Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 1073/KH-UBND 2022 triển khai Chương trình truyền thông bình đẳng giới Lâm Đồng

Số hiệu: 1073/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Đặng Trí Dũng
Ngày ban hành: 23/02/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1073/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 23 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Thực hiện Quyết định số 1790/QĐ-TTg ngày 23/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình truyền thông về bình đng giới đến năm 2030; văn bản số 129/LĐTBXH-BĐG ngày 17/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc triển khai Chương trình truyền thông về bình đẳng giới đến năm 2030, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

a) Giai đoạn 1 (từ năm 2022 - 2025): Đổi mới về nội dung, hình thức và nâng cao chất lượng công tác truyền thông.

Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở; ứng dụng, khai thác những lợi thế của công nghệ thông tin và các loại hình truyền thông trên nn tảng s; nội dung truyền thông, giáo dục chú trọng về pháp luật, chính sách bình đẳng giới nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, nhận thức, chuyển đi hành vi về bình đẳng giới, nêu cao vai trò của cả hai giới trong gia đình và xã hội; tập trung tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, hiệu quả của việc thực hiện các dịch vụ trợ giúp xã hội có nhạy cảm giới; tổ chức sơ kết, đánh giá việc triển khai Kế hoạch vào năm 2025.

b) Giai đoạn 2 (từ năm 2026-2030): Trên cơ sở kết quả sơ kết việc triển khai giai đoạn 1 (từ năm 2022-2025) tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh bổ sung Kế hoạch (nếu cần thiết).

Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về bình đẳng giới và đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở; tập trung khai thác, phát triển những lợi thế của công nghệ thông tin và các loại hình truyền thông hiện đại; tăng cường truyền thông, giáo dục và tư vấn nâng cao kiến thức và kỹ năng thực hành bình đẳng giới cho các nhóm đối tượng; triển khai mạnh mẽ, toàn diện và đồng bộ các hoạt động truyền thông tại các cấp; phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan huy động các tổ chức, cá nhân tích cực ủng hộ và tham gia các hoạt động truyền thông về bình đẳng giới.

2. Mc tiêu cthể

a) Hằng năm, các sở, ban, ngành đoàn thể, các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp tổ chức ít nhất 02 cuộc truyền thông cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động về pháp luật, chính sách liên quan đến công tác bình đẳng giới.

b) Mỗi thôn, bản, khu phố hằng năm tổ chức ít nhất 01 cuộc truyền thông về pháp luật, chính sách liên quan đến công tác bình đng giới cho người dân.

c) Đến năm 2025 và duy trì đến năm 2030 đạt 100% sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới hằng năm.

d) Phấn đấu đến năm 2030 nhận thức về bình đẳng giới của các nhóm đối tượng trong cộng đồng tăng từ 10 - 15% so với năm 2025.

đ) Phấn đấu đến năm 2025 đạt ít nhất 70% cơ quan truyền thông áp dụng thí điểm và đến năm 2030 đạt 90% cơ quan truyền thông chính thức áp dụng Bộ chỉ số về giới trong truyền thông.

e) Đến năm 2025 đạt 95% và đến năm 2030 đạt 100% các hương ước, quy ước của cộng đồng đã được thông qua không có sự phân biệt đối xử về giới.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tăng cường cung cấp thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách và kết quả thực hiện công tác bình đẳng giới cho các cấp ủy Đảng, chính quyền, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền phù hợp cho các nhóm đối tượng theo định kỳ và vào các đợt cao điểm hằng năm; phương thức thực hiện:

- Tăng cường phối hợp giữa các sở, ngành, đoàn th, cơ quan, tổ chức đtriển khai công tác truyền thông, giáo dục về bình đẳng giới trong tình hình mới.

- Cấp ủy Đảng, chính quyền nghiên cứu, đưa nội dung thực hiện các chỉ tiêu Chiến lược truyền thông vào tiêu chí đánh giá trách nhiệm, kết quả thực hiện công tác của cán bộ, đảng viên được giao phụ trách, đặc biệt là trách nhiệm người đứng đầu, cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới từ 15/11 đến 15/12 hằng năm.

- Sản xuất và cung cấp các bản tin, tờ rơi, báo cáo, tài liệu... về bình đẳng giới.

- Xây dựng và triển khai các mô hình, hình thức truyền thông phù hợp với các nhóm đối tượng trong từng lĩnh vực và các nhóm đặc thù tại địa phương như người khuyết tật, người cao tui, dân tộc thiểu số...

2. Đổi mới về hình thức và phương tiện truyền thông, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và nền tảng số, đa dạng hóa các loại hình, sản phẩm trong công tác truyền thông về bình đẳng giới; phương thức thực hiện:

- Các cơ quan, tổ chức phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo in, báo điện tử, các nhà xuất bản, trang mạng, các công ty truyền thông...) triển khai các hoạt động truyền thông, chủ động cung cấp thông tin, nội dung tuyên truyền nhằm chuyển đổi hành vi về bình đẳng giới trên các chuyên trang, chuyên mục, chương trình, phóng sự, tin bài, sách, ảnh hoặc sự kiện truyền thông.

- Thường xuyên tổ chức các bui giao lưu, tọa đàm trên các kênh truyền hình, phát thanh với sự tham gia của các nhà quản lý và các chuyên gia về các vấn đề bình đng giới.

- Tăng cường nội dung về bình đẳng giới trên các chương trình của Đài Truyền thanh - Truyền hình, Đài Truyền thanh cấp huyện, hệ thống phát thanh, truyền thanh hiện có của tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và trên Đài Truyền thanh cấp xã.

3. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác truyền thông, huy động nguồn lực, phương tiện và sự tham gia, hưởng ứng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân, đặc biệt là các nhà lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, những người có uy tín và ảnh hưởng lớn trong xã hội; phương thức thực hiện:

- Vận động các tổ chức, doanh nghiệp, đặc biệt là khu vực tư nhân và người dân cùng tham gia và đóng góp phương tiện, nguồn lực vào công tác bình đẳng giới. Tăng cường và nâng cao hiệu quả việc sản xuất các sản phẩm truyền thông bình đẳng giới đphục vụ truyền thông trực tiếp và cung cấp cho các nhóm đối tượng; chú trọng hình thức, nội dung, cách thể hiện phù hợp với các nhóm đặc thù, khó tiếp cận và các vùng khó khăn. Bố trí kinh phí, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện truyền thông cho cơ quan, đơn vị truyền thông, bao gồm cả trung tâm, điểm tư vấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác bình đẳng giới; ưu tiên các trang thiết bị, dụng cụ truyền thông phù hợp với xã nghèo, xã ở vùng sâu, vùng xa, vùng thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh.

- Tìm kiếm, lựa chọn và xây dựng nội dung hợp tác chiến lược với các tổ chức, doanh nghiệp có điều kiện và phương thức hoạt động phù hợp và có thể btrợ cho ngành Lao động - Thương binh và Xã hội để tăng hiệu ứng, mở rộng phạm vi và nâng cao chất lượng truyền thông gắn với bình đẳng giới ở các cấp, nhất là ở cơ sở.

- Tăng cường truyền thông về lợi ích của việc đầu tư cho công tác bình đẳng giới, tổ chức các hội nghị, hội thảo, sản xuất và phát hành các sản phẩm truyền thông như cờ phướn, tờ rơi, phim ngắn... nhằm vận động cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp ban hành các nghị quyết, chính sách, quy định, văn bản nhằm ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động xã hội hóa và thu hút nguồn lực xã hội cho công tác truyền thông chuyn đổi hành vi về bình đẳng giới.

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tổ chức các cuộc tập huấn, nói chuyện chuyên đề, tổ chức các cuộc thi, triển lãm tranh, truyền thông trực tiếp và gián tiếp nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ chính quyền, đoàn thể các cấp và người dân về bình đẳng giới.

- Huy động nam giới, người có uy tín trong cộng đồng, người nổi tiếng tích cực ủng hộ các hành vi mẫu về bình đẳng giới; lồng ghép nội dung truyền thông bình đẳng giới vào sinh hoạt của cộng đồng, sinh hoạt văn hóa dân gian, phiên chợ, đưa các tiêu chí về bình đẳng giới vào hương ước, quy ước của cộng đồng, vào tiêu chuẩn làng, ấp văn hóa, gia đình văn hóa.

- Vận động các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp phối hợp tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới và các dịp kỷ niệm như ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 hằng năm.

4. Mở rộng và đẩy mạnh công tác giáo dục về bình đẳng giới trong gia đình, nhà trường, cộng đồng và thúc đẩy sự tham gia của trẻ em; phương thức thực hiện:

- Phi hp chặt chẽ với gia đình, nhà trường và các đoàn thể, cộng đồng dân cư trong việc giáo dục, cung cấp các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em, vị thành niên, thanh niên; đề cao vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường và cộng đng trong việc giáo dục kiến thức, kỹ năng về sức khỏe giới tính, bình đẳng giới, về tôn trọng sự đa dạng và sự chia sẻ. Hình thành các câu lạc bộ, góc thân thiện tại các cơ sở giáo dục quốc dân, các khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, các doanh nghiệp và tại cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội, dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới.

- Tổ chức các hoạt động ngoại khoá định kỳ hằng tháng, sinh hoạt dưới cờ hằng tuần, sinh hoạt chính trị đầu khoá có lồng ghép nội dung tuyên truyền về bình đẳng giới bằng các hình thức mới lạ, hấp dẫn, phù hợp với từng lứa tuổi (trẻ em, học sinh, sinh viên).

- Sản xuất các sản phẩm truyền thông và tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ phù hợp nhằm huy động sự tham gia của nam giới, thanh niên, vị thành niên vào công tác bình đẳng giới.

5. Nghiên cứu, áp dụng và chỉ đạo việc áp dụng Bộ chỉ số về giới trong truyền thông; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ truyền thông, phóng viên, biên tập viên, báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên truyền thông các ngành, các cấp; phương thức thực hiện:

Nghiên cứu, áp dụng và chỉ đạo áp dụng Bộ chỉ số về giới trong truyền thông tại các cơ quan truyền thông tại địa phương; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác bình đẳng giới và cán bộ truyền thông, phóng viên báo, đài, báo cáo viên các ngành, các cấp thông qua tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tuyên truyền vận động, kỹ năng truyền thông... chú trọng vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa; tăng cường bi dưỡng kỹ năng làm việc, kiến thức về tâm lý, đặc điểm giới, hệ lụy của một số quan niệm, phong tục tập quán lạc hậu, hành vi phân biệt đối xử và bất bình đẳng giới cho đội ngũ này.

6. Tăng cường truyền thông về luật pháp, chính sách và những thành tựu, kết quả về bình đẳng giới; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bình đẳng giới, truyền thông về bình đẳng giới, nhân rộng các mô hình truyền thông về bình đẳng giới có hiệu quả; phương thức thực hiện:

- Trao đổi, chia sẻ, học tập kinh nghiệm với địa phương trong và ngoài tỉnh triển khai thực hiện các chương trình truyền thông về bình đẳng giới; tổ chức cuộc điều tra, khảo sát, kiểm tra, giám sát các nội dung liên quan đến tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bình đẳng giới, chương trình truyền thông về bình đẳng giới.

- Tổ chức sơ kết, đánh giá giữa kỳ việc thực hiện Kế hoạch vào năm 2025 và tng kết vào năm 2030, khen thưởng, động viên kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, có nhiều cách làm hay, sáng tạo trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện gồm: Ngân sách Trung ương và địa phương bố trí hàng năm để thực hiện công tác truyền thông về bình đẳng giới. Huy động từ các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước, các nguồn hp pháp khác.

2. Hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch này lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. UBND các huyện, thành phố cân đối, bố trí nguồn kinh phí địa phương theo quy định phân cấp ngân sách nhà nước đthực hiện Kế hoạch này.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. SLao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì thực hiện:

- Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này, lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền, phê duyệt.

- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng tài liệu, văn bản, triển khai việc cung cấp, phổ biến, cập nhật thông tin, chính sách, pháp luật về bình đẳng giới đến các cấp ủy Đảng, chính quyền, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.

- Xây dựng tài liệu và phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng, kiến thức về bình đẳng giới cho đội ngũ cán bộ làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, cán bộ truyền thông, cộng tác viên về bình đẳng giới các cấp.

- Đưa nội dung bình đẳng giới vào chương trình giảng dạy chính thức của hệ thống giáo dục nghề nghiệp, bồi dưỡng kiến thức giới, bình đẳng giới cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ nhà giáo và học viên trong các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cho đội ngũ cán bộ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và cán bộ cơ quan quản lý lao động tại địa phương.

- Hướng dẫn, triển khai chiến dịch truyền thông cao điểm về bình đẳng giới trong Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới từ ngày 15 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 hng năm.

- Hướng dẫn, phi hp, xây dựng và nhân rộng các mô hình truyền thông có hiệu quả. Biểu dương, khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực và hiệu quả trong công tác truyền thông về bình đẳng giới.

- Điều tra, khảo sát, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này tại các sở, ban, ngành, địa phương hằng năm; tổ chức sơ kết, tổng kết.

2. Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, thẩm định dự toán kinh phí để thực hiện kế hoạch truyền thông về bình đng giới do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

3. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở đổi mới hình thức và phương tiện truyền thông, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và nền tảng số trong các hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục về chủ trương, chính sách, pháp luật về bình đẳng giới.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan xây dựng tài liệu tập huấn, tuyên truyền, nâng cao năng lực cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cộng tác viên các cơ quan báo chí tại địa phương.

- Chủ trì việc vận dụng và áp dụng Bộ chỉ số về giới trong truyền thông trong các cơ quan truyền thông địa phương.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan đấu tranh, phản bác những thông tin sai lệch về bình đẳng giới và các chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm những hành vi xuất bản các ấn phẩm, sản phẩm thông tin có nội dung vi phạm chính sách bình đẳng giới.

- Chỉ đạo các cơ quan báo, đài tăng thời lượng phát sóng, số lượng tin, bài và nâng cao chất lượng truyền thông về bình đẳng giới.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, tổ chức bồi dưỡng kiến thức cho giáo viên, giảng viên, cán bộ y tế trong trường học về sức khỏe giới tính, bình đẳng giới; lồng ghép nội dung bình đẳng giới vào chương trình giảng dạy cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì triển khai truyền thông, giáo dục đạo đức, lối sng trong gia đình bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới; chỉ đạo, hướng dẫn việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng các thiết chế văn hóa, hương ước, quy ước; lồng ghép nội dung truyền thông bình đẳng giới vào các chương trình giải trí, thể thao, nghệ thuật của các cơ quan, tổ chức; phát động các phong trào tiến bộ, hạnh phúc, tôn trọng sự đa dạng và thúc đy sự sẻ chia.

6. Sở Y tế chủ trì, phi hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình truyền thông về dân sđến năm 2030; truyền thông về tình hình, nguyên nhân, hậu quả của mất cân bằng giới tính khi sinh; các hành vi vi phạm pháp luật về lựa chọn giới tính thai nhi.

7. Ban Dân tộc chủ trì tổ chức truyền thông, phổ biến, giáo dục vận động thực hiện chính sách, pháp luật về bình đng giới trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; có lộ trình phối hợp đào tạo cán bộ truyền thông giỏi tiếng dân tộc theo địa bàn phụ trách để phát huy hiệu quả truyền thông về bình đẳng giới; tuyên truyền vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phát huy các phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của dân tộc phù hợp với mục tiêu bình đẳng giới.

8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức các hoạt động truyền thông, phổ biến kiến thức về bình đẳng giới, bạo lực trên cơ sgiới, đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới cho cán bộ hội viên, đoàn viên và cộng đồng.

9. Các sở, ban, ngành liên quan tham gia thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này, tăng cường công tác tuyên truyền về bình đẳng giới trong cơ quan, đơn vị theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:

- Xây dựng kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn quản lý.

- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác truyền thông, huy động nguồn lực, phương tiện và sự tham gia, hưởng ứng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân, đặc biệt là các nhà lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, những người có uy tín và ảnh hưởng lớn trong xã hội.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đtổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Các sở, ban, ngành, đoàn thcủa tỉnh, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TBXH;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Phòng LĐ - TBXH các huyện, TP;
- Lưu: VT, VX3.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đặng Trí Dũng

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 1073/KH-UBND ngày 23/02/2022 triển khai Chương trình truyền thông về bình đẳng giới đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.499

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.166.193
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!