ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2248/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 577/TTr-SNV ngày 21 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng chân trên địa bàn tỉnh;
- Báo Đắk Nông; Đài PT&TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Dg).
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Văn Mười
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2023
CHỦ ĐỀ: ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH;
NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM, ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ TRONG THỰC THI NHIỆM VỤ GẮN VỚI XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
(Kèm theo Quyết định số: 2248/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính
(CCHC), trọng tâm là cải cách thể chế, trong đó: tập trung
xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) của tỉnh liên quan đến hoạt động của nền hành chính
và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; bảo đảm tổ chức bộ
máy các cấp chính quyền hoạt động hiệu lực, hiệu quả và xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức (CBCCVC) chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của tỉnh; xây dựng và
phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền số, tạo động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đảm bảo 100% văn bản QPPL đã ban
hành được kiểm tra, rà soát kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản có nội dung
mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp với quy định.
b) Đảm bảo 100% thủ tục hành chính
(TTHC) được công khai, minh bạch theo quy định tại Bộ phận Một cửa các cấp,
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một
cửa điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị, địa phương; 100% phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính được tiếp nhận,
xử lý kịp thời; từ 95% trở lên hồ sơ TTHC cấp tỉnh, huyện, xã được giải quyết
trước hạn, đúng hạn.
c) 100% cơ quan, đơn vị, địa phương
được kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo đúng quy định.
d) 90% trở lên cán bộ, công chức,
viên chức (CBCCVC) được sắp xếp theo đúng Đề án vị trí việc làm được phê duyệt,
thực hiện hoàn thành 100% Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023; 100% cán bộ,
công chức, viên chức lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định.
đ) 90% trở lên vốn ngân sách nhà nước
theo kế hoạch đầu tư công được giải ngân kịp thời, đúng quy định theo kế hoạch;
100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách được xử lý khắc phục kịp thời.
e) Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp thành
lập mới, tái gia nhập thị trường trong năm 2023 tăng so với năm 2022.
f) Triển khai hoàn thành 100% nhiệm vụ
kế hoạch chuyển đổi số năm 2023.
g) 30% trở lên cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra công tác CCHC.
h) Phấn đấu chỉ số CCHC năm 2023 tăng
ít nhất 01 bậc so với năm 2022.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành
a) Triển khai, kịp thời cụ thể hóa chủ
trương của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về công tác CCHC; xây dựng Kế hoạch khắc
phục kịp thời các tồn tại, hạn chế về chỉ số CCHC năm 2022 và đề ra giải pháp cụ
thể để cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC năm 2023.
b) Đổi mới, nâng cao hiệu quả công
tác kiểm tra, tự kiểm tra công tác CCHC, kiểm tra thực hiện kỷ luật, kỷ cương
hành chính đối với CBCCVC; việc chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
c) Tăng cường tuyên truyền đến người
dân, tổ chức về hiệu quả, tiện ích khi thực hiện giải quyết TTHC dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần và việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích.
2. Về cải cách
thể chế
a) Ban hành đầy đủ, đồng bộ các quy định
về tổ chức bộ máy hành chính, về quản lý CBCCVC và người lao động, về chế độ
công vụ trên cơ sở Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương,
Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức.
b) Tăng cường kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL, kịp thời phát hiện, xử lý các quy định còn chồng
chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình
hình thực tế. Triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và
theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
c) Đổi mới công tác tổ chức thi hành
pháp luật, trong đó, tập trung vào các lĩnh vực: đầu tư, doanh nghiệp, tài
nguyên môi trường...; tổ chức theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh
vực trọng tâm, liên ngành năm 2023 theo chỉ đạo của Trung ương nhằm xem xét,
đánh giá khách quan thực trạng thi hành pháp luật, từ đó kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo kịp thời nhằm đảm bảo
cho pháp luật được thực thi nghiêm minh, thống nhất, góp phần nâng cao hiệu quả
thi hành pháp luật.
d) Thực hiện hiệu quả công tác phổ
giáo, giáo dục pháp luật, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
đ) Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề
nghiệp, cộng đồng trong phản biện, giám sát thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục
hành chính
a) Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa
tối đa các TTHC, nhất là các TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp; tăng
cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền; trách nhiệm của người
đứng đầu địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân, nâng tỷ lệ
hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
b) Nâng cao chất lượng giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử. Kịp thời
rà soát sửa đổi, bổ sung, cập nhật đầy đủ quy trình giải quyết TTHC trên hệ thống
phần mềm một cửa điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ
TTHC trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử và cổng dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh; chấm dứt
tình trạng xử lý hồ sơ giấy mà không nhập dữ liệu vào Hệ thống một cửa điện tử
và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
c) Tiếp tục thực hiện tốt công tác phối
hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; kiểm tra, xử lý kịp thời các phản
ánh, kiến nghị về TTHC liên quan đến sự chậm trễ, hành vi gây phiền hà, không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC.
d) Có giải pháp hiệu quả để tăng cường
hơn nữa sự giám sát của người dân đối với hoạt động cơ chế
một cửa, một cửa liên thông. Tuyệt đối không có hành vi
gây nhũng nhiễu, phiền hà trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC cho người
dân, doanh nghiệp.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, khai thác Cổng
dịch vụ công Quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa
phương theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ, Nghị định
số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của
Trung ương.
b) Hoàn thiện các quy định của pháp
luật để thể chế hóa các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
nhà nước về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền nhằm phát huy
tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương; rà soát, đánh giá việc thực
hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành để kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều
chỉnh, bổ sung phù hợp với quy định và tình hình thực tế.
5. Cải cách chế độ
công vụ
a) Tiếp tục chấn chỉnh kỷ luật, kỷ
cương trong thực thi công vụ, nhiệm vụ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg
ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số
13/CT-UBND ngày 03/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Tăng cường công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC theo hướng gắn đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch, bổ sung quy hoạch;
khuyến khích CBCC học tập và tự học tập để không ngừng
nâng cao năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, đánh giá hiệu quả làm việc của CBCCVC; rà soát, quy định
rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết công việc của
CBCCVC một cách chủ động, nhanh chóng.
d) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện tinh
giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC và Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả
công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn
2022 - 2026.
6. Cải cách tài
chính công
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với cơ quan
hành chính nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính
phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP .
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
c) Thực hiện, công khai, minh bạch về
tài chính, tài chính; xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản công và
thường xuyên rà soát, điều chỉnh cho phù hợp quy định của pháp luật hiện hành.
7. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác CCHC gắn
với ứng dụng công nghệ thông tin, xây
dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày
21/3/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển
khai Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Đắk
Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Sử dụng có hiệu quả các phần mềm
dùng chung, phần mềm chuyên ngành dựa trên nền tảng số (dịch vụ công trực tuyến, thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến, quản lý hồ sơ cá nhân trực
tuyến..). Tuyên truyền cho CBCCVC và người dân về dịch vụ số nhằm xây dựng
chính quyền số, công dân, xem công dân số là yếu tố quyết định thành công của sự
nghiệp xây dựng chính quyền số... Có cơ chế khuyến khích người dân, tổ chức thực
hiện giải quyết TTHC thông qua phương thức điện tử, dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 và 4.
c) Tăng cường đầu tư trang thiết bị,
hạ tầng và nền tảng số trong công tác bảo đảm an toàn thông tin. Bố trí cán bộ chuyên trách về CNTT tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ
thuật và các chương trình bồi dưỡng, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng.
8. Thu hút đầu
tư, phát triển doanh nghiệp
a) Thường xuyên cập nhật các định hướng,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội, các thông tin về tiềm năng, thế mạnh của địa phương để kêu gọi, thu hút đầu tư vào địa bàn.
b) Công khai, minh bạch các nội dung:
công tác quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất; các cơ chế, chính sách
cho người dân, doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin
điện tử của các đơn vị nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người dân,
doanh nghiệp. Thường xuyên kết nối, tổng hợp tình hình triển
khai dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh, những khó khăn, vướng mắc của doanh
nghiệp.
c) Tập trung xử
lý các điểm nghẽn, nút thắt về đất đai, thủ tục hành chính, các khó khăn, vướng
mắc của doanh nghiệp để đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư trên địa bàn tạo động
lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
(Nội
dung, nhiệm vụ cụ thể có Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
a) Người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương chỉ đạo xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2023; chú trọng rà soát chất lượng,
tiến độ triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch qua các Hội nghị, cuộc giao
ban hàng tuần, hàng tháng, quý.
b) Tăng cường công tác tự kiểm tra thực
hiện CCHC tại các phòng, ban chuyên môn và địa phương để kịp thời xử lý, khắc
phục những tồn tại, hạn chế.
c) Tổ chức tốt công tác tiếp công dân
theo quy định.
d) Thực hiện nghiêm quy định về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ TTHC theo Quyết
định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 08/11/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
đ) Thường xuyên đo lường sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, sự
hài lòng về kết quả giải quyết TTHC bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện cho
người dân, tổ chức và đảm bảo thực chất, hiệu quả.
e) Thực hiện nghiêm Quy định quy tắc ứng
xử của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết TTHC theo Quyết định số
24/2019/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh.
2. Giao Sở Nội
vụ
a) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh triển
khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý và đề xuất cấp có
thẩm quyền giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện Kế hoạch này.
b) Thường xuyên hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương. Định kỳ hàng Quý, 6 tháng và hàng năm tham mưu UBND tỉnh tổng hợp, báo
cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Giao Sở Tư
pháp
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện
hiệu quả các nhiệm vụ về cải cách thể chế; nâng cao chất lượng xây dựng và ban
hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh.
4. Giao Văn
phòng UBND tỉnh
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện
hiệu quả công tác cải cách TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông,
một cửa điện tử; thực hiện đồng bộ các giải pháp trong tiếp nhận và giải quyết
TTHC dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần. Vận
hành hiệu quả hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
5. Giao Sở Tài
chính
Chủ trì, tham mưu thực hiện cải cách
tài chính công; tham mưu bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC trên địa
bàn tỉnh theo đúng quy định.
6. Giao Sở
Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện
hiệu quả công tác xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số; đẩy
mạnh chuyển đổi số trong hoạt động CCHC trên địa bàn tỉnh.
7. Giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Triển khai hiệu quả các giải pháp để
thu hút đầu tư; phát triển doanh nghiệp; cải thiện và nâng cao Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
8. Các cơ quan
thông tin, truyền thông
Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử các đơn vị và các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tổ
chức tuyên truyền, phổ biến các nội
dung tại Kế hoạch này đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch CCHC của tỉnh Đắk
Nông năm 2023, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực
hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị
phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH
ĐẮK NÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 2248/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện, hoàn thành
|
Kinh
phí
(Triệu đồng)
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Ban hành văn bản triển khai
|
1.1
|
Ban hành Quy định đánh giá, xác định
Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2023
|
10
|
1.2
|
Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng
cao Chỉ số CCHC tỉnh năm 2023.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau
khi công bố Chỉ số CCHC năm 2022 cấp tỉnh
|
-
|
1.3
|
Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng
cao Chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2023.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Sau
khi công bố Chỉ số PAPI năm 2022
|
-
|
1.4
|
Ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh năm
2024.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
-
|
2
|
Công tác tuyên truyền, kiểm tra
|
2.1
|
Thực hiện chuyên mục Tuyên truyền
CCHC trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
|
Bản
tin/chuyên mục được phát sóng
|
Sở Nội
vụ; Đài PT&TH tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - Tháng 12/2023
|
120
|
2.2
|
Thực hiện chuyên trang tuyên truyền
CCHC trên Báo Đắk Nông.
|
Chuyên
trang được phát hành
|
Sở Nội
vụ; Báo Đắk Nông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - Tháng 12/2023
|
60
|
2.3
|
Tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng ngoài tỉnh như: Báo Diễn đàn Doanh
nghiệp, Báo Việt Nam hội nhập; Bản tin CCHC của Ban Chỉ đạo CCHC Chính phủ...
|
Các
chuyên trang được phát hành định kỳ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - Tháng 12/2023
|
60
|
2.4
|
Kiểm tra liên ngành công tác CCHC
năm 2023.
|
Quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra của UBND tỉnh; Kế hoạch; Báo cáo kết quả
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
3 - Tháng 9/2023
|
40
|
3
|
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
CCHC
|
3.1
|
Đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp
tỉnh năm 2023.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả tự đánh giá của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
quy định của Bộ Nội vụ (Dự kiến tháng 11/2023 - tháng 01/2024)
|
10
|
3.2
|
Tổ chức lớp tập huấn đánh giá, xác
định Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện năm 2023.
|
Kế
hoạch mở lớp của Sở Nội vụ; Báo cáo kết quả của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
10/2023
|
10
|
3.3
|
Điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
đối với UBND cấp huyện (xác định Chỉ số SIPAS) năm 2023.
|
Kế
hoạch của Sở Nội vụ; Báo cáo điều tra, khảo sát của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Bưu
điện tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
9/2023
|
80
|
3.4
|
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
CCHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện năm 2023.
|
Hướng
dẫn đánh giá của Sở Nội vụ; Quyết định công bố Chỉ số CCHC
của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ; Hội đồng thẩm định đánh giá Chỉ số CCHC tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2023
|
10
|
3.5
|
Xây dựng phần mềm đánh giá Chỉ số
CCHC đối với UBND cấp xã, tích hợp từ phần mềm đánh giá Chỉ số CCHC của tỉnh.
|
Kế
hoạch của Sở Nội vụ; Phần mềm được tích hợp
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
8/2023
|
300
|
3.6
|
Tổ chức lớp tập huấn sử dụng phần mềm;
hướng dẫn đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cho CBCC cấp xã.
|
Kế
hoạch mở lớp của Sở Nội vụ; Báo cáo kết quả của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
9/2023
|
15
|
4
|
Tổ chức các cuộc họp, hội nghị
|
4.1
|
Tổ chức Hội nghị đánh giá công tác
CCHC; công bố Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2022
|
Hội
nghị của UBND tỉnh; Thông báo Kết luận Hội nghị
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau
khi Bộ Nội vụ công bố Chỉ số CCHC năm 2022
|
15
|
4.2
|
Tổ chức họp định kỳ của Ban Chỉ đạo
CCHC tỉnh.
|
Cuộc
họp; Kết luận của Trưởng BCĐ CCHC tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
Quy chế hoạt động
|
05
|
4.3
|
Tổ chức họp định kỳ của Tổ giúp việc
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh.
|
Cuộc
họp của Tổ giúp việc; Kết luận của Tổ trưởng
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
10
|
4.4
|
Tổ chức đối thoại giữa Lãnh đạo
UBND tỉnh với doanh nghiệp.
|
Kết
luận Hội nghị
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Ban hành Kế hoạch về công tác pháp
chế năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và triển khai thực hiện.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
12/2022 - Tháng 01/2023
|
-
|
2
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật năm 2023 và triển khai thực hiện.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
01 - Tháng 03/2022
|
-
|
3
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát
và cập nhật văn bản QPPL năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và triển khai thực
hiện
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
12/2022 - Tháng 01/2023
|
-
|
4
|
Tổ chức điều tra, khảo sát tình
hình thi hành pháp luật tại tỉnh.
|
Phương
án, Phiếu khảo sát; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
4 - Tháng 11/2023
|
40
|
5
|
Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi năm 2020) và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
|
Cuộc
thi; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
7 - Tháng 12/2023
|
80
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC
năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2023
|
-
|
2
|
Ban hành Kế hoạch rà soát đơn giản
hóa TTHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2023
|
-
|
3
|
Công bố danh mục TTHC.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau
khi có Quyết định công bố của Trung ương
|
-
|
4
|
Triển khai hệ thống đánh giá mức độ
hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với Bộ phận Một cửa từ cấp tỉnh đến
cấp huyện.
|
Văn
bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả khảo sát
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - Tháng 6/2023
|
-
|
5
|
Rà soát, cập nhật đầy đủ, đồng bộ
quy trình điện tử, quy trình nội bộ trên Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử.
|
Văn
bản hướng dẫn; các quy trình được cập nhật đầy đủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - Tháng 3/2023
|
-
|
6
|
Thiết lập chức năng tiếp nhận, trả
lời phản ánh, kiến nghị về TTHC và chất lượng giải quyết TTHC của Bộ phận một
cửa các cấp (qua zalo, facebook...).
|
Các
chức năng được thiết lập và vận hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - Tháng 6/2023
|
-
|
7
|
Tổ chức lớp tập huấn kỹ năng, nghiệp
vụ sử dụng Phần mềm Một cửa điện tử cho CBCC các cấp.
|
Kế
hoạch của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
9/2023
|
45
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Các
văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
2
|
Ban hành Quyết định giao biên chế
công chức năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Trung ương
|
-
|
3
|
Ban hành Quyết định giao số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Trung ương
|
-
|
4
|
Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quy định phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
|
Các
văn bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Trung ương
|
-
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tổ chức rà soát, cập nhật, ban hành
các văn bản để hoàn thiện vị trí việc làm của CBCCVC.
|
Văn
bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
2
|
Ban hành văn bản đôn đốc, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí CBCCVC theo khung năng lực vị trí việc
làm đã phê duyệt.
|
Văn
bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2023
|
-
|
3
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức tuyển
dụng công chức, viên chức.
|
Kế
hoạch; Thông báo; Quyết định tuyển dụng
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
-
|
4
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC năm 2023.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
-
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm
tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước; giải ngân vốn đầu tư công.
|
Kế
hoạch kiểm tra; Báo cáo kết quả
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
3 - Tháng 12/2023
|
-
|
2
|
Ban hành văn bản hướng dẫn việc quản
lý, sử dụng tài chính, ngân sách.
|
Các
văn bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2023
|
-
|
3
|
Ban hành văn bản đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề sau thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
|
Các
văn bản đôn đốc; Báo cáo kết quả
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
kiến nghị của các Đoàn thanh tra, kiểm tra
|
-
|
4
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
Các
quy định được ban hành
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2023
|
-
|
5
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Kế
hoạch kiểm tra; Báo cáo kết quả
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
3 - Tháng 12/2023
|
-
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm
2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
-
|
2
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh.
|
Cổng
dịch vụ công tỉnh được nâng cấp hoàn thiện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - Tháng 6/2023
|
Kinh
phí theo dự án
|
3
|
Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành của tỉnh.
|
Phần
mềm được nâng cấp, kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - Tháng 6/2023
|
Kinh
phí theo dự án
|
4
|
Tiếp tục tổ chức triển khai Trung
tâm giám sát điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Đắk Nông.
|
Trung
tâm Giám sát điều hành được vận hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí theo dự án
|
5
|
Xây dựng Trung tâm Giám sát điều
hành đô thị thông minh thành phố Gia Nghĩa và huyện Đắk Mil.
|
Trung
tâm giám sát điều hành được vận hành
|
UBND
thành phố Gia Nghĩa; UBND huyện Đắk Mil
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - Tháng 12/2023
|
Kinh
phí theo dự án
|
6
|
Tổ chức triển
khai Cổng thông tin dữ liệu mở tỉnh Đắk Nông (DakNong
Data).
|
Phần
mềm được ứng dụng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí theo dự án
|
7
|
Triển khai hệ thống thông tin quản
lý giáo dục và cơ sở dữ liệu ngành.
|
Phần
mềm được ứng dụng
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
01 - Tháng 9/2023
|
Kinh
phí theo dự án
|
8
|
Triển khai Hệ thống thông tin quản
lý chuyên ngành toàn diện trong các lĩnh vực quản lý du lịch, cung ứng dịch vụ
du lịch thông minh.
|
Phần
mềm được ứng dụng
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
01 - Tháng 9/2023
|
Kinh
phí theo dự án
|
9
|
Triển khai Hệ thống nền tảng số
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Phần
mềm ứng dụng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
01 - Tháng 12/2023
|
Kinh
phí theo dự án
|
10
|
Thực hiện số hóa tài liệu Lưu trữ lịch
sử của các cơ quan, đơn vị đang được lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ.
|
Tài
liệu được số hóa
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Kinh
phí theo dự án
|
11
|
Tổ chức cuộc thi Chuyển đổi số
trong CCHC
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh; Cuộc thi và Báo cáo kết quả
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
8 - Tháng 10/2023
|
80
|
12
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số
hóa kết quả giải quyết TTHC.
|
Kế
hoạch số hóa các đơn vị; Báo cáo kết quả
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - Tháng 12/2023
|
-
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
990
|
|
Bằng
chữ: Chín trăm chín mươi triệu đồng.
|