ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1544/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số
100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của
Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 22/TTr-KHCN ngày 20/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố bổ sung kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám
đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, đơn vị;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết
|
1
|
Thủ tục thành lập sàn giao dịch
công nghệ vùng
|
Hoạt động KH&CN
|
UBND tỉnh
|
1
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN cấp tỉnh
|
Hoạt động KH&CN
|
UBND tỉnh
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN cấp tỉnh
|
Hoạt động KH&CN
|
UBND tỉnh
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
1. Thủ tục
thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng lập 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng
văn bản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN phải có ý kiến thẩm định.
d) Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày có ý kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ra quyết định
thành lập. Trường hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, Ủy
ban nhân dân tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Cơ quan, tổ chức đề nghị thành
lập Sàn giao dịch công nghệ vùng nộp hồ sơ (nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc thành lập;
- Đề án thành lập;
- Dự thảo quyết định thành lập;
- Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt
động;
- Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 45
ngày
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Cơ quan, tổ chức đề nghị thành
lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định thành lập Sàn giao
dịch công nghệ vùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hoặc Công văn không đồng ý
cho các tổ chức đề nghị thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Điều kiện về nhân lực:
- Có ít nhất 05 người có trình độ
đại học trở lên, trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ,
chứng nhận hoàn thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công
nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản
trí tuệ;
- Người đứng đầu phải có trình
độ đại học trở lên, có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong
các kỹ năng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại
hóa công nghệ, tài sản trí tuệ.
b) Điều kiện về cơ sở vật chất
- kỹ thuật đối với sàn giao dịch công nghệ quốc gia:
- Có quyền sử dụng mặt bằng diện
tích tối thiểu 500 m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới
thiệu, tư vấn, đàm phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động
khác phục vụ chức năng của sàn giao dịch công nghệ;
- Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền
sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ;
về tổ chức, cá nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá
công nghệ, tài sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển
giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
- Có quy trình kỹ thuật, quy
trình quản lý giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của
các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có trang tin điện tử riêng hoặc
có quyền sử dụng trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có bảng giao dịch điện tử và
biện pháp kỹ thuật bảo đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản
trí tuệ và cập nhật thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 /01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
2. Thủ tục
bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của người
đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám định
tư pháp tổng hợp và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm giám định
viên tư pháp.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tỉnh UBND tỉnh ký quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm lập danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN do
Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm.
Danh sách giám định viên tư
pháp trong hoạt động KH&CN tại địa phương được đăng tải trên Cổng thông tin
điện tử của UBND tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
2.2. Cách thức thực hiện: không
quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám
định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ
nhiệm giám định viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị
miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch
tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là
công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực
tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc.
- Các giấy tờ khác chứng minh
người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên
tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ
2.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1.10.1. Công dân Việt Nam thường
trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm
giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN:
a) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức
tốt;
b) Có trình độ đại học trở lên
và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm)
năm trở lên.
1.10.2. Người thuộc một trong
các trường hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH&CN:
a) Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất
nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
c) Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
1.10.3. Ngoài quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN , giám định viên tư pháp trong
lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp
(đối với các đối tượng sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có
bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
a) Ngành khoa học kỹ thuật và
công nghệ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy
móc;
b) Một trong các ngành vật lý hạt
nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực
năng lượng nguyên tử;
c) Một trong các ngành khoa học
kỹ thuật và công nghệ, khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định
tư pháp đối tượng sở hữu công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật giám định tư pháp năm
2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp năm 2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về giám định tư pháp trong
hoạt động KH&CN.
3. Thủ tục
miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH&CN
cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm
giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng
thông tin điện tử của UBND tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh
sách chung về giám định viên tư pháp.
3.2. Cách thức thực hiện: không
quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm
giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc
đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh
giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
10 Luật giám định tư pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm
giám định viên tư pháp.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ
3.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Việc miễn nhiệm giám định viên
tư pháp trong hoạt động KH&CN được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của
pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành
vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
- Có quyết định nghỉ hưu hoặc
quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục
tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có
nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi vị trí công tác hoặc
chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp
tục thực hiện giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định
viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Giám định viên tư pháp được bổ
nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật giám định tư pháp năm
2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp năm 2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về giám định tư pháp trong
hoạt động KH&CN.