ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2022/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 13 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
12/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 03
tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Y tế;
- Cục kiểm tra Văn bản Quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Website Chính phủ; Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP6, VP7.
LQ_VP7_TCBM.2022
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC AN TOÀN VỆ
SINH THỰC PHẨM TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
(sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, chấp hành sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chấp hành sự hướng
dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục An toàn thực phẩm trực thuộc Bộ Y tế.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Bình.
Trụ sở làm việc đặt tại thành phố
Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 3. Chức
năng
Chi cục giúp Giám đốc Sở Y tế tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm; thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm và thực
hiện thanh tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế
trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch
phát triển (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) và quy chế phối hợp liên ngành trong
lĩnh vực an toàn thực phẩm; quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm
đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương thuộc ngành y tế quản lý
theo quy định của pháp luật.
2. Trình Giám đốc Sở Y tế ban hành kế
hoạch hằng năm, chương trình, đề án, dự án về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục
tiêu, chương trình hành động, đề án, dự án đã được phê duyệt về an toàn thực phẩm.
4. Giám sát chất lượng, an toàn thực
phẩm đối với sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý và các cơ sở sản xuất,
kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu
bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; nước uống đóng chai, nước
khoáng thiên nhiên; nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm; thực
phẩm chức năng; các vi chất bổ sung vào thực phẩm và các thực phẩm khác trên địa
bàn theo phân cấp của Bộ Y tế.
5. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, cấp Giấy
tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với
sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh
dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi. Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm;
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để
chế biến thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học,
thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36
tháng tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung vào thực
phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công
Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn
đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực phẩm tại các chợ
trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý.
7. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý.
8. Tổ chức công tác thông tin, tập huấn,
phổ biến kiến thức và pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
9. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ cho các tuyến; tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho người sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
10. Thực hiện chế độ thống kê, báo
cáo định kỳ và đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm theo quy định hiện
hành.
11. Quản lý tổ chức, biên chế, tài
chính, tài sản theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Y tế giao và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ BIÊN CHẾ
Điều 5. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục trưởng
và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Chi cục, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục
trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục Trưởng phân công và
chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ
được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục
trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ chính
sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của
pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng thuộc Chi cục gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Thanh tra;
c) Phòng Nghiệp vụ An toàn thực phẩm.
Điều 6. Biên chế
1. Biên chế công chức và lao động hợp
đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (đã được sửa
đổi bổ sung theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018) của Chi cục nằm
trong tổng biên chế công chức, lao động hợp đồng của Sở Y tế được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ.
2. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, đề
án vị trí việc làm đã dược phê duyệt, hằng năm Chi cục xây dựng kế hoạch biên
chế công chức báo cáo Sở Y tế gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của Chi cục
Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc Chi cục;
Quy chế làm việc của Chi cục và các văn bản khác có liên quan để bảo đảm hoạt động
của Chi cục theo đúng quy định pháp luật.
Điều 8. Sửa đổi
và bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc, phát sinh, Chi cục báo cáo bằng văn bản với Sở Y tế để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.