|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 124/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
124/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
124/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 30 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết
định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định
số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này, có trách nhiệm xây dựng văn bản, chỉ đạo và tổ chức
triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Cục Quản lý thị trường tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PTTH tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: PCVP, các Phòng, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày
30/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Kết
quả công việc
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Ban hành
văn bản quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản về
kiểm soát TTHC năm 2023.
|
a) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành các kế hoạch: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; kế hoạch truyền thông
về kiểm soát TTHC và kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành liên quan phối
hợp.
|
Tháng
02
|
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
kiện toàn lại đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC theo quy định
tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của
UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu
mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện
và UBND cấp xã phối hợp.
|
Quý
IV
|
2
|
Các cơ quan, đơn vị xây dựng, ban
hành các văn bản cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động kiểm
soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử thuộc thẩm quyền gắn với yêu cầu, tình hình của cơ quan, địa
phương mình.
|
Văn bản thực hiện công tác kiểm
soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử của cơ quan, địa phương.
|
- Các sở, ban ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Quý I
|
II
|
Kiểm soát
việc ban hành quy định TTHC
|
3
|
Có ý kiến trước về nội dung quy định
TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật.
|
Văn bản góp ý kiến về TTHC.
|
- Văn phòng UBND tỉnh (có ý kiến).
- Các sở, ban ngành được giao chủ
trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện đánh giá tác động của
TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về TTHC (được giao theo quy định của Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2020).
|
Báo cáo kết quả đánh giá tác động của
TTHC (kèm theo bản đánh giá tác động về TTHC và bản tính chi phí tuân thủ
TTHC).
|
- Các sở, ban ngành được giao chủ
trì soạn thảo văn bản.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
5
|
Thẩm định quy định về TTHC trong dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Văn bản thẩm định.
|
- Sở Tư pháp thẩm định.
- Các sở, ban ngành được giao chủ trì
soạn thảo văn bản phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
III
|
Công bố,
công khai TTHC
|
6
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố
danh mục: TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và TTHC bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong
văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (trường
hợp được giao theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020) để
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định.
|
Dự thảo Tờ trình và Quyết định công
bố của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban ngành chủ trì.
- UBND cấp huyện phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
7
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ và trình
công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC.
|
- Văn bản góp ý.
- Quyết định công bố của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
8
|
Nhập, tích hợp dữ liệu, đăng tải
công khai TTHC và khai thác, quản lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh Quảng Ngãi được tích chọn và kết nối dữ liệu vào Hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC và đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
9
|
Cập nhật, đăng tải công khai TTHC
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
|
TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
được cập nhật, đăng tải công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
Quảng Ngãi.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì.
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
10
|
Thực hiện niêm yết, đăng tải công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử sau khi được công bố.
|
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
- Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã và các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC niêm yết tại trụ sở
cơ quan, đơn vị, Bộ phận Một cửa và các hình thức công khai khác; đăng tải
trên cổng thông điện tử của cơ quan, địa phương mình.
- Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ
tục hành chính tỉnh thực hiện niêm yết, công khai các TTHC được đưa vào tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các sở, ban ngành.
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
IV
|
Rà soát,
đơn giản hóa TTHC
|
11
|
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC
trên các lĩnh vực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh với mục tiêu cắt giảm
tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện
TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu rà soát, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi so với khung thời gian quy định chung của trung
ương.
|
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
TTHC của cơ quan, đơn vị đề xuất đơn giản hóa.
- Phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách TTHC.
- Đề xuất danh mục TTHC, nhóm TTHC
liên thông thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị.
- Tổng hợp kết quả Danh mục TTHC được
rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật.
|
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì (theo kế hoạch).
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng
dẫn, phối hợp và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Theo
kế hoạch
|
12
|
Hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá chất
lượng rà soát và xây dựng dự thảo quyết định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo kế hoạch về rà soát, đánh giá TTHC.
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát,
đánh giá quy định, TTHC có liên quan và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC
(nếu có).
- Quyết định phê duyệt phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC hoặc phê duyệt kết quả rút ngắn thời
gian giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành và địa phương
có liên quan phối hợp.
|
Theo
kế hoạch
|
13
|
Triển khai thực hiện Phương án phân
cấp trong giải quyết TTHC theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn
Bộ ngành liên quan
|
Văn bản, báo cáo kết quả triển khai
thực hiện.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành và địa phương
có liên quan phối hợp.
|
Theo
kế hoạch
|
V
|
Tiếp nhận
và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
|
14
|
Công khai thông tin cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận, kiến nghị về TTHC (địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên
dùng, địa chỉ website, địa chỉ thư điện tử).
|
Niêm yết và đăng tải công khai Bản
thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định
tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết TTHC và trả kết quả giải quyết TTHC.
|
Thường
xuyên
|
15
|
Tiếp nhận, phân loại và chuyển phản
ánh, kiến nghị; trả lời phản ánh, kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp và
công khai kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị theo quy định và trên Hệ thống
phản ánh, kiến nghị của Chính phủ.
|
- Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị.
- Văn bản trả lời kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị.
- Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
được đăng tải công khai trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị.
|
- Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận,
phân loại, chuyển phản ánh, kiến nghị và đăng tải công khai.
- Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan phối hợp xử lý, trả lời tổ chức, cá
nhân phản ánh, kiến nghị biết và gửi kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị.
|
Thường
xuyên
|
16
|
Đôn đốc, kiểm tra việc xử lý, trả lời
phản ánh, kiến nghị và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ về
tình hình, kết quả giải quyết.
|
Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành, địa phương và
đơn vị có liên quan phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
VI
|
Tổ chức thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
17
|
Xây dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp
tỉnh, huyện, xã; Danh mục TTHC/nhóm TTHC liên thông thực hiện trên địa bàn tỉnh;
Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ
chức theo ngành dọc đóng tại địa phương, TTHC được Trung ương phân cấp cho địa
phương quyết định hoặc tiếp nhận thay, TTHC thực hiện liên thông vào thực hiện
tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh, Bộ phận một cửa các cấp theo yêu
cầu Trung ương.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Danh mục TTHC.
|
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng
dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Thường
xuyên
|
18
|
Thường xuyên xây dựng, sửa đổi, bổ
sung và tham mưu trình phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải
quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã để thực
hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh.
|
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ.
- Cập nhật quy trình điện tử giải
quyết TTHC vào phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Các sở, ban ngành chủ trì quy
trình.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC vào phần mềm.
- UBND cấp huyện phối hợp.
- Văn phòng UBND tỉnh (kiểm soát chất
lượng, trình phê duyệt và hướng dẫn, đôn đốc việc cập nhật).
|
Thường
xuyên
|
19
|
Triển khai thực hiện việc tái cấu
trúc quy trình, tích hợp, cung cấp thêm dịch vụ công trực
tuyến một phần, toàn trình trên tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo theo yêu cầu
của Chính phủ.
|
- Văn bản triển khai thực hiện.
- Văn bản của UBND tỉnh chủ động đề
xuất danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
được giao chủ trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng
dẫn, phối hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
Thường
xuyên
|
20
|
Tiếp tục thực hiện phương thức tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC thông qua dịch vụ bưu chính theo quy
định.
|
TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi) chủ trì.
- Các sở, ban ngành và địa phương
phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
21
|
Bộ phận Một cửa các cơ quan thực hiện
xây dựng hồ sơ mẫu để hướng dẫn người dân kê khai, điền mẫu đơn, tờ khai.
|
Mẫu đơn, tờ
khai bằng các biểu mẫu điền thông tin cụ thể.
|
- Sở, ban ngành chủ trì xây dựng.
- UBND cấp huyện phối hợp.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng
dẫn, phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
22
|
Thường xuyên cập nhật, công khai nội
dung một số TTHC ra tiếng nước ngoài để phục vụ cho đối tượng người nước
ngoài, nhà đầu tư nước ngoài.
|
Nội dung TTHC bằng tiếng nước
ngoài.
|
- Các sở, ban ngành, Văn phòng UBND
tỉnh và cơ quan liên quan phối hợp.
- Sở Ngoại vụ (Trung tâm dịch thuật
Quảng Ngãi trực thuộc Sở Ngoại vụ) chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tổng hợp tham mưu đề xuất UBND tỉnh trên cơ sở
đề nghị của các cơ quan, đơn vị.
|
Thường
xuyên
|
23
|
Tiếp tục triển khai thực hiện sử dụng
hóa đơn điện tử trong thu phí, lệ phí, giá dịch vụ giải quyết TTHC theo Quyết
định số 753/QĐ-UBND ngày 01/10/2019 của UBND tỉnh, Quyết định số
37/2021/QĐ-UBND ngày 05/8/2021 của UBND tỉnh; kết nối, tích hợp và thực hiện
thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia theo yêu cầu của Chính
phủ.
|
- Văn bản triển khai.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công.
- Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
- Sở Tài chính chủ trì.
- Cục Thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước
Quảng Ngãi; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn
phòng UBND tỉnh phối hợp.
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
24
|
Thực hiện công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC và xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn
trong giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng
Ngãi.
|
- Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã phải được
cập nhật và công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng
Ngãi.
- Văn bản xin lỗi người dân, tổ chức
khi để xảy ra trễ hạn trong giải quyết TTHC phải được cập nhật và công khai
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã chủ trì.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
25
|
Thực hiện cập nhật, công khai kịp
thời, đầy đủ tiến độ xử lý, giải quyết hồ sơ TTHC, đảm bảo
đồng bộ trạng thái giữa hồ sơ giấy với dữ liệu hồ sơ điện tử trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC.
|
100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải
quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh và các Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
bộ, ngành có liên quan.
|
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
cấp xã chủ trì.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp.
|
Thường
xuyên
|
26
|
Thực hiện đồng bộ trạng thái, kết
quả xử lý hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
100% các hồ sơ TTHC được đồng bộ
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và công khai kết quả thực
hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi
trường điện tử.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì.
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
cấp xã phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
27
|
Thực hiện đánh giá chất lượng việc giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và mức độ hài lòng của tổ
chức, cá nhân trong quá trình giải quyết TTHC của cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Thông tư số
01/2018/TT-VPCP .
|
- Kết quả đánh giá, các giải pháp
khắc phục tồn tại, bất cập và đề xuất khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
- Công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh và gửi báo cáo về Văn phòng Chính phủ.
|
- Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ
tục hành chính tỉnh; Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện.
- Các sở, ban ngành và địa phương
phối hợp.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Hàng
quý/năm
|
28
|
Triển khai thực hiện sử dụng bộ nhận
diện thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại văn bản số
2319/VPCP-KSTT ngày 14/4/2022.
|
Bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một
cửa các cấp được sử dụng tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- Các cơ quan liên quan phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
29
|
Nghiên cứu xây dựng, triển khai mô
hình Bộ phận Một cửa kiểu mẫu để nhân rộng, triển khai áp dụng trên địa bàn tỉnh.
|
Bộ phận Một cửa kiểu mẫu.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
cấp xã phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
30
|
Tiếp tục thực hiện Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa
bàn tỉnh theo Kế hoạch 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh.
|
Hoàn thành nội dung, công việc được
giao theo Đề án.
|
- Các sở, ban ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Theo
kế hoạch
|
VII
|
Thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử
|
31
|
Triển khai thực hiện việc giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và
Công văn số 2276/UBND-KSTTHC ngày 20/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Danh mục tiếp nhận, giải quyết
trên môi trường điện tử.
- Hồ sơ tiếp nhận, kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được đồng bộ trạng thái phục
vụ cho việc theo dõi, giám sát, đánh giá.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì.
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
triển khai thực hiện.
|
Thường
xuyên
|
32
|
Tổ chức số hóa hồ sơ và kết quả giải
quyết TTHC được tiếp nhận, xử lý thông qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông
theo Nghị định số: 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018, 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ và Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND
tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, Công văn số 1549/UBND-TTHC ngày
06/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh đảm bảo việc số hóa kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực của tỉnh tăng tối thiểu 20% đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử.
|
- Hồ sơ điện tử.
- Hệ thống lưu trữ điện tử.
- Người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được
cơ quan nhà nước tích hợp sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
|
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
chủ trì.
- Sở Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
|
Thường
xuyên
|
33
|
Rà soát, lựa chọn các TTHC chưa được
thực hiện trực tuyến một phần, toàn trình và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt đưa vào thực hiện trên địa bàn tỉnh để bổ sung, tăng tỷ lệ cung cấp dịch
vụ công trực tuyến một phần, toàn trình.
|
- Văn bản triển khai thực hiện.
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Cập nhật và thực hiện tiếp nhận hồ
sơ dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn trình trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
được giao chủ trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng
dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
Thường
xuyên
|
34
|
Tiếp tục triển khai thực hiện dịch
vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo 114/KH-UBND ngày 05/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thực hiện dịch vụ chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện.
- Sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
cấp xã phối hợp và thực hiện.
|
Thường
xuyên
|
35
|
Kết nối, sử dụng phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ và Hệ thống thông tin khác theo yêu cầu của Trung
ương.
|
Hoàn thành việc kết nối thông tin,
dữ liệu theo yêu cầu, hướng dẫn và đảm bảo thời hạn của Văn phòng Chính phủ
và Bộ, ngành có liên quan.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì.
- Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
36
|
Triển khai việc thực hiện kết nối,
chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về chuyên ngành với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục
vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh theo Kế
hoạch 140/KH-UBND ngày 14/10/2021
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia chuyên ngành với Cổng dịch vụ công
quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ việc giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Tài nguyên và
môi trường tổ chức thực hiện.
- Sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
cấp xã phối hợp và thực hiện.
|
Thường
xuyên
|
VIII
|
Kiểm tra
công tác kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
37
|
Xây dựng và trình cơ quan, người có
thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra định kỳ và đột xuất.
|
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
đột xuất.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp.
|
Quý
I
|
38
|
Thực hiện kiểm tra định kỳ công tác
kiểm soát TTHC tại một số sở, ban ngành; UBND một số huyện, thành phố, thị xã
và UBND một số xã, phường, thị trấn theo kế hoạch.
|
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra.
- Thông báo kết luận kiểm tra.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp.
|
Theo
kế hoạch
|
39
|
Thực hiện kiểm tra đột xuất hoạt động
tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh
ban hành Quy định kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, nhất là tại một số cơ quan, đơn vị và UBND cấp
xã.
|
Thông báo kết luận kiểm tra.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp.
|
Theo
kế hoạch
|
40
|
Tự kiểm tra nội bộ hoạt động tiếp
nhận, giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh
Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định
số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh.
|
- Văn bản kiểm tra nội bộ.
- Báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp
về kết quả tự kiểm tra.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các sở, ban ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
IX
|
Truyền
thông về công tác kiểm soát TTHC
|
41
|
Thực hiện công tác tuyên truyền về kiểm
soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với cải cách
TTHC đối với các cấp, các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình
thức thiết thực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Văn bản triển khai thực hiện kế
hoạch truyền thông của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Các buổi đối thoại với tổ chức,
cá nhân về TTHC, giải quyết TTHC.
- Các chuyên mục, bài viết, bản
tin, phóng sự, hình ảnh, tờ rơi, pa nô, ... tuyên truyền về kiểm soát TTHC, cải
cách TTHC.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các sở, ban ngành.
- UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi và
các cơ quan liên quan.
|
Theo
Kế hoạch
|
42
|
Thực hiện tuyên truyền để tăng tỷ lệ
người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi
trường điện tử tối thiểu đạt 50% số với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ
80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa,
lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
|
- Văn bản triển khai thực hiện
tuyên truyền.
|
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
cấp xã chủ trì thực hiện.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì
tuyên truyền, hướng dẫn, thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC vào phần
mềm.
- Văn phòng UBND tỉnh (kiểm soát chất
lượng, trình phê duyệt và hướng dẫn, đôn đốc việc cập nhật).
|
Thường
xuyên
|
X
|
Thực hiện
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong công tác cải cách TTHC
|
43
|
Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch
UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
TTHC đã được giao tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày
26/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh, Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày
10/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan
hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh, Chỉ
thị số 19/CT-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao chất lượng
giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 22/4/2019 về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả
tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải
quyết công việc.
|
Báo cáo cụ thể kết quả triển khai
thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC.
|
- Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc
thực hiện và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ.
|
Định
kỳ 06 tháng và cuối năm
|
XI
|
Nội dung
khác
|
44
|
Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn triển
khai việc tích hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu dân cư giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ xác thực,
chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu
khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư theo
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn bản kiến nghị Bộ Công an hướng
dẫn thực hiện việc tích hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu dân
cư để giải quyết TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại.
|
- Công an tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành, Văn phòng UBND
tỉnh và UBND cấp huyện phối hợp.
|
Năm
2023
|
45
|
Xây dựng, công khai Bộ chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực
hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử của các sở,
ban ngành và UBND cấp huyện theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của
Thủ tướng Chính phủ và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số:
3132/UBND-TTHC ngày 28/6/2022, 3841/UBND-TTHC ngày 03/8/2022.
|
Công khai kết quả thực hiện Bộ chỉ
số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh của các sở, ban ngành và địa
phương.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
phối hợp.
|
Quý I
|
46
|
Thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết
số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của
Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo điều
hành phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Kế hoạch số
184/KH-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ theo Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương
được giao chủ trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng
dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Theo
lộ trình Kế hoạch
|
47
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định
số 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022 - 2025 và Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ theo Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 30/11/2022.
|
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương
được giao chủ trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng
dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Theo
lộ trình Kế hoạch
|
XII
|
Tổ chức tập
huấn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
48
|
Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp
vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC
|
Các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng
cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC, Bộ phận một cửa về thanh toán trực tuyến,
dịch vụ công trực tuyến, các chế độ báo cáo....
|
- Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã chủ trì.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
XIII
|
Công tác
thông tin, báo cáo
|
49
|
Triển khai thực hiện các chế độ báo
cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ; vận hành, triển
khai việc báo cáo thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
Các chế độ báo cáo về tình hình và
kết quả thực hiện của các sở, ban ngành và địa phương được
thực hiện trên Hệ thống.
|
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn
đốc thực hiện.
- Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã và đơn vị liên quan thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị mình và phối
hợp tổng hợp báo cáo của UBND tỉnh.
|
- Định kỳ theo quy định.
- Đột xuất theo thời điểm yêu cầu.
|
50
|
Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm
soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC định kỳ hoặc đột xuất trên Hệ thống thông tin báo
cáo theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ.
|
- Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện của các sở, ban ngành và địa phương.
- Báo cáo tổng hợp về tình hình và
kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh của UBND tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tổng hợp
báo cáo của UBND tỉnh.
- Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã và đơn vị liên quan thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị mình và phối
hợp tổng hợp báo cáo của UBND tỉnh.
|
- Định kỳ 3 tháng/lần.
- Đột xuất theo thời điểm yêu cầu.
|
Quyết định 124/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 124/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ngày 30/01/2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
522
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|