân, tổ chức:
- Họp:
|
Thành phần họp:
|
- Hội nghị:
|
Thành phần dự hội nghị:
|
- Sinh hoạt chuyên đề:
|
Tên chuyên đề:
|
- Website: (Nêu cụ thể hình thức tuyên truyền qua
website):
- Trên các phương tiện truyền thông (phát thanh,
truyền hình…):
- Hình thức khác:
3. Liệt kê các chuyên đề về học tập,
làm theo tấm gương đạo đức HCM đã được triển khai tại cơ quan, đơn vị (nếu có)*
4. Việc tổ chức tiếp nhận ý kiến, phản
ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân, tổ chức đối với hành vi quan liêu, tham
nhũng, tiêu cực, thiếu trách nhiệm, có thái độ cửa quyền, hách dịch, sách nhiễu,
gây phiền hà cho nhân dân trong thực thi công vụ. Chọn hình thức đã triển khai:
- Tiếp dân trực tiếp. Số lần tiếp
dân:
- Hòm thư góp ý. Số thư góp ý được tiếp
nhận qua hòm thư:
- Chuyên mục tiếp nhận và trả lời ý
kiến góp ý trên website: Số ý kiến phản ánh về nội dung trên qua chuyên mục này
- Số điện thoại đường dây nóng:
+ Liệt kê các số điện thoại đường dây
nóng (kể cả của đơn vị trực thuộc):
+ Số cuộc điện thoại gọi đến đường
dây nóng để phản ánh về nội dung trên:
- Hình thức khác. Mô tả cụ thể:
5. Theo dõi, kiểm tra tình hình thực
hiện Chỉ thị số 29-CT/TU và Chỉ thị số 14/CT-UBND
- Số lượt kiểm tra đã thực hiện *:
+ Trong đó kiểm tra đột xuất *:
- Số lượng sai phạm phát hiện được
qua kiểm tra *:
+ Trong đó, đã xử lý *:
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN (BAO GỒM CẢ
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC)
1. Tình hình đăng ký thực hiện Chỉ thị
số 14/CT-UBND và Chỉ thị số 29-CT/TU của CBCCVC và người lao động trong đơn vị
- Số lượng đăng ký của CBCCVC:
+ Tại cơ quan:
+ Tại các đơn vị trực thuộc(Tính tổng
cho tất cả đơn vị trực thuộc):
- Tổng số CBCCVC:
+ Tại cơ quan:
+ Tại các đơn vị trực thuộc(Tính tổng
cho tất cả đơn vị trực thuộc):
2. Kết quả thực hiện nội dung “5 xây,
3 chống” của CBCCVC và người lao động trong đơn vị
a) Kết quả đánh giá tại cơ quan *:
STT
|
Tiêu
chí thực hiện
|
Tỷ
lệ CBCCVC hoàn thành theo mức độ (%)
|
Tốt
|
Khá
|
Trung
bình
|
Yếu
|
I
|
Về tư tưởng chính trị
|
|
|
|
|
II
|
Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao
|
|
|
|
|
III
|
5 Xây 1
|
|
|
|
|
1
|
Trách nhiệm
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
3
|
Trung thực
|
|
|
|
|
4
|
Kỷ cương
|
|
|
|
|
1
|
Trách nhiệm
|
|
|
|
|
IV
|
3 Chống
|
|
|
|
|
1
|
Quan liêu
|
|
|
|
|
2
|
Tiêu cực
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh hình thức
|
|
|
|
|
V
|
Về khắc phục, sửa chữa những hạn
chế, khuyết điểm thời gian qua và năm 2017
|
|
|
|
|
VI
|
Về kế hoạch hành động thực hiện Nghị
quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội lần thứ XXI Đảng bộ thành phố
|
|
|
|
|
b) Tại các đơn vị trực thuộc (tổng
cho tất cả đơn vị trực thuộc) *:
STT
|
Tiêu
chí thực hiện
|
Tỷ
lệ CBCCVC hoàn thành theo mức độ (%)
|
Tốt
|
Khá
|
Trung
bình
|
Yếu
|
I
|
Về tư tưởng chính trị
|
|
|
|
|
II
|
Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao
|
|
|
|
|
III
|
5 Xây
|
1
|
Trách nhiệm
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
3
|
Trung thực
|
|
|
|
|
4
|
Kỷ cương
|
|
|
|
|
1
|
Trách nhiệm
|
|
|
|
|
IV
|
3 Chống
|
|
1
|
Quan liêu
|
|
|
|
|
2
|
Tiêu cực
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh hình thức
|
|
|
|
|
V
|
Về khắc phục, sửa chữa những hạn
chế, khuyết điểm thời gian qua và năm 2017
|
|
|
|
|
VI
|
Về kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội lần thứ XXI Đảng bộ
thành phố
|
|
|
|
|
3. Kết quả thực hiện các giải pháp
cụ thể của cơ quan, đơn vị theo Chỉ thị số 29-CT/TU và Chỉ thị số 14/CT-UBND
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Giải
pháp thực hiện
|
Dự
kiến sản phẩm đầu ra
|
Kết
quả thực hiện
|
Đánh
giá mức độ hoàn thành(%)
|
1
|
Giải pháp nổi bật tại đơn vị trong việc
triển khai thực hiện các chỉ thị theo Công văn số 1344/UBND-SNV
|
|
|
|
|
2
|
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành
chính; thái độ, tinh thần, trách nhiệm của CBCCVC
|
|
|
|
|
3
|
Nâng cao tính chuyên nghiệp của cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động
|
|
|
|
|
4
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức
|
|
|
|
|
5
|
Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho các
ngành, địa phương. Đồng thời phải bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết
để các cơ quan, đơn vị được phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn.
Có giải pháp cụ thể để theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của các cơ quan được phân cấp, phân quyền.
|
|
|
|
|
6
|
Trả lời đúng thời hạn 100% cá câu hỏi
chuyên mục Hỏi đáp của Cổng Thông tin điện tử thành phố và câu hỏi gửi đến
email của Chủ tịch UBND thành phố.
|
|
|
|
|
7
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện,
phường, xã:
- Xây dựng quy chế phối hợp chặt chẽ
đối với 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn
vị có mối quan hệ phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác trong quá trình giải
quyết.
- Trên cơ sở kết quả rà soát và
công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền của các cơ quan,
đơn vị, đưa từ 90 % đến 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của
thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, phường xã thực hiện
theo cơ chế một cửa.
- Đối với những cơ quan, đơn vị có
thực hiện cơ chế một cửa liên thông có ít nhất 01 giải pháp để tuyên truyền rộng
rãi cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của cơ quan, đơn vị đến đối tượng thực hiện.
|
|
|
|
|
8
|
Tất cả cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn thành phố thực hiện việc công khai, minh bạch, cập nhật kịp thời 100%
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành (thành phố quận, huyện,
phường, xã) tại cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, Cổng thông tin điện
tử thành phố, Cổng thông tin dịch vụ công thành phố.
|
|
|
|
|
4. Kết quả thực hiện một số nhiệm vụ
về việc thực hiện Chỉ thị 14/CT-UBND (dành cho các cơ quan, đơn vị: Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội)
- Công tác chỉ đạo và triển khai kế
hoạch giáo dục chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên trong các
cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề thuộc phạm vi quản lý của cơ quan:
- Hình thức triển khai, phổ biến:
+ Tọa đàm:
+ Hội thảo:
+ Dự thi:
+ Hình thức khác:
- Công tác biên soạn chương trình,
giáo trình về đạo đức Hồ Chí Minh để đưa vào giảng dạy ở các cấp học, bậc học ở
địa phương:
5. Các kết quả nổi bật khác về cải
cách hành chính đã triển khai tại cơ quan, đơn vị:
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Nêu ít nhất một chuyển biến trong
việc thực hiện các Chỉ thị trong năm 2018 so với trước đây của cơ quan, đơn vị*
2. Vướng mắc, tồn tại, hạn chế và kiến
nghị trong thực hiện các Chỉ thị *
IV. KHEN THƯỞNG (liên quan đến việc
thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU)
1. Số tập thể đã được đơn vị khen thưởng*:
2. Số cá nhân đã được đơn vị khen thưởng*:
V. KỶ LUẬT, XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM
(liên quan đến việc thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU)
Số lượng cán bộ, công chức, viên
chức bị xử lý kỷ luật*:
Chi tiết:
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ/chức danh, đơn vị
|
Lý
do bị kỷ luật
|
Hình thức kỷ luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mẫu đề cương báo cáo đánh giá xếp
loại công tác Văn thư - lưu trữ hằng năm (mẫu VII.2)
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC VĂN THƯ - LƯU TRỮ
(Báo cáo trực tuyến thông qua phần mềm)
Nội
dung tiêu chí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
A. CÔNG TÁC VĂN THƯ
|
|
|
0901.N/BNV-VTLT. VĂN BẢN CHỈ ĐẠO
VÀ HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC VĂN THƯ
|
|
|
1. Quy chế, quy trình văn thư
|
Văn bản
|
|
2. Danh mục hồ sơ
|
Văn bản
|
|
3. Quy chế khác về văn thư (như
Chỉ thị,...)
|
Văn bản
|
|
0902.N/BNV-VTLT. SỐ TỔ CHỨC VĂN
THƯ
|
|
|
1. Trong đó: Tổ chức văn thư độc
lập
|
Tổ chức
|
|
2. Trong đó: Tổ chức văn thư
không độc lập
|
Tổ chức
|
|
0903.N/BNV-VTLT. SỐ NHÂN SỰ LÀM
CÔNG TÁC VĂN THƯ
|
|
|
1. Tổng số nhân sự (tính từ ngày
15/12 năm báo cáo)
|
Người
|
|
1.1. Trong đó: Nữ (<=tổng số
nhân sự)
|
Người
|
|
1.2. Trong đó: Chuyên trách (<=tổng
số nhân sự)
|
Người
|
|
2. Chia theo trình độ đào tạo
(lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các trình độ đào tạo dưới đây <= tổng số
nhân sự)
|
|
|
2.1. Trên đại học
|
Người
|
|
2.1.1. Trong đó: Đại học chuyên ngành
văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.1.2. Trong đó: Cao đẳng chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.1.3. Trong đó: Trung cấp chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.1.4. Trong đó: Chứng chỉ bồi dưỡng,
tập huấn văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.2. Đại học
|
Người
|
|
2.2.1. Trong đó: Cao đẳng chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.2.2. Trong đó: Trung cấp chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.2.3. Trong đó: Chứng chỉ bồi dưỡng,
tập huấn văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.3. Cao đẳng
|
Người
|
|
2.3.1. Trung cấp chuyên ngành văn
thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.3.2. Trong đó: Chứng chỉ bồi dưỡng,
tập huấn văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.4. Trung cấp
|
Người
|
|
2.4.1. Chứng chỉ bồi dưỡng, tập huấn
văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.5. Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn)
|
Người
|
|
2.5.1. Trong đó: Chuyên ngành văn
thư, lưu trữ
|
Người
|
|
3. Chia theo ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp văn thư (lưu ý: Cộng số lượng
nhân sự của các ngạch, CDNN dưới đây <= tổng số nhân sự)
|
|
|
3.1. Văn thư chính và tương đương
|
Người
|
|
3.2. Văn thư và tương đương
|
Người
|
|
3.3. Văn thư trung cấp và tương
đương
|
Người
|
|
3.4. Khác
|
Người
|
|
4. Chia theo nhóm tuổi (lưu ý: Cộng
số lượng nhân sự của các nhóm tuổi dưới đây <= tổng số nhân sự)
|
|
|
4.1. Từ 30 tuổi trở xuống
|
Người
|
|
4.2. Từ 31 đến 40 tuổi
|
Người
|
|
4.3. Từ 41 đến 50 tuổi
|
Người
|
|
4.4. Từ 51 đến 55 tuổi
|
Người
|
|
4.5. Từ 56 đến 60 tuổi
|
Người
|
|
4.6. Trên 60 tuổi
|
Người
|
|
0904.N/BNV-VTLT. SỐ LƯỢNG VĂN BẢN
|
|
|
1. Tổng số văn bản đi (từ ngày
15/12 năm trước đến ngày 15/12 năm báo cáo). Lưu ý: VB được phát hành dưới 2 hình
thức thì chỉ thống kê 1 trong 2 hình thức là nền giấy hoặc điện tử; do đó, tổng
số VB đi = VB đi nền giấy + VB đi điện tử
|
Văn bản
|
|
1.1. Trong đó: Văn bản đi nền giấy
|
Văn bản
|
|
1.2. Trong đó: Văn bản đi điện tử
|
Văn bản
|
|
2. Tổng số văn bản đến (từ ngày
15/12 năm trước đến ngày 15/12 năm báo cáo).
|
Văn bản
|
|
2.1. Trong đó: Văn bản đến nền giấy
|
Văn bản
|
|
2.2. Trong đó: Văn bản đến điện tử
|
Văn bản
|
|
0905.N/BNV-VTLT. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ
(lưu ý: Trường hợp hồ sơ có cả 2 loại văn bản nền giấy và văn bản điện tử thì
chỉ thống kê 1 trong 2 hình thức là hồ sơ nền giấy hoặc hồ sơ điện tử)
|
Hồ sơ
|
|
1. Trong đó: Hồ sơ nền giấy
|
Hồ sơ
|
|
2. Trong đó: Hồ sơ điện tử
|
Hồ sơ
|
|
B. CÔNG TÁC LƯU TRỮ
|
|
|
0906.N/BNV-VTLT. SỐ LƯỢNG VĂN BẢN
CHỈ ĐẠO VÀ HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC LƯU TRỮ
|
|
|
1. Tổng số văn bản đối với Lưu
trữ cơ quan (tính đến hết ngày 15/12 năm báo cáo)
|
Văn bản
|
|
1.1. Quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu
trữ
|
Văn bản
|
|
1.2. Quy chế khai thác, sử dụng tài
liệu lưu trữ
|
Văn bản
|
|
1.3. Nội quy ra vào kho lưu trữ
|
Văn bản
|
|
1.4. Bảng thời hạn bảo quản
|
Văn bản
|
|
1.5. Các quy định khác về lưu trữ
|
Văn bản
|
|
2. Tổng số văn bản đối với Lưu
trữ lịch sử (tính đến hết ngày 15/12 năm báo cáo) -> Chỉ có Trung tâm Lưu
trữ lịch sử thực hiện báo cáo nội dung này
|
Văn bản
|
|
2.1. Quy chế, quy trình nghiệp vụ
lưu trữ
|
Văn bản
|
|
2.2. Quy chế khai thác, sử dụng tài
liệu lưu trữ
|
Văn bản
|
|
2.3. Nội quy ra vào kho lưu trữ
|
Văn bản
|
|
2.4. Bảng thời hạn bảo quản
|
Văn bản
|
|
2.5. Các quy định khác về lưu trữ
|
Văn bản
|
|
0907.N/BNV-VTLT. SỐ TỔ CHỨC LƯU
TRỮ
|
|
|
1. Tổng số tổ chức đối với Lưu
trữ cơ quan (tính đến hết ngày 15/12 năm báo cáo)
|
Tổ chức
|
|
1.1. Trung tâm Lưu trữ và tương
đương
|
Trung tâm
|
|
1.2. Phòng Lưu trữ
|
Phòng
|
|
1.3. Tổ Lưu trữ
|
Tổ
|
|
1.4. Bộ phận lưu trữ
|
Bộ phận
|
|
2. Tổng số tổ chức đối với Lưu
trữ lịch sử (tính đến hết ngày 15/12 năm báo cáo) -> Chỉ có Trung tâm Lưu
trữ lịch sử thực hiện báo cáo nội dung này
|
Tổ chức
|
|
2.1. Trung tâm Lưu trữ và tương
đương
|
Trung tâm
|
|
2.2. Phòng Lưu trữ
|
Phòng
|
|
2.3. Tổ Lưu trữ
|
Tổ
|
|
2.4. Bộ phận lưu trữ
|
Bộ phận
|
|
0908.N/BNV-VTLT. SỐ NHÂN SỰ LÀM
CÔNG TÁC LƯU TRỮ
|
|
|
1. Lưu trữ cơ quan
|
|
|
1.1. Tổng số nhân sự (tính đến
15/12 năm báo cáo)
|
Người
|
|
1.1.1. Trong đó: Nữ (<=tổng số nhân
sự)
|
Người
|
|
1.1.2. Trong đó: Chuyên trách
(<=tổng số nhân sự)
|
Người
|
|
1.2. Chia theo trình độ đào tạo
(lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các trình độ đào tạo dưới đây <= tổng số
nhân sự)
|
|
|
1.2.1. Trên đại học
|
Người
|
|
1.2.2. Đại học
|
Người
|
|
1.2.2.1. Trong đó: Chuyên ngành văn
thư, lưu trữ
|
Người
|
|
1.2.3. Cao đẳng
|
Người
|
|
1.2.3.1. Trong đó: Chuyên ngành văn
thư, lưu trữ
|
Người
|
|
1.2.4. Trung cấp
|
Người
|
|
1.2.4.1. Trong đó: Chuyên ngành văn
thư, lưu trữ
|
Người
|
|
1.2.5. Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn)
|
Người
|
|
1.2.5.1. Trong đó: Chuyên ngành văn
thư, lưu trữ
|
Người
|
|
1.3. Chia theo ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp lưu trữ (lưu ý: Cộng số lượng
nhân sự của các ngạch, CDNN dưới đây <= tổng số nhân sự)
|
|
|
1.3.1. Lưu trữ viên chính và tương
đương
|
Người
|
|
1.3.2. Lưu trữ viên và tương đương
|
Người
|
|
1.3.3. Lưu trữ viên trung cấp và
tương đương
|
Người
|
|
1.3.4. Khác
|
Người
|
|
1.4. Chia theo nhóm tuổi (lưu ý: Cộng
số lượng nhân sự của các nhóm tuổi dưới đây <= tổng số nhân sự)
|
|
|
1.4.1. Từ 30 tuổi trở xuống
|
Người
|
|
1.4.2. Từ 31 đến 40 tuổi
|
Người
|
|
1.4.3. Từ 41 đến 50 tuổi
|
Người
|
|
1.4.4. Từ 51 đến 55 tuổi
|
Người
|
|
1.4.5. Từ 56 đến 60 tuổi
|
Người
|
|
1.4.6. Trên 60 tuổi
|
Người
|
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung
tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này)
|
|
|
2.1. Tổng số nhân sự (tính đến
15/12 năm báo cáo)
|
Người
|
|
2.1.1. Trong đó: Nữ(<=tổng số
nhân sự)
|
Người
|
|
2.1.2. Trong đó: Chuyên trách
(<=tổng số nhân sự)
|
Người
|
|
2.2. Chia theo trình độ đào tạo
(lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các trình độ đào tạo dưới đây <= tổng số
nhân sự)
|
|
|
2.2.1. Trên đại học
|
Người
|
|
2.2.2. Đại học
|
Người
|
|
2.2.2.1. Trong đó: Chuyên ngành văn
thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.2.3. Cao đẳng
|
Người
|
|
2.2.3.1. Trong đó: Chuyên ngành văn
thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.2.4. Trung cấp
|
Người
|
|
2.2.4.1. Trong đó: Chuyên ngành văn
thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.2.5. Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn)
|
Người
|
|
2.2.5.1. Trong đó: Chuyên ngành văn
thư, lưu trữ
|
Người
|
|
2.3. Chia theo ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp lưu trữ (lưu ý: Cộng số lượng
nhân sự của các ngạch, CDNN dưới đây <= tổng số nhân sự)
|
|
|
2.3.1. Lưu trữ viên chính và tương
đương
|
Người
|
|
2.3.2. Lưu trữ viên và tương đương
|
Người
|
|
2.3.3. Lưu trữ viên trung cấp và
tương đương
|
Người
|
|
2.3.4. Khác
|
Người
|
|
2.4. Chia theo nhóm tuổi (lưu ý: Cộng
số lượng nhân sự của các độ tuổi dưới đây <= tổng số nhân sự)
|
|
|
2.4.1. Từ 30 tuổi trở xuống
|
Người
|
|
2.4.2. Từ 31 đến 40 tuổi
|
Người
|
|
2.4.3. Từ 41 đến 50 tuổi
|
Người
|
|
2.4.4. Từ 51 đến 55 tuổi
|
Người
|
|
2.4.5. Từ 56 đến 60 tuổi
|
Người
|
|
2.4.6. Trên 60 tuổi
|
Người
|
|
0909.N/BNV-VTLT. SỐ TÀI LIỆU LƯU
TRỮ
|
|
|
1. Lưu trữ cơ quan
|
|
|
1.1. Tổng số phông/sưu tập/công
trình lưu trữ (tính đến ngày 15/12 năm báo cáo)
|
Phông/sưu tập/công trình
|
|
1.1.1. Trong đó: Số sưu tập
|
Sưu tập
|
|
1.1.2. Trong đó: Số công trình
|
Công trình
|
|
1.2. Số tài liệu nền giấy
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
1.2.1. Quy ra mét giá tài liệu
|
Mét giá
|
|
1.2.2. Mức độ xử lý tài liệu
|
|
|
1.2.2.1. Số tài liệu đã chỉnh lý
hoàn chỉnh
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
1.2.2.1.1. Quy ra mét giá tài liệu
(đã chỉnh lý hoàn chỉnh)
|
Mét giá
|
|
1.2.2.2. Số tài liệu đã chỉnh lý sơ
bộ
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
1.2.2.2.1. Quy ra mét giá tài liệu (đã
chỉnh lý sơ bộ)
|
Mét giá
|
|
1.2.2.3. Số tài liệu chưa chỉnh lý
(quy ra mét giá tài liệu)
|
Mét giá
|
|
1.2.3. Số tài liệu nền giấy bị hư hỏng
(quy ra mét giá tài liệu)
|
Mét giá
|
|
1.3. Số tài liệu bản đồ
|
Tấm
|
|
1.3.1. Số tài liệu đã thông kê biên
mục
|
Tấm
|
|
1.3.2. Số tài liệu bị hư hỏng
|
Tấm
|
|
1.4. Số tài liệu ghi âm
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.4.1. Quy ra số giờ nghe
|
Giờ nghe
|
|
1.4.2. Số tài liệu đã thống kê biên
mục
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.4.2.1. Quy ra số giờ nghe
|
Giờ nghe
|
|
1.4.3. Số tài liệu ghi âm bị hư hỏng
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.5. Số tài liệu ghi hình
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.5.1. Quy ra giờ chiếu
|
Giờ chiếu
|
|
1.5.2. Số tài liệu đã thông kê biên
mục
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.5.2.1. Quy ra số giờ chiếu
|
Giờ chiếu
|
|
1.5.3. Số tài liệu ghi hình bị hư hỏng
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.6. Số tài liệu phim, ảnh
|
Chiếc
|
|
1.6.1. Trong đó: số phim âm bản
|
Chiếc
|
|
1.6.2. Số tài liệu phim, ảnh đã thống
kê biên mục
|
Chiếc
|
|
1.6.3. Số tài liệu phim, ảnh bị hư
hỏng
|
Chiếc
|
|
1.7. Số tài liệu điện tử
|
Hồ sơ
|
|
1.7.1. Quy ra dung lượng
|
MB
|
|
1.7.2. Trong đó: Số tài liệu đã có
dữ liệu đặc tả
|
Hồ sơ
|
|
1.7.2.1. Quy ra dung lượng
|
MB
|
|
1.8. Tài liệu khác
|
|
|
1.8.1. Tổng số tài liệu khác
|
Hồ sơ
|
|
1.8.2. Trong đó: Quy ra mét giá tài
liệu
|
Mét giá
|
|
1.8.3. Trong đó: Quy ra số giờ nghe
|
Giờ nghe
|
|
1.8.4. Trong đó: Quy ra số giờ chiếu
|
Giờ chiếu
|
|
1.8.5. Trong đó: Quy ra dung lượng
|
MB
|
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung
tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này)
|
|
|
2.1. Tổng Số phông/sưu tập/công
trình lưu trữ (tính đến ngày 15/12 năm báo cáo)
|
Phông/sưu tập/công trình
|
|
2.1.1. Trong đó: Số sưu tập
|
Sưu tập
|
|
2.1.2. Trong đó: Số công trình
|
Công trình
|
|
2.2. Số tài liệu nền giấy
|
Hồ Sơ/ĐVBC
|
|
2.2.1. Quy ra mét giá tài liệu
|
Mét giá
|
|
2.2.2. Mức độ xử lý tài liệu
|
|
|
2.2.2.1. Số tài liệu đã chỉnh lý
hoàn chỉnh
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
2.2.2.1.1. Quy ra mét giá tài liệu
(đã chỉnh lý hoàn chỉnh)
|
Mét giá
|
|
2.2.2.2. Số tài liệu đã chỉnh lý sơ
bộ
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
2.2.2.2.1. Quy ra mét giá tài liệu
(đã chỉnh lý sơ bộ)
|
Mét giá
|
|
2.2.2.3. Số tài liệu chưa chỉnh lý
(quy ra mét giá tài liệu)
|
Mét giá
|
|
2.2.3. Số tài liệu nền giấy bị hư hỏng
(quy ra mét giá tài liệu)
|
Mét giá
|
|
2.3. Số tài liệu bản đồ
|
Tấm
|
|
2.3.1. Số tài liệu đã thống kê biên
mục
|
Tấm
|
|
2.3.2. Số tài liệu bị hư hỏng
|
Tấm
|
|
2.4. Số tài liệu ghi âm
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.4.1. Quy ra số giờ nghe
|
Giờ nghe
|
|
2.4.2. Số tài liệu đã thống kê biên
mục
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.4.2.1. Quy ra số giờ nghe
|
Giờ nghe
|
|
2.4.3. Số tài liệu ghi âm bị hư hỏng
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.5. Số tài liệu ghi hình
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.5.1. Quy ra giờ chiếu
|
Giờ chiếu
|
|
2.5.2. Số tài liệu đã thống kê biên
mục
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.5.2.1. Quy ra số giờ chiếu
|
Giờ chiếu
|
|
2.5.3. Số tài liệu ghi hình bị hư hỏng
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.6. Số tài liệu phim, ảnh
|
Chiếc
|
|
2.6.1. Trong đó: Số phim âm bản
|
Chiếc
|
|
2.6.2. Số tài liệu phim, ảnh đã thống
kê biên mục
|
Chiếc
|
|
2.6.3. Số tài liệu phim, ảnh bị hư
hỏng
|
Chiếc
|
|
2.7. Số tài liệu điện tử
|
Hồ sơ
|
|
2.7.1. Quy ra dung lượng
|
MB
|
|
2.7.2. Trong đó: Số tài liệu đã có
dữ liệu đặc tả
|
Hồ sơ
|
|
2.7.2.1. Quy ra dung lượng
|
MB
|
|
2.8. Tài liệu khác
|
|
|
2.8.1. Tổng số tài liệu khác
|
Hồ sơ
|
|
2.8.2. Trong đó: Quy ra mét giá tài
liệu
|
Mét giá
|
|
2.8.3. Trong đó: Quy ra số giờ nghe
|
Giờ nghe
|
|
2.8.4. Trong đó: Quy ra số giờ chiếu
|
Giờ chiếu
|
|
2.8.5. Trong đó: Quy ra dung lượng
|
MB
|
|
0910.N/BNV-VTLT. SỐ TÀI LIỆU LƯU
TRỮ THU THẬP
|
|
|
1. Lưu trữ cơ quan
|
|
|
1.1. Tài liệu nền giấy
|
|
|
1.1.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm (từ ngày 15/12 năm trước đến ngày 15/12 năm báo cáo)
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
1.1.1.1. Quy ra mét giá tài liệu
|
Mét giá
|
|
1.1.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập -> quy ra mét giá tài liệu (tính đến ngày
15/12 năm báo cáo)
|
Mét giá
|
|
1.2. Tài liệu bản đồ
|
|
|
1.2.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Tấm
|
|
1.2.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Tấm
|
|
1.3. Tài liệu ghi âm
|
|
|
1.3.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.3.1.1. Quy ra số giờ nghe
|
Giờ nghe
|
|
1.3.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.4. Tài liệu ghi hình
|
|
|
1.4.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.4.1.1. Quy ra số giờ chiếu
|
Giờ chiếu
|
|
1.4.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.5. Tài liệu phim, ảnh
|
|
|
1.5.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập
trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Chiếc
|
|
1.5.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Chiếc
|
|
1.6. Tài liệu điện tử
|
|
|
1.6.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập
trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Hồ sơ
|
|
1.6.1.1. Quy ra dung lượng
|
MB
|
|
1.6.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Hồ sơ
|
|
1.7. Tài liệu khác
|
|
|
1.7.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm
|
Mét giá
|
|
1.7.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập
|
Mét giá
|
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung
tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này)
|
|
|
2.1. Tài liệu nền giấy
|
|
|
2.1.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
2.1.1.1. Quy ra mét giá tài liệu
|
Mét giá
|
|
2.1.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập -> quy ra mét giá tài liệu (tính đến ngày
31/12 năm báo cáo)
|
Mét giá
|
|
2.2. Tài liệu bản đồ
|
|
|
2.2.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Tấm
|
|
2.2.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Tấm
|
|
2.3. Tài liệu ghi âm
|
|
|
2.3.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.3.1.1. Quy ra số giờ nghe
|
Giờ nghe
|
|
2.3.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.4. Tài liệu ghi hình
|
|
|
2.4.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập
trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.4.1.1. Quy ra số giờ chiếu
|
Giờ chiếu
|
|
2.4.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.5. Tài liệu phim, ảnh
|
|
|
2.5.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Chiếc
|
|
2.5.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Chiếc
|
|
2.6. Tài liệu điện tử
|
|
|
2.6.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Hồ sơ
|
|
2.6.1.1. Quy ra dung lượng
|
MB
|
|
2.6.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Hồ sơ
|
|
2.7. Tài liệu khác
|
|
|
2.7.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu
thập trong năm
|
Mét giá
|
|
2.7.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập
|
Mét giá
|
|
0911.N/BNV-VTLT. SỐ TÀI LIỆU LƯU
TRỮ ĐƯA RA SỬ DỤNG (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Lưu trữ cơ quan
|
|
|
1.1. Tài liệu phục vụ theo yêu cầu
độc giả
|
|
|
1.1.1. Số lượt người khai thác, sử
dụng tài liệu
|
Lượt người
|
|
1.1.1.1. Tại phòng đọc
|
Lượt người
|
|
1.1.1.2. Trực tuyến
|
Lượt người
|
|
1.1.2. Số Hồ Sơ/ĐVBQ phục vụ độc giả
|
Hồ sơ/ĐVBQ
|
|
1.1.2.1. Trong đó: Tài liệu nền giấy
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
1.2. Tài liệu do Cơ quan Lưu trữ
công bố, giới thiệu
|
|
|
1.2.1. Số lượt người khai thác, sử
dụng tài liệu
|
Lượt người
|
|
1.2.2. Số Hồ Sơ/ĐVBQ đưa ra sử dụng
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
1.2.2.1. Trong đó: Tài liệu nền giấy
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
1.2.3. Số bài công bố, giới thiệu
|
Bài viết
|
|
1.2.4. Số lần trưng bày, triển lãm
|
Lần
|
|
1.2.4.1. Trong đó: Số lần trưng
bày, triển lãm trực tuyến
|
Lần
|
|
1.2.5. Số ấn phẩm xuất bản
|
Ấn phẩm
|
|
1.2.5.1. Trong đó: Số ấn phẩm điện
tử
|
Ấn phẩm
|
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung
tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này)
|
|
|
2.1. Tài liệu phục vụ theo yêu cầu
độc giả
|
|
|
2.1.1. Số lượt người khai thác, sử
dụng tài liệu
|
Lượt người
|
|
2.1.1.1. Tại phòng đọc
|
Lượt người
|
|
2.1.1.2. Trực tuyến
|
Lượt người
|
|
2.1.2. Số Hồ sơ/ĐVBQ phục vụ độc giả
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
2.1.2.1. Trong đó: Tài liệu nền giấy
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
2.2. Tài liệu do Cơ quan Lưu trữ
công bố, giới thiệu
|
|
|
2.2.1. Số lượt người khai thác, sử
dụng tài liệu
|
Lượt người
|
|
2.2.2. Số Hồ Sơ/ĐVBQ đưa ra sử dụng
|
Hồ sơ/ĐVBC
|
|
2.2.2.1. Trong đó: Tài liệu nền giấy
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
2.2.3. Số bài công bố, giới thiệu
|
Bài viết
|
|
2.2.4. Số lần trưng bày, triển lãm
|
Lần
|
|
2.2.4.1. Trong đó: Số lần trưng bày,
triển lãm trực tuyến
|
Lần
|
|
2.2.5. Số ấn phẩm xuất bản
|
Ấn phẩm
|
|
2.2.5.1. Trong đó: Số ấn phẩm điện
tử
|
Ấn phẩm
|
|
0912.N/BNV-VTLT. SỐ TÀI LIỆU ĐƯỢC
SAO CHỤP (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Lưu trữ cơ quan
|
|
|
1.1. Số tài liệu nền giấy
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
1.2. Số tài liệu bản đồ
|
Tấm
|
|
1.3. Số tài liệu ghi âm
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.4. Số tài liệu ghi hình
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
1.5. Số tài liệu phim, ảnh
|
Chiếc
|
|
1.6. Số tài liệu điện tử
|
Hồ sơ
|
|
1.7. Số tài liệu khác
|
Hồ sơ
|
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung
tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này)
|
|
|
2.1. Số tài liệu nền giấy
|
Hồ Sơ/ĐVBQ
|
|
2.2. Số tài liệu bản đồ
|
Tấm
|
|
2.3. Số tài liệu ghi âm
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.4. Số tài liệu ghi hình
|
Cuộn băng, đĩa
|
|
2.5. Số tài liệu phim, ảnh
|
Chiếc
|
|
2.6. Số tài liệu điện tử
|
Hồ sơ
|
|
2.7. Số tài liệu khác
|
Hồ sơ
|
|
0913.N/BNV-VTLT. DIỆN TÍCH KHO LƯU
TRỮ (tính đến thời điểm ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Lưu trữ cơ quan
|
|
|
1.1. Tổng số các kho lưu trữ (bao gồm
các kho chuyên dụng, kho không chuyên dụng và kho tạm)
|
Mét vuông
|
|
1.2. Trong đó
|
|
|
1.2.1. Kho chuyên dụng (tổng số =
đã sử dụng + chưa sử dụng)
|
Mét vuông
|
|
1.2.1.1. Đã sử dụng để bảo quản tài
liệu
|
m2
|
|
1.2.1.2. Chưa sử dụng để bảo quản
tài liệu
|
m2
|
|
1.2.2. Kho không chuyên dụng
|
Mét vuông
|
|
1.2.3. Kho tạm
|
Mét vuông
|
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung
tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này)
|
|
|
2.1. Tổng số các kho lưu trữ (bao gồm
các kho chuyên dụng, kho không chuyên dụng và kho tạm)
|
Mét vuông
|
|
2.2. Trong đó
|
|
|
2.2.1. Kho chuyên dụng (tổng số =
đã sử dụng + chưa sử dụng);
|
Mét vuông
|
|
2.2.1.1. Đã sử dụng để bảo quản tài
liệu
|
m2
|
|
2.2.1.2. Chưa sử dụng để bảo quản
tài liệu
|
m2
|
|
2.2.2. Kho không chuyên dụng
|
Mét vuông
|
|
2.2.3. Kho tạm
|
Mét vuông
|
|
0914.N/BNV-VTLT. SỐ TRANG THIẾT
BỊ DÙNG CHO LƯU TRỮ (tính đến thời điểm ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Lưu trữ cơ quan
|
|
|
1.1. Chiều dài giá/tủ bảo quản tài
liệu
|
Mét giá
|
|
1.1.1. Trong đó: Giá cố định
|
Mét giá
|
|
1.1.2. Trong đó: Giá di động
|
Mét giá
|
|
1.2. Hệ thống camera, chống đột nhập
và báo cháy, chữa cháy
|
|
|
1.2.1. Camera giám sát
|
Chiếc
|
|
1.2.2. Hệ thống chống đột nhập
|
Hệ thống
|
|
1.2.3. Hệ thống báo cháy, chữa cháy
tự động
|
Hệ thống
|
|
1.2.4. Bình chữa cháy
|
Chiếc
|
|
1.3. Hệ thống điều hòa, hút ẩm và
khử trùng tài liệu, khử axit
|
|
|
1.3.1. Hệ thống điều hòa nhiệt độ
trung tâm
|
Hệ thống
|
|
1.3.2. Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
|
1.3.3. Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
|
1.3.4. Dụng cụ đo nhiệt độ
|
Chiếc
|
|
1.3.5. Thiết bị thông gió
|
Chiếc
|
|
1.3.6. Máy khử trùng tài liệu
|
Chiếc
|
|
1.3.7. Máy khử axit
|
Chiếc
|
|
1.3.8. Hệ thống thiết bị tu bổ, phục
chế tài liệu
|
Hệ thống
|
|
1.4. Thiết bị tin học
|
|
|
1.4.1. Mạng diện rộng
|
Hệ thống
|
|
1.4.2. Mạng nội bộ
|
Hệ thống
|
|
1.4.3. Máy chủ
|
Chiếc
|
|
1.4.4. Ổ lưu dữ
liệu
|
Chiếc
|
|
1.4.5. Máy vi tính
|
Chiếc
|
|
1.4.6. Máy quét (scanner)
|
Chiếc
|
|
1.4.7. Máy sao chụp
|
Chiếc
|
|
1.5. Các trang thiết bị khác
|
Hệ thống/Chiếc
|
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung
tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này)
|
|
|
2.1. Chiều dài giá/tủ bảo quản tài
liệu
|
Mét giá
|
|
2.1.1. Trong đó: Giá cố định
|
Mét giá
|
|
2.1.2. Trong đó: Giá di động
|
Mét giá
|
|
2.2. Hệ thống camera, chống đột nhập
và báo cháy, chữa cháy
|
|
|
2.2.1. Camera giám sát
|
Chiếc
|
|
2.2.2. Hệ thống chống đột nhập
|
Hệ thống
|
|
2.2.3. Hệ thống báo cháy, chữa cháy
tự động
|
Hệ thống
|
|
2.2.4. Bình chữa cháy
|
Chiếc
|
|
2.3. Hệ thống điều hòa, hút ẩm và
khử trùng tài liệu, khử axit
|
|
|
2.3.1. Hệ thống điều hòa nhiệt độ
trung tâm
|
Hệ thống
|
|
2.3.2. Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
|
2.3.3. Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
|
2.3.4. Dụng cụ đo nhiệt độ
|
Chiếc
|
|
2.3.5. Thiết bị thông gió
|
Chiếc
|
|
2.3.6. Máy khử trùng tài liệu
|
Chiếc
|
|
2.3.7. Máy khử
axit
|
Chiếc
|
|
2.3.8. Hệ thống thiết bị tu bổ, phục
chế tài liệu
|
Hệ thống
|
|
2.4. Thiết bị
tin học
|
|
|
2.4.1. Mạng diện rộng
|
Hệ thống
|
|
2.4.2. Mạng nội bộ
|
Hệ thống
|
|
2.4.3. Máy chủ
|
Chiếc
|
|
2.4.4. Ổ lưu dữ liệu
|
Chiếc
|
|
2.4.5. Máy vi tính
|
Chiếc
|
|
2.4.6. Máy quét (scanner)
|
Chiếc
|
|
2.4.7. Máy sao chụp
|
Chiếc
|
|
2.5. Các trang thiết bị khác
|
Hệ thống/Chiếc
|
|
0915.N/BNV-VTLT. KINH PHÍ CHO HOẠT
ĐỘNG LƯU TRỮ
|
|
|
1. Lưu trữ cơ quan
|
|
|
1.1. Thu (Tổng thu = Ngân sách cấp
+ Thu phí sử dụng + Thu khác)
|
Triệu đồng
|
|
1.1.1. Ngân sách cấp
|
Triệu đồng
|
|
1.1.2. Thu phí sử dụng tài liệu
|
Triệu đồng
|
|
1.1.3. Thu khác
|
Triệu đồng
|
|
1.2. Chi (Tổng chi = Chi hoạt động thường
xuyên + Chi đầu tư phát triển)
|
Triệu đồng
|
|
1.2.1. Chi hoạt động thường xuyên
|
Triệu đồng
|
|
1.2.1.1. Ngân sách cấp
|
Triệu đồng
|
|
1.2.1.2. Từ phí sử dụng tài liệu để
lại
|
Triệu đồng
|
|
1.2.1.3. Nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
1.2.2. Chi đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
1.2.2.1. Ngân sách cấp
|
Triệu đồng
|
|
1.2.2.2. Từ phí sử dụng tài liệu để
lại
|
Triệu đồng
|
|
1.2.2.3. Nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung
tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này)
|
|
|
2.1. Thu (Tổng thu = Ngân sách cấp
+ Thu phí sử dụng + Thu khác)
|
Triệu đồng
|
|
2.1.1. Ngân sách cấp
|
Triệu đồng
|
|
2.1.2. Thu phí sử dụng tài liệu
|
Triệu đồng
|
|
2.1.3. Thu khác
|
Triệu đồng
|
|
2.2. Chi (Tổng chi = Chi hoạt động
thường xuyên + Chi đầu tư phát triển)
|
Triệu đồng
|
|
2.2.1. Chi hoạt động thường xuyên
|
Triệu đồng
|
|
2.2.1.1. Ngân sách cấp
|
Triệu đồng
|
|
2.2.1.2. Từ phí sử dụng tài liệu để
lại
|
Triệu đồng
|
|
2.2.1.3. Nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
2.2.2. Chi đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
2.2.2.1. Ngân sách cấp
|
Triệu đồng
|
|
2.2.2.2. Từ phí sử dụng tài liệu để
lại
|
Triệu đồng
|
|
2.2.2.3. Nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
VIII. Lĩnh vực
Khoa học và công nghệ
- Mẫu đề cương báo cáo tình hình
hoạt động khoa học và công nghệ của UBND quận, huyện (mẫu VIII)
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA UBND QUẬN, HUYỆN (ĐỊNH KỲ 6
THÁNG VÀ NĂM)
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VỀ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Công tác tham mưu ban hành các văn
bản phục vụ công tác quản lý và phát triển KH&CN tại địa phương.
2. Tình hình phân bổ và sử dụng kinh
phí sự nghiệp KH&CN của địa phương
3. Hoạt động phổ biến, giáo dục pháp
luật; Thông tin, tuyên truyền;
4. Quản lý về đo lường chất lượng;
5. Kiểm tra về KH&CN
6. Hoạt động sáng kiến, lao động sáng
tạo
7. Quản lý, tổ chức hoạt động ứng dụng
tiến bộ KH&CN trên địa bàn
8. Hoạt động của Hội đồng KH&CN của
quận, huyện;
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá kết quả hoạt động
2. Khó khăn, vướng mắc
III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG/NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM 06 THÁNG CUỐI NĂM/NĂM TỚI
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
IX. Lĩnh vực Du lịch
- Mẫu Báo cáo kết quả triển khai Kế
hoạch nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (mẫu IX)
BÁO
CÁO
Kết
quả triển khai Kế hoạch nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ tại các cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH 6 THÁNG/NĂM
1. Đánh giá chung
2. Những kết quả đạt được
3. Những hạn chế, tồn tại và nguyên
nhân
II. NHỮNG NỘI DUNG THỰC HIỆN TRONG
THỜI GIAN ĐẾN
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
X. Lĩnh vực an
toàn thực phẩm
- Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực
hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (mẫu X)
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
I. Kết quả thực hiện
- Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ
chức thực hiện
- Công tác tuyên truyền, tập huấn
- Công tác thanh tra, kiểm tra
- Công tác cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP
- Công tác ký cam kết thực hiện các
quy định về bảo đảm ATTP
- Công tác giám sát ô nhiễm thực phẩm
- Quản lý an toàn thực phẩm tại các
chợ
- Về hợp tác với các tỉnh cung ứng thực
phẩm cho thành phố và xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn
- Tình hình kê khai nguồn gốc, xuất xứ
hàng hóa rau, trái cây, thủy sản ngoại tỉnh nhập vào chợ theo Quyết định số
35/2016/QĐ-UBND
- Công tác phòng chống ngộ độc thực
phẩm
- Công tác công bố sản phẩm
- Chương trình thí điểm cung ứng thực
phẩm an toàn
II. Đánh giá kết quả thực hiện và
những tồn tại
III. Kiến nghị
IV. Nhiệm vụ trọng tâm của kỳ báo
cáo sắp đến
XI. Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
1. Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực
hiện Phong trào Ngày Chủ nhật Xanh - Sạch - Đẹp (mẫu XII.1)
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện Phong trào Ngày Chủ nhật Xanh - Sạch - Đẹp năm ...
1. Công tác chỉ đạo thực hiện
Liệt kê các kế hoạch, báo cáo, văn bản
chỉ đạo cụ thể
2. Kết quả thực hiện
a) Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cộng đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Số lễ phát động (cấp thành phố/quận/...)
|
Tổng số lượt người tham gia
|
Số tin, bài (báo, truyền hình,...)
|
Số lượng băng rôn, phướn, áp phích
|
Số lượt xe cổ động, diễu hành
|
Tờ rơi
|
Sổ tay, tài liệu tuyên truyền
|
Áo,
mũ
|
Số đợt tập huấn, nói chuyện
|
Số ngày hội
|
Hình thức khác
|
Đánh giá kết quả giám sát (chất lượng, hiệu quả tuyên truyền)
|
Ghi chú (hình ảnh, tư liệu minh chứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổ chức ra quân, tổ chức thực hiện
Phong trào
TT
|
Tên đơn vị
|
Số lượt đăng ký ra quân (theo tuần)
|
Số lượt thực hiện theo lịch đăng ký (theo tuần)
|
Nội dung thực hiện
|
Số lượt người
tham gia
|
Thành phần tham gia
|
Kết quả
|
Đánh giá kết quả giám sát (tình trạng VSMT)
|
Ghi chú (hình ảnh, tư liệu minh chứng)
|
Rác thải (m3)
|
Bùn, đất (m3)
|
Số lượng lô đất trống (m2)
|
Vệ sinh khu vực công cộng, đường giao thông, bãi biển
(km/ha)
|
Cây xanh được trồng /chăm sóc (cây)
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Giám sát các tuyến đường, khu vực
được phân công theo Công văn 9300/UBND-QLĐTh
TT
|
Tuyến
đường, khu vực phân công
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Số
lần kiểm tra, giám sát
|
Số
lần đăng ký ra quân
|
Số
lượt người tham gia
|
Tình
trạng VSMT (tính đến thời điểm hiện tại)
|
Hình
ảnh, tư liệu minh chứng
|
Ghi
chú
|
1
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Huy động nguồn lực (tài chính, vật
chất) cho Phong trào
e) Các sáng kiến, mô hình bảo vệ môi
trường
3. Đánh giá kết quả thực hiện
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
- Khó khăn, hạn chế trong quá trình
thực hiện, giám sát Phong trào
4. Những đề xuất, kiến nghị
5. Kế hoạch triển khai năm tiếp
theo
2. Mẫu đề cương báo cáo tình hình
thực hiện chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH), tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố (mẫu XII.2)
BÁO
CÁO
Tình
hình thực hiện chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) tăng cường quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố
I. Công tác chỉ đạo thực hiện
Liệt kê các kế hoạch, báo cáo, văn bản
chỉ đạo cụ thể
II. Công tác ứng phó với BĐKH