ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 707/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 24 tháng 3 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT
ngày 12/10/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ
chỉ số đánh giá chuyển đổi của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
26/3/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương về Nghị quyết “Chuyển đổi số
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch hành động số
2358/KH-UBND ngày 25/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về thực hiện
Nghị quyết “Chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030” trên
địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 151/TTr- STTTT ngày 10/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ
chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Hải Dương. Bao gồm một số nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng
- Bộ Chỉ số cấp Sở áp dụng cho các
Sở, Ban, Ngành, cụ thể:
+ Văn phòng UBND tỉnh.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Sở Tài chính.
+ Sở Công thương.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sở Nội vụ.
+ Sở Y tế.
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
+ Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội.
+ Sở Tư pháp.
+ Sở Giao thông vận tải.
+ Sở Xây dựng.
+ Thanh tra tỉnh.
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp.
+ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
tỉnh.
- Bộ Chỉ số cấp huyện áp dụng cho
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Hải
Dương
a) Chỉ số chuyển đổi số cấp Sở
Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Sở: Chỉ
01 trụ cột chính là Chính quyền số, bao gồm 06 nhóm chỉ số thành phần, mỗi nhóm
chỉ số thành phần có các tiêu chí và tiêu chí con.
- Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi nhận
thức;
- Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể
chế;
- Chỉ số đánh giá về Phát triển Hạ
tầng và nền tảng số;
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính
quyền số;
- Chỉ số đánh giá về An toàn, an
ninh mạng;
- Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát
triển nhân lực.
(Chi
tiết Bảng Chỉ số chuyển đổi số cấp Sở tại Phụ lục I)
b) Chỉ số chuyển đổi số cấp huyện
- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện:
Được cấu trúc gồm 03 trụ cột chính là Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số.
- Trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số
và Xã hội số có 07 nhóm chỉ số thành phần, mỗi nhóm chỉ số thành phần có các
tiêu chí con.
+ Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi nhận
thức;
+ Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể
chế;
+ Chỉ số đánh giá về Phát triển Hạ
tầng và nền tảng số;
+ Chỉ số đánh giá về Thông tin và Dữ
liệu số;
+ Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính
quyền số;
+ Chỉ số đánh giá về An toàn, an
ninh mạng;
+ Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát
triển nhân lực.
(Chi tiết Bảng Chỉ số chuyển đổi số
cấp huyện tại Phụ lục II)
3. Thang điểm và phương pháp đánh
giá
a) Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá Bộ chỉ số
chuyển đổi số cấp sở là: 200 điểm.
- Thang điểm đánh giá Bộ chỉ số
chuyển đổi số cấp huyện là: 420 điểm. Và được chia theo 03 trụ cột chính: Chính
quyền số: 200 điểm; Kinh tế số: 95 điểm; Xã hội số: 125 điểm.
b) Phương pháp và trình tự đánh giá
- Các đơn vị tự đánh giá
Các cơ quan, đơn vị cập nhật số liệu
báo cáo và tài liệu giải trình theo từng tiêu chí vào Phần mềm xác định Chỉ số
chuyển đổi số. Điểm các đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh
giá”. Phần mềm xác định Chỉ số Chuyển đổi số tự động tính toán điểm số. Điểm số
được thay đổi theo số liệu cập nhật. Các cơ quan, đơn vị theo dõi số liệu, thứ
hạng Chuyển đổi số trên Phần mềm.
- Đánh giá của Sở Thông tin và
Truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thực
hiện đánh giá độc lập điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị qua Phần mềm xác
định Chỉ số Chuyển đổi số.
Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh
nếu cần thiết. Điểm số này sẽ được thể hiện ở cột “Điểm Hội đồng thẩm định”.
- Trường hợp mặc định hoặc loại trừ
Trong quá trình thu thập số liệu,
tài liệu kiểm chứng, đối với các tiêu chí mà cơ quan, đơn vị được đánh giá
không cung cấp số liệu mà không có lý do mang tính đặc thù, thì điểm số đối với
tiêu chí đó được mặc định là 0 điểm.
3. Cách xác định điểm đánh giá
a) Điểm đánh giá Bộ chỉ số chuyển
đổi số cấp sở
Điểm đánh giá của Chỉ số chuyển đổi
số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh được tổng hợp từ “Điểm tự đánh giá” và ”Điểm
Hội đồng thẩm định”. Kết quả được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Cách tính điểm xếp hạng sẽ dựa trên
tổng điểm của các tiêu chí.
b) Điểm đánh giá Bộ chỉ số chuyển
đổi số cấp huyện
Điểm đánh giá của Chỉ số chuyển đổi
số của UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng trụ cột Chính quyền số, Kinh
tế số, Xã hội số, được tổng hợp từ “Điểm tự đánh giá” và ”Điểm Hội đồng thẩm
định”. Kết quả được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Điểm của Chỉ số chuyển đổi số các cơ
quan, đơn vị sẽ là điểm trung bình cộng của cả 03 trụ cột Chính quyền số, Kinh
tế số và Xã hội số.
Cách tính điểm xếp hạng sẽ dựa trên
tổng điểm của các tiêu chí.
4. Công bố kết quả đánh giá Chỉ số
chuyển đổi số
- Việc công bố kết quả đánh giá do
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, đánh giá và tham mưu cho UBND tỉnh quyết
định công bố trong Quý I của năm liền kề sau năm đánh giá.
- Kết quả đánh giá, xếp hạng được
công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
(Chi
tiết tại Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Hải Dương kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm
a) Xây dựng, ban hành văn bản hướng
dẫn thực hiện Quyết định này; theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai rà soát, tập hợp số liệu, đánh
giá, tự chấm điểm đảm bảo đúng quy định và kế hoạch hàng năm.
b) Vào tháng 12 hàng năm, lập phiếu
điều tra theo Bộ chỉ số tại Điều 1 Quyết định này, gửi các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh để khảo sát, thu thập số liệu. Trên cơ sở đó, tổng hợp, phân
tích, xử lý số liệu để xác định Chỉ số chuyển đổi số và xây dựng báo cáo kết
quả đánh giá Chỉ số chuyển đổi số hàng năm. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh ban
hành Quyết định công bố kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số chuyển đổi số.
c) Xây dựng dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ này đưa vào kế hoạch ngân sách chi hàng năm của Sở Thông tin và
Truyền thông báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan rà soát nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số tham mưu UBND
tỉnh Quyết định sửa đổi, bổ sung các tiêu chí, chỉ số thành phần cho phù hợp
với điều kiện thực tế triển khai Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Hải Dương và
Chương trình chuyển đổi số quốc gia.
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông để tổ chức thực hiện; cung cấp số liệu chính xác theo đúng mẫu phiếu điều
tra và thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TT&TT (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KGVX, Nam(7).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
Phụ
lục I
BỘ CHỈ
SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ DÀNH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
I. Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp
Sở, ban, ngành của tỉnh
1. Trụ cột Chính quyền số
Trụ cột Chính quyền số gồm 06 chỉ
số chính, 32 chỉ số thành phần và 63 tiêu chí, cụ thể như sau:
1.1. Chỉ số Chuyển đổi nhận thức:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 09
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Tuyên
truyền, phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số; sự quan tâm của
người đứng đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số; chủ trương, định hướng
của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số, Chính quyền số; ngày chuyển đổi số.
1.2. Chỉ số Kiến tạo thể chế:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 08
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Kế hoạch,
chương trình, đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Chuyển đổi số của ngành, lĩnh vực; Tổ
chức, nhân sự chuyên trách về chuyển đổi số; Ngân sách cho công nghệ thông tin.
1.3. Chỉ số Phát triển hạ tầng và
nền tảng số:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 06
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Trang bị
máy tính cho cán bộ công chức; Mạng LAN, Internet, WAN; Kết nối Mạng Truyền số
liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu
mở.
1.4. Chỉ số Hoạt động Chính quyền
số:
Gồm 11 chỉ số thành phần, với 21
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Thư điện
tử; Hệ thống Quản lý văn bản điều hành; Chữ ký điện tử, chữ ký số; Các ứng dụng
số cơ bản; Hệ thống thông tin báo cáo; Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường
số; Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến; Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh
hồ sơ trực tuyến; Tỷ lệ HSTT; Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; Cổng Thông tin điện tử.
1.5. Chỉ số An toàn, an ninh mạng:
Gồm 05 chỉ số thành phần, với 07
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Triển
khai an toàn, an ninh theo mô hình 04 lớp; Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp
độ; Mức độ lây nhiễm mã độc; Xử lý tấn công mạng; Tỷ lệ nâng cao năng lực ứng
cứu sự cố.
1.6. Chỉ số Đào tạo và phát triển
nhân lực Chính quyền số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 12
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin; Đào tạo kỹ năng số; Đào tạo kỹ năng an toàn
thông tin.
II. Bảng Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp
Sở, ban, ngành của tỉnh trụ cột Chính quyền số
STT
|
Chỉ
số chính/Chỉ số thành phần/Tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Tự
đánh giá
|
Điểm Hội đồng thẩm định
|
Điểm
đạt được
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
cộng
|
200
|
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
30
|
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
về chuyển
đổi số, Chính quyền số
|
10
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Có Chuyên mục về Chuyển đổi số
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Có các tài liệu tuyên truyền
(quyển, tờ rơi, video clip) về chuyển đổi số, chính quyền số, trong cơ quan nhà
nước
|
2
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị cho
cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức, viên chức của đơn vị về chuyển đổi số,
Chính quyền số
|
6
|
|
|
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng đầu đối với Chuyển đổi số, Chính
quyền số
|
12
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị là trưởng
ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển đổi số của đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên đề về
chuyển đổi số, chính quyền số do người đứng đầu đơn vị chủ trì
|
3
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Cam kết của người đứng đầu đơn vị
về quyết tâm đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới,
thúc đẩy chuyển đổi số, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong phạm vi
đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Phát động phong trào thi đua
chuyển đổi số trong toàn đơn vị. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các
điển hình tiên tiến về chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
|
1.3
|
Chủ trương, định hướng của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi
số, Chính quyền số
|
5
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về
chuyển đổi số với chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch, mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đơn vị
|
5
|
|
|
|
|
1.4
|
Ngày chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Đơn vị cử cán bộ tham gia sự kiện đúng
thành phần “Ngày chuyển đổi số” năm của Tỉnh
|
3
|
|
|
|
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
30
|
|
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch, chương trình, đề án
chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) trong CQNN
|
10
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch về chuyển đổi số, phát
triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong đơn vị giai đoạn 2021-2025
|
5
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Kế hoạch hàng năm về phát triển chính
quyền số, ứng dụng CNTT trong đơn vị
|
5
|
|
|
|
|
2.2
|
Môi trường pháp lý, cơ chế chính
sách về
chuyển đổi số, chính quyền số/chính quyền điện tử
|
10
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các
văn bản, cơ chế chính sách thuộc thẩm quyền của đơn vị nhằm tạo môi trường
pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số, thúc đẩy chính quyền số, kinh tế số, xã
hội số, sẵn sàng thử nghiệm và áp dụng cái mới
|
5
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Ban hành kế hoạch và triển khai
việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong đơn vị
|
5
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức, nhân sự chuyên trách về Chuyển đổi số
|
4
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Quyết định thành lập Tổ công tác
chuyển đổi số (hoặc văn bản giao cho phòng/đơn vị trực thuộc) trong đơn vị do
Lãnh đạo đơn vị làm tổ trưởng và thành viên từ các phòng ban liên quan
|
4
|
|
|
|
|
2.4
|
Ngân sách cho CNTT
|
6
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tỷ lệ chi ngân sách của đơn vị cho
CNTT
|
4
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Tỷ lệ chi ngân sách của đơn vị cho
an toàn thông tin mạng
|
1
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Tính minh bạch của ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Phát triển hạ tầng và nền tảng số
|
15
|
|
|
|
|
3.1
|
Trang bị máy tính cho CBCC (gồm cả máy tính để bàn, máy
tính xách tay, máy tính bảng
|
2
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ CBCC của đơn vị được trang
bị máy tính
|
2
|
|
|
|
|
3.2
|
Mạng LAN, Internet, WAN
|
3
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ CQNN cấp phòng và tương đương
có mạng LAN
|
1
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ máy tính kết nối Internet
(trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
1
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc đã kết nối
với mạng diện rộng.
|
1
|
|
|
|
|
3.3
|
Kết nối Mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà
nước (Mạng TSLCD)
|
2
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Đơn vị đã kết nối với Mạng TSLCD cấp
II
|
2
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu
mở
|
4
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ số CSDL trong danh mục cơ sở
dữ liệu dùng chung của tỉnh của cơ quan, đơn vị đã triển khai kết nối, chia
sẻ với LGSP
|
4
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động Chính quyền số
|
65
|
|
|
|
|
4.1
|
Thư điện tử
|
2
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Tỷ lệ CBCC có tài khoản thư điện
tử công vụ của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
4.2
|
Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
|
5
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử của
đơn vị
|
5
|
|
|
|
|
4.3
|
Chữ ký điện tử, chữ ký số
|
5
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Tỷ lệ các đơn vị của Sở, ban,
ngành đã được cấp chứng thư số
|
3
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo được cấp
chứng thư số
|
2
|
|
|
|
|
4.4
|
Các ứng dụng số cơ bản
|
5
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Đơn vị đã triển khai ứng dụng Quản
lý nhân sự
|
1
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Đơn vị đã triển khai ứng dụng Quản
lý Tài chính - Kế toán
|
1
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Đơn vị đã triển khai ứng dụng Quản
lý Thi đua Khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
4.4.4
|
Đơn vị đã triển khai ứng dụng Quản
lý Tài sản
|
1
|
|
|
|
|
4.4.5
|
Triển khai ứng dụng khác
|
1
|
|
|
|
|
4.5
|
Hệ thống thông tin báo cáo
|
5
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được thực
hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
5
|
|
|
|
|
4.6
|
Hoạt động kiểm tra thông qua môi
trường số
|
5
|
|
|
|
|
4.6.1
|
Tỷ lệ phòng, đơn vị có chức năng quản
lý nhà nước thuộc, trực thuộc Sở, ban, ngành thực hiện hoạt động kiểm tra
thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
5
|
|
|
|
|
4.7
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
10
|
|
|
|
|
4.7.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3
|
10
|
|
|
|
|
4.7.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4
|
|
|
|
|
4.8
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ
trực tuyến (HSTT)
|
10
|
|
|
|
|
4.8.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 có phát sinh HSTT
|
10
|
|
|
|
|
4.8.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 có phát sinh HSTT
|
|
|
|
|
4.9
|
Tỷ lệ HSTT
|
10
|
|
|
|
|
4.9.1
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của đơn vị
|
10
|
|
|
|
|
4.10
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính (TTHC) qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
5
|
|
|
|
|
4.10.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
2
|
|
|
|
|
4.10.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
3
|
|
|
|
|
4.11
|
Cổng/Trang Thông tin điện tử (TTĐT)
|
3
|
|
|
|
|
4.11.1
|
Cung cấp các thông tin theo quy
định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
4.11.2
|
Tỷ lệ truy cập Cổng TTĐT của đơn
vị trong năm
|
1
|
|
|
|
|
4.11.3
|
Cập nhật thường xuyên tin, bài
|
1
|
|
|
|
|
5
|
An toàn, an ninh mạng
|
30
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai công tác an toàn, an
ninh mạng cho các hệ thống thông tin Chính quyền số theo mô hình 04 lớp
|
5
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai công tác an toàn, an
ninh mạng cho các hệ thống thông tin Chính quyền số theo mô hình 04 lớp
|
5
|
|
|
|
|
5.2
|
Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp
độ
|
10
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin trong đơn
vị được phê duyệt theo cấp độ
|
5
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin trong đơn
vị được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt
|
5
|
|
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ cài đặt phần mềm phòng,
chống mã
độc
|
5
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin đơn vị có
100% máy chủ, máy trạm được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc
|
5
|
|
|
|
|
5.4
|
Xử lý tấn công mạng
|
5
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ xử lý tấn công mạng
|
5
|
|
|
|
|
5.5
|
Tỷ lệ nâng cao năng lực ứng cứu sự cố
|
5
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ sự cố tự xử lý
|
3
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ tham gia diễn tập ứng cứu sự
cố do Cơ quan điều phối chủ trì
|
2
|
|
|
|
|
6
|
Đào tạo và phát triển nhân lực Chính quyền số
|
30
|
|
|
|
|
6.1
|
Cán bộ chuyên trách CNTT
|
6
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT
|
3
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT có trình
độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên
|
2
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách an toàn thông
tin
|
1
|
|
|
|
|
6.2
|
Đào tạo kỹ năng số
|
18
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Đơn vị đã có chương trình, kế
hoạch đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ công chức
(CBCC) trong cơ quan nhà nước (CQNN) và Lãnh đạo các doanh nghiệp trên địa
bàn
|
3
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Đơn vị đã có chương trình, kế
hoạch đào tạo, tập huấn về kỹ năng sử dụng và khai thác các dịch vụ công trực
tuyến, các dữ liệu mở do sở, ban, ngành cung cấp cho người dân và doanh
nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ lãnh đạo cấp phòng của đơn
vị có tham gia ít nhất 1 khoá đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số
do tỉnh tổ chức
|
3
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Số lượt trung bình một cán bộ
chuyên trách về CNTT được tham gia đào tạo chuyên sâu về các kỹ thuật, công
nghệ số trong năm
|
3
|
|
|
|
|
6.2.5
|
Tỷ lệ CBCC được tập huấn, bồi
dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của
đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
6.2.6
|
Tỷ lệ CBCC được tập huấn, bồi
dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, khai thác các dữ liệu số do Tỉnh
cung cấp
|
3
|
|
|
|
|
6.3
|
Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin (ATTT)
|
6
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ lãnh đạo của đơn vị được đào
tạo về ATTT cho cán bộ quản lý
|
2
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về CNTT,
ATTT được đào tạo về kỹ năng ATTT
|
2
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
của đơn vị được đào tạo về kỹ năng ATTT cho người sử dụng
|
2
|
|
|
|
|
Phụ
lục II
BỘ CHỈ
SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ DÀNH CHO CẤP HUYỆN
(Ban hành Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
I. Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số
UBND huyện, thị xã, thành phố
1. Trụ cột Chính quyền số
Trụ cột Chính quyền số gồm 06 chỉ
số chính, 31 chỉ số thành phần và 71 tiêu chí, cụ thể như sau:
1.1. Chỉ số Chuyển đổi nhận thức:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 11
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Tuyên
truyền, phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số; Sự quan tâm của
người đứng đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số; Chủ trương, định hướng
của Đảng, Chính quyền về chuyển đổi số, Chính quyền số; Ngày chuyển đổi số
1.2. Chỉ số Kiến tạo thể chế:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 10
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Kế hoạch,
chương trình, đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Môi trường pháp lý, cơ chế chính sách về
chuyển đổi số, Chính quyền số/Chính quyền điện tử; Tổ chức, nhân sự chuyên
trách về chuyển đổi số; Ngân sách cho công nghệ thông tin.
1.3. Chỉ số Phát triển hạ tầng và
nền tảng số:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 08
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Trang bị
máy tính cho CBCC (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng);
Mạng LAN, Internet, WAN; Kết nối Mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ
quan Đảng, Nhà nước (Mạng TSLCD); Hệ thống phát triển đô thị thông minh.
1.4. Chỉ số Hoạt động Chính quyền
số:
Gồm 12 chỉ số thành phần, với 24
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Thư điện
tử; Hệ thống Quản lý văn bản điều hành; Chữ ký điện tử, chữ ký số; Các ứng dụng
số cơ bản; Hệ thống thông tin báo cáo; Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường
số; Hội nghị truyền hình trực tuyến; Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến (DVCTT); Tỷ
lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến; Tỷ lệ HSTT; Thực hiện
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) qua dịch vụ
bưu chính công ích (BCCI); Cổng/Trang Thông tin điện tử (TTĐT).
1.5. Chỉ số An toàn, an ninh mạng:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 06
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Triển
khai an toàn, an ninh theo mô hình 04 lớp; Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp
độ; Cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc; Xử lý tấn công mạng và nâng cao năng
lực ứng cứu sự cố.
1.6. Chỉ số Đào tạo và phát triển
nhân lực Chính quyền số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 12
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin; Đào tạo kỹ năng số; Đào tạo kỹ năng an toàn
thông tin
2. Trụ cột Kinh tế số
Trụ cột Kinh tế số gồm 19 chỉ
số thành phần, 41 tiêu chí, cụ thể như sau:
2.1. Chỉ số Chuyển đổi nhận thức:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 08
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Tuyên
truyền, phổ biến về kinh tế số; Sự quan tâm của người đứng đầu đối với phát
triển kinh tế số; Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính quyền về phát triển
kinh tế số và chuyển đổi số cho doanh nghiệp;
2.2. Chỉ số Kiến tạo thể chế:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 06
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Chính
sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho
doanh nghiệp; Tổ chức, nhân sự và mạng lưới doanh nghiệp Kinh tế số; Ngân sách
cho phát triển kinh tế số.
2.3. Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 07
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Hạ tầng
bưu chính; Hạ tầng viễn thông; Hạ tầng Internet.
2.4. Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số:
Gồm 02 chỉ số thành phần, với 04
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Mức độ
xây dựng, số hóa các hạng mục dữ liệu; Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ liệu
do CQNN cung cấp;
2.5. Chỉ số Hoạt động kinh tế số:
Gồm 07 chỉ số thành phần, với 15
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Phát
triển doanh nghiệp công nghệ số; Đóng góp của kinh tế số vào tổng sản phẩm trên
địa bàn (GRDP); Doanh thu trong lĩnh vực công nghiệp ICT; Doanh thu trong lĩnh
vực viễn thông, Internet; Doanh thu trong lĩnh vực Thương mại điện tử; Doanh
thu trong lĩnh vực kinh doanh số; Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực năng
lượng
2.7. Chỉ số Đào tạo và phát triển
nhân lực Kinh tế số:
Gồm 01 chỉ số thành phần, với 01
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Đào tạo
kỹ năng về kinh tế số.
3. Trụ cột Xã hội số
Trụ cột Xã hội số gồm 20 chỉ
số thành phần, 47 tiêu chí, cụ thể như sau:
3.1. Chỉ số Chuyển đổi nhận thức:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 09
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Tuyên
truyền, phổ biến về chuyển đổi số và xã hội số; Sự quan tâm của người đứng đầu
đối với phát triển xã hội số; Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính quyền về
phát triển xã hội số và chuyển đổi số cho người dân.
3.2. Chỉ số Kiến tạo thể chế:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 07
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Quy định,
chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển xã hội số, chuyển đổi
số cho người dân; Tổ chức, nhân sự chuyên trách về Xã hội số; Ngân sách cho
phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân.
3.3. Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số
Gồm 02 chỉ số thành phần, với 06
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Hạ tầng
viễn thông, Internet; Hạ tầng bưu chính.
3.4. Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 05
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Mức độ
xây dựng, số hóa các hạng mục dữ liệu; Mức độ khai thác, sử dụng dữ liệu của
người dân; Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ liệu do CQNN cung cấp;
3.5. Chỉ số Hoạt động xã hội số
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 06
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Sử dụng
thiết bị số và truy cập mạng của người dân; Sử dụng dịch vụ số của người dân;
Ứng dụng các dịch vụ y tế số cho người dân và xã hội; Ứng dụng công nghệ số
trong lĩnh vực nông nghiệp
3.6. Chỉ số An toàn, an ninh mạng:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 03
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Tỷ lệ
người dân được tập huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ ATTT trên mạng; Tỷ lệ
người dân được tập huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ thông tin, dữ liệu cá
nhân trên không gian mạng; Tỷ lệ người dân được tập huấn, phổ biến kiến thức về
bảo vệ trẻ em trên không gian mạng.
3.7. Chỉ số Đào tạo và phát triển
nhân lực Xã hội số:
Gồm 02 chỉ số thành phần, với 10
tiêu chí.
Các chỉ số thành phần gồm: Đào tạo,
giáo dục về chuyển đổi số, xã hội số; Ứng dụng các dịch vụ giáo dục trong xã
hội
II. Bảng Chỉ số chuyển đổi số UBND
cấp huyện
1. Chính quyền số
STT
|
Chỉ
số chính/Chỉ số thành phần/Tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm Hội đồng thẩm định
|
Điểm
đạt được
|
|
Tổng
cộng
|
200
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
35
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
về chuyển đổi
số, Chính quyền số
|
10
|
|
|
|
1.1.1
|
Có Chuyên mục về Chuyển đổi số trên
Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
2
|
|
|
|
1.1.2
|
Có các tài liệu tuyên truyền (quyển,
tờ rơi, video clip) về Chuyển đổi số, chính quyền số, chuyển đổi số trong cơ
quan nhà nước
|
2
|
|
|
|
1.1.3
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị cho
cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã về chuyển đổi số,
Chính quyền số
|
6
|
|
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng đầu đối
với Chuyển
đổi số, Chính quyền số
|
12
|
|
|
|
1.2.1
|
Người đứng đầu đơn vị là trưởng
ban chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số của đơn vị
|
3
|
|
|
|
1.2.2
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên đề về
chuyển đổi số, chính quyền số do người đứng đầu đơn vị chủ trì
|
3
|
|
|
|
1.2.3
|
Cam kết của người đứng đầu đơn vị
về quyết tâm đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới,
thúc đẩy chuyển đổi số, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong phạm vi
đơn vị
|
3
|
|
|
|
1.2.4
|
Phát động phong trào thi đua
chuyển đổi số trong toàn đơn vị. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các
điển hình tiên tiến về chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
1.3
|
Chủ trương, định hướng của Đảng,
Chính quyền về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
10
|
|
|
|
1.3.1
|
Nghị quyết, Chỉ thị chuyên đề của huyện
ủy/Thị ủy/Thành ủy về Chuyển đổi số, Chính quyền số
|
4
|
|
|
|
1.3.2
|
Có ban hành Chiến lược, chương trình,
kế hoạch hành động chuyển đổi số của đơn vị
|
3
|
|
|
|
1.3.3
|
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về
chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các
cấp, các ngành
|
3
|
|
|
|
1.4
|
Ngày chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
1.4.1
|
Đơn vị cử cán bộ tham gia sự kiện
đúng thành phần “Ngày chuyển đổi số” năm của Tỉnh
|
3
|
|
|
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
40
|
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch, chương trình, đề án
chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
trong CQNN
|
20
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch, chương trình hoặc đề án
về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN giai
đoạn 2021-2025
|
5
|
|
|
|
2.1.2
|
Kế hoạch, chương trình hoặc đề án
hàng năm về phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong đơn vị
|
5
|
|
|
|
2.1.3
|
Có kế hoạch cụ thể hàng năm để
triển khai chuyển đổi số từng lĩnh vực trong 9 lĩnh vực ưu tiên theo Kế hoạch
hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU của tỉnh gồm: y tế, giáo dục, tài chính-
ngân hàng, du lịch, nông nghiệp, giao thông vận tải và logistics, tài nguyên
và môi trường, sản xuất công nghiệp, quốc phòng an ninh
|
5
|
|
|
|
2.1.4
|
Quy hoạch, kế hoạch xây dựng, phát
triển đô thị thông minh của huyện
|
5
|
|
|
|
2.2
|
Môi trường pháp lý, cơ chế chính sách
về chuyển
đổi số, chính quyền số/chính quyền điện tử
|
10
|
|
|
|
2.2.1
|
Số lượng văn bản Ban hành hoặc sửa
đổi, bổ sung các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc thẩm quyền của
đơn vị nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số, thúc đẩy
chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, sẵn sàng thử nghiệm và áp dụng cái mới
|
5
|
|
|
|
2.2.2
|
Ban hành kế hoạch và triển khai
việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong đơn vị
|
5
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức, nhân sự chuyên trách về
Chuyển đổi số
|
5
|
|
|
|
2.3.1
|
Quyết định thành lập Tổ công tác
chuyển đổi số trong đơn vị do Lãnh đạo đơn vị làm tổ trưởng
|
5
|
|
|
|
2.4
|
Ngân sách cho CNTT
|
5
|
|
|
|
2.4.1
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho
CNTT
|
3
|
|
|
|
2.4.2
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho
an toàn thông tin mạng
|
1
|
|
|
|
2.4.3
|
Tính minh bạch của ngân sách
|
1
|
|
|
|
3
|
Phát triển hạ tầng và nền tảng số
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Trang bị máy tính cho CBCC (gồm cả
máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng
|
2
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ CBCC tại UBND cấp huyện được
trang bị máy tính
|
1
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ CBCC tại UBND cấp xã được
trang bị máy tính
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Mạng LAN, Internet, WAN
|
4
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan cấp huyện có mạng
LAN
|
1
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ CQNN cấp xã có mạng LAN
|
1
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ máy tính kết nối Internet
(trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
2
|
|
|
|
3.3
|
Kết nối Mạng Truyền số liệu chuyên
dùng của
các cơ quan Đảng, Nhà nước (Mạng TSLCD)
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
UBND huyện, thị xã, thành phố đã
kết nối với Mạng TSLCD cấp II
|
1
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối với Mạng
TSLCD cấp II
|
1
|
|
|
|
3.4
|
Hệ thống phát triển đô thị thông
minh
|
2
|
|
|
|
3.4.1
|
Xây dựng, triển khai Trung tâm giám
sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) cấp huyện
|
2
|
|
|
|
4
|
Hoạt động Chính quyền số
|
65
|
|
|
|
4.1
|
Thư điện tử
|
2
|
|
|
|
4.1.1
|
Tỷ lệ CBCC của đơn vị có tài khoản
thư điện tử công vụ
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành
|
5
|
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử của
đơn vị
|
5
|
|
|
|
4.3
|
Chữ ký điện tử, chữ ký số
|
5
|
|
|
|
4.3.1
|
Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc huyện,
thị xã, thành phố đã được cấp chứng thư số
|
3
|
|
|
|
4.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo của huyện,
thị xã, thành phố được cấp chứng thư số
|
2
|
|
|
|
4.4
|
Các ứng dụng số cơ bản
|
5
|
|
|
|
4.4.1
|
Đơn vị đã triển khai ứng dụng Quản
lý nhân sự
|
1
|
|
|
|
4.4.2
|
Đơn vị đã triển khai ứng dụng Quản
lý Tài chính - Kế toán
|
1
|
|
|
|
4.4.3
|
Đơn vị đã triển khai ứng dụng Quản
lý Thi đua Khen thưởng
|
1
|
|
|
|
4.4.4
|
Đơn vị đã triển khai ứng dụng Quản
lý Tài sản
|
1
|
|
|
|
4.4.4
|
Triển khai ứng dụng khác
|
1
|
|
|
|
4.5
|
Hệ thống thông tin báo cáo
|
5
|
|
|
|
4.5.1
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được thực
hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
5
|
|
|
|
4.6
|
Hoạt động kiểm tra thông qua môi
trường số
|
2
|
|
|
|
4.6.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị có chức năng
quản lý nhà nước thuộc, trực thuộc huyện, thị xã, thành phố thực hiện hoạt
động kiểm tra thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý
|
2
|
|
|
|
4.7
|
Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
2
|
|
|
|
4.7.1
|
Tỷ lệ cuộc họp qua hệ thống hội
nghị truyền hình giữa UBND huyện, thị xã, thành phố với UBND cấp xã thực hiện
trong năm
|
2
|
|
|
|
4.8
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
10
|
|
|
|
4.8.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3
|
10
|
|
|
|
4.8.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4
|
|
|
|
4.9
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ
trực tuyến (HSTT)
|
10
|
|
|
|
4.9.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 có phát sinh
HSTT
|
10
|
|
|
|
4.9.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 có phát sinh
HSTT
|
|
|
|
4.10
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
|
10
|
|
|
|
4.10.1
|
Tỷ lệ HSTT cấp huyện/thị xã/thành
phố
|
5
|
|
|
|
4.10.2
|
Tỷ lệ HSTT cấp xã
|
5
|
|
|
|
4.11
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) qua dịch vụ bưu chính công ích
(BCCI)
|
5
|
|
|
|
4.11.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
2
|
|
|
|
4.11.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
3
|
|
|
|
4.12
|
Cổng Thông tin điện tử (TTĐT)
|
4
|
|
|
|
4.12.1
|
Cung cấp các thông tin theo quy
định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
4.12.2
|
Cung cấp các thông tin trong các
lĩnh vực ưu tiên (y tế, giáo dục, tài chính- ngân hàng, du lịch, nông nghiệp,
giao thông vận tải và logistics, tài nguyên và môi trường, sản xuất công
nghiệp, quốc phòng an ninh)
|
1
|
|
|
|
4.12.3
|
Tỷ lệ truy cập Cổng TTĐT của đơn
vị trong năm
|
1
|
|
|
|
4.12.4
|
Cập nhật thường xuyên tin, bài
|
1
|
|
|
|
5
|
An toàn, an ninh mạng
|
20
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai an toàn, an ninh theo
mô hình 04 lớp
|
5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai công tác an toàn, an
ninh mạng cho các hệ thống thông tin Chính quyền số theo mô hình 04 lớp
|
5
|
|
|
|
5.2
|
Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp
độ
|
5
|
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin trong
CQNN được phê duyệt theo cấp độ
|
5
|
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ cài đặt phần mềm phòng,
chống mã độc
|
5
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin CQNN có
100% máy chủ, máy trạm được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc
|
5
|
|
|
|
5.4
|
Xử lý tấn công mạng và năng lực
ứng cứu sự cố
|
5
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ xử lý tấn công mạng
|
2
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ sự cố tự xử lý
|
2
|
|
|
|
5.4.3
|
Tỷ lệ tham dự diễn tập ứng cứu sự
cố do Cơ quan điều phối chủ trì
|
1
|
|
|
|
6
|
Đào tạo, phát triển nhân lực Chính
quyền số
|
30
|
|
|
|
6.1
|
Cán bộ chuyên trách CNTT
|
6
|
|
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT
|
3
|
|
|
|
6.1.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT có
trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên
|
2
|
|
|
|
6.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách an toàn
thông tin
|
1
|
|
|
|
6.2
|
Đào tạo kỹ năng số
|
18
|
|
|
|
6.2.1
|
Đơn vị đã có chương trình, kế
hoạch đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho CBCC trong CQNN và
Lãnh đạo các doanh nghiệp trên địa bàn
|
3
|
|
|
|
6.2.2
|
Đơn vị đã có chương trình, kế
hoạch đào tạo, tập huấn về kỹ năng sử dụng và khai thác các dịch vụ công trực
tuyến, các dữ liệu mở do đơn vị cung cấp cho người dân và doanh nghiệp
|
3
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ lãnh đạo cấp phòng của đơn
vị có tham gia ít nhất 1 khoá đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số
do tỉnh tổ chức
|
3
|
|
|
|
6.2.4
|
Số lượt trung bình một cán bộ
chuyên trách về CNTT được tham gia đào tạo chuyên sâu về các kỹ thuật, công
nghệ số trong năm
|
3
|
|
|
|
6.2.5
|
Tỷ lệ CBCC được tập huấn, bồi
dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của
huyện/thị xã/thành phố
|
3
|
|
|
|
6.2.6
|
Tỷ lệ CBCC được tập huấn, bồi
dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, khai thác các dữ liệu số do
huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
3
|
|
|
|
6.3
|
Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin (ATTT)
|
6
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ lãnh đạo các cấp chính quyền
của huyện được đào tạo về ATTT cho cán bộ quản lý
|
2
|
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về CNTT,
ATTT được đào tạo về kỹ năng ATTT
|
2
|
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
CQNN được đào tạo về kỹ năng ATTT cho người sử dụng
|
2
|
|
|
|
2. Kinh tế số
STT
|
Chỉ
số chính/Chỉ số thành phần/Tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm Hội đồng thẩm định
|
Điểm
đạt được
|
|
Tổng
cộng
|
95
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
25
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến về kinh tế
số
|
10
|
|
|
|
1.1.1
|
Tuyên truyền về chuyển đổi số trên
Đài phát thanh, trang thông tin điện tử của huyện/thị xã/thành phố
|
3
|
|
|
|
1.1.2
|
Có các tài liệu tuyên truyền (quyển,
tờ rơi, video clip) về kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
3
|
|
|
|
1.1.3
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị cho
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng trên địa bàn
huyện/thị xã/thành phố về chuyển đổi số, kinh tế số do huyện/thị xã/thành phố
tổ chức
|
4
|
|
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng đầu đối
với phát triển
kinh tế số
|
9
|
|
|
|
1.2.1
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên đề về
kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp do người đứng đầu đơn vị chủ trì
|
3
|
|
|
|
1.2.2
|
Tỷ lệ số văn bản phê duyệt, định
hướng về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp và tổ chức
kinh tế của đơn vị (quyết định, chỉ thị) do người đứng đầu UBND huyện/thị
xã/thành phố trực tiếp ký
|
3
|
|
|
|
1.2.3
|
Xây dựng doanh nghiệp mẫu về
chuyển đổi số để làm các mô hình mẫu cho các doanh nghiệp học hỏi và nhân
rộng
|
3
|
|
|
|
1.3
|
Chủ trương, định hướng của Đảng,
Chính quyền về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
6
|
|
|
|
1.3.1
|
Nghị quyết, Chỉ thị của Cấp ủy
(huyện ủy/Thị ủy/Thành ủy) có nội dung, nhiệm vụ cụ thể về kinh tế số, chuyển
đổi số cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế
|
3
|
|
|
|
1.3.2
|
Nghị quyết, chỉ thị của HĐND, UBND
huyện/thị xã/thành phố có nội dung, nhiệm vụ cụ thể về kinh tế số, chuyển đổi
số cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế
|
3
|
|
|
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
18
|
|
|
|
2.1
|
Chính sách, kế hoạch, chương
trình, đề án về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
13
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch, chương trình, đề án về
phát triển kinh tế số của đơn vị
|
3
|
|
|
|
2.1.2
|
Có Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo công nghệ số, phát triển 4 loại hình doanh nghiệp công
nghệ số, phát triển mô hình kinh doanh theo hình thức kinh tế chia sẻ tại địa
phương
|
4
|
|
|
|
2.1.3
|
Có Chương trình, Đề án của đơn vị
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh
nghiệp sản xuất chuyển đổi số, phát triển kinh doanh số
|
3
|
|
|
|
2.1.4
|
Có Chương trình, Đề án phát triển
thương mại điện tử
|
3
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức, nhân sự và mạng lưới
doanh nghiệp Kinh
tế số
|
2
|
|
|
|
2.2.1
|
Tỷ lệ số cơ quan cấp huyện quản lý
các ngành, lĩnh vực kinh tế quan trọng có cán bộ được giao phụ trách phát
triển kinh tế số, hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, phát triển doanh
nghiệp số trong ngành, lĩnh vực
|
3
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách cho phát triển kinh tế
số
|
3
|
|
|
|
2.3.1
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho
phát triển kinh tế số (như hỗ trợ phát triển hạ tầng, phát triển các lĩnh vực
kinh tế số, …)
|
3
|
|
|
|
3
|
Phát triển hạ tầng và nền tảng số
|
8
|
|
|
|
3.1
|
Hạ tầng bưu chính
|
3
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính có
kết nối băng rộng cố định trên tổng các điểm phục vụ bưu chính
|
2
|
|
|
|
3.1.2
|
Số Bộ phận khai thác chia chọn có
ứng dụng CNTT của doanh nghiệp bưu chính trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Hạ tầng viễn thông
|
4
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ phủ sóng 4G đến đơn vị hành
chính cấp xã
|
1
|
|
|
|
3.2.2
|
Phủ sóng 5G đến đơn vị hành chính
cấp huyện
|
1
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện
đã có kết nối băng thông rộng cố định (cáp quang)
|
1
|
|
|
|
3.2.4
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã đã
có kết nối băng thông rộng cố định (cáp quang)
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Hạ tầng Internet
|
1
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn có
kết nối Internet băng thông rộng
|
1
|
|
|
|
4
|
Thông tin và Dữ liệu số
|
12
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ xây dựng, số hóa các hạng
mục dữ liệu
|
9
|
|
|
|
4.1.1
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu kinh tế số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL để khai thác,
sử dụng
|
3
|
|
|
|
4.1.2
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu kinh tế số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL và kết nối chia
sẻ dữ liệu lên LGSP/NGSP
|
3
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu kinh tế số đã được xây dựng, số hóa và cung cấp theo dạng dữ
liệu mở cho người dân, doanh nghiệp
|
3
|
|
|
|
4.2
|
Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ
liệu do CQNN
cung cấp
|
3
|
|
|
|
4.2.1
|
Có CSDL hoặc tập dữ liệu số của
địa phương trực tiếp hỗ trợ phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh
nghiệp
|
3
|
|
|
|
5
|
Hoạt động kinh tế số
|
29
|
|
|
|
5.1
|
Phát triển doanh nghiệp công nghệ
số
|
8
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp CNTT, viễn
thông (ICT)
|
2
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp về
công nghệ số
|
2
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp trong
các ngành khác có ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới
|
2
|
|
|
|
5.1.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đã hoạt động trong
các ngành khác chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực công nghệ số
|
2
|
|
|
|
5.2
|
Đóng góp của kinh tế số vào tổng
sản phẩm trên
địa bàn (GRDP)
|
5
|
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP
|
3
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ tăng năng suất lao động
trung bình hàng năm trên địa bàn huyện/TX/TP
|
2
|
|
|
|
5.3
|
Doanh thu trong lĩnh vực công
nghiệp ICT
|
2
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ doanh thu hoạt động công
nghiệp ICT
|
2
|
|
|
|
5.4
|
Doanh thu trong lĩnh vực viễn
thông, Internet
|
4
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ doanh thu dịch vụ viễn
thông, Internet (gồm doanh thu cố định mặt đất, cố định vệ tinh, di động vệ tinh,
di động hàng hải) và doanh thu dịch vụ Internet
|
2
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ thuế và các khoản phải nộp
NSNN từ hoạt động dịch vụ viễn thông
|
2
|
|
|
|
5.5
|
Doanh thu trong lĩnh vực viễn
thông, Internet
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ doanh thu thương mại điện tử
B2C (gồm cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) hàng năm
|
2
|
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ thuế và các khoản phải nộp
NSNN từ hoạt động thương mại điện tử B2C
|
|
|
|
|
5.6
|
Doanh thu trong lĩnh vực kinh
doanh số
|
4
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ doanh thu từ hoạt động cung
cấp các dịch vụ số, dịch vụ gia tăng trên mạng
|
2
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ thuế và các khoản phải nộp
NSNN từ hoạt động cung cấp dịch vụ số, dịch vụ gia tăng trên mạng
|
2
|
|
|
|
5.7
|
Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh
vực năng lượng
|
2
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ tiền sử dụng điện được thanh
toán theo hình thức không dùng tiền mặt trong năm
|
1
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ tiết kiệm điện trên địa bàn
huyện do áp dụng công nghệ mới
|
1
|
|
|
|
6
|
Đào tạo và phát triển nhân lực
Kinh tế số
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Đào tạo kỹ năng về kinh tế số
|
3
|
|
|
|
6.1.1
|
Số lãnh đạo các tổ chức, doanh
nghiệp trong ngành được tham gia ít nhất 1 khoá đào tạo, tập huấn về chuyển
đổi số, kỹ năng số do huyện/thị xã/thành phố tổ chức
|
3
|
|
|
|
3. Xã hội số
STT
|
Chỉ
số chính/Chỉ số thành phần/Tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm Hội đồng thẩm định
|
Điểm
đạt được
|
|
Tổng
cộng
|
125
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức về Xã hội số
|
25
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến về chuyển
đổi số và xã
hội số
|
10
|
|
|
|
1.1.1
|
Có các tài liệu tuyên truyền
(quyển, tờ rơi, Video clip) về Xã hội số, chuyển đổi số cho người dân
|
2
|
|
|
|
1.1.2
|
Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp
huyện có tin, bài về chuyển đổi số phát sóng định kỳ hàng tháng
|
2
|
|
|
|
1.1.3
|
Tỷ lệ đài truyền thanh cấp xã có
tin, bài về chuyển đổi số phát sóng định kỳ hàng tháng
|
2
|
|
|
|
1.1.4
|
Tổ chức hội thảo, hội nghị cho
lãnh đạo hợp tác xã, hội, hiệp hội và tương đương trên địa bàn huyện/thị
xã/thành phố được tham gia ít nhất một đợt hội nghị, tập huấn nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số, xã hội số
|
4
|
|
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng đầu đối
với phát triển xã hội số
|
9
|
|
|
|
1.2.1
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên đề về
Xã hội số, chuyển đổi số cho người dân do người đứng đầu huyện/thị xã/thành
phố (Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố) chủ trì
|
3
|
|
|
|
1.2.2
|
Tỷ lệ số văn bản phê duyệt, định
hướng về phát triển xã hội số, chuyển đổi số cho người dân của UBND huyện/thị
xã/thành phố (quyết định, chỉ thị) do Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố trực
tiếp ký
|
3
|
|
|
|
1.2.3
|
Xây dựng Xã/Hợp tác xã mẫu về
chuyển đổi số để làm các mô hình mẫu cho các xã, phường khác học hỏi và nhân
rộng
|
3
|
|
|
|
1.3
|
Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính quyền về phát triển xã hội
số và chuyển đổi số cho người dân
|
6
|
|
|
|
1.3.1
|
Nghị quyết, Chỉ thị của Cấp ủy
(Huyện ủy/Thị ủy/Thành ủy) có nội dung, nhiệm vụ cụ thể về Xã hội số, Chuyển
đổi số cho người dân
|
3
|
|
|
|
1.3.2
|
Nghị quyết, chỉ thị, chiến lược
của UBND, HĐND huyện/TX/TP có nội dung, nhiệm vụ cụ thể về Xã hội số, Chuyển
đổi số cho người dân
|
3
|
|
|
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
24
|
|
|
|
2.1
|
Quy định, chính sách, kế hoạch,
chương trình,
đề án về phát triển xã hội số, chuyển đổi số cho người dân
|
12
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch, chương trình, đề án về
phát triển xã hội số, hỗ trợ chuyển đổi số cho người dân của huyện/thị
xã/thành phố
|
3
|
|
|
|
2.1.2
|
Có Chương trình, Đề án của
huyện/thị xã/thành phố hỗ trợ phát triển hạ tầng, nền tảng cho xã hội số
|
3
|
|
|
|
2.1.3
|
Có cơ chế, chính sách thúc đẩy người
dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
2.1.4
|
Có Chương trình, Đề án của
huyện/thị xã/thành phố hỗ trợ người khuyết tật, người yếu thế tiếp cận xã hội
số, cuộc sống số
|
3
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức, nhân sự chuyên trách về
Xã hội số
|
9
|
|
|
|
2.2.1
|
Tỷ lệ số cơ quan cấp huyện quản lý
các ngành, lĩnh vực phục vụ xã hội quan trọng (y tế, giáo dục, văn hoá thể
thao du lịch, …) có cán bộ được giao chuyên trách phát triển xã hội số, hỗ
trợ chuyển đổi số cho người dân
|
3
|
|
|
|
2.2.2
|
Văn bản của huyện/thị xã/thành phố
giao nhiệm vụ cụ thể cho UBND cấp huyện và cấp xã về phát triển Xã hội số,
thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân
|
3
|
|
|
|
2.2.3
|
Tỷ lệ số cơ quan cấp huyện có cán
bộ được giao phụ trách công tác phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số
cho người dân
|
3
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách cho phát triển xã hội
số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân
|
3
|
|
|
|
2.3.1
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho
phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân
|
3
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng và nền tảng số
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Hạ tầng viễn thông, Internet
|
5
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ chi trả gói cước truy nhập
băng thông rộng cố định hàng tháng/ thu nhập bình quân đầu người theo tháng
|
2
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ chi trả gói cước truy nhập
băng rộng di động hàng tháng (gói thuần data di động)/ thu nhập bình quân đầu
người theo tháng
|
2
|
|
|
|
3.1.3
|
Tỷ lệ chi trả gói cước truy nhập
băng rộng di động hàng tháng (gói combo data, thoại, sms)/ thu nhập bình quân
đầu người theo tháng
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Hạ tầng bưu chính
|
5
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ địa chỉ được gắn mã
Vpostcode
|
2
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ bưu gửi bình quân trên đầu
người
|
2
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ nhân lực chuyển phát trên hộ
gia đình
|
1
|
|
|
|
4
|
Thông tin và Dữ liệu số
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ xây dựng, số hóa các hạng
mục dữ liệu
|
6
|
|
|
|
4.1.1
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu Xã hội số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL để khai thác, sử
dụng
|
2
|
|
|
|
4.1.2
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu Xã hội số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL và kết nối chia
sẻ dữ liệu lên LGSP/NGSP
|
2
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu Xã hội số đã được xây dựng, số hóa và cung cấp theo dạng dữ liệu
mở cho người dân, doanh nghiệp
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Mức độ khai thác, sử dụng dữ liệu
của người dân
|
2
|
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ số người dân trên địa bàn huyện/thị
xã/thành phố truy cập, tra cứu thông tin, dữ liệu từ các CSDL (dùng chung,
chuyên ngành của huyện/thị xã/thành phố)
|
2
|
|
|
|
4.3
|
Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ
liệu do CQNN
cung cấp
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Có CSDL hoặc tập dữ liệu số của
địa phương trực tiếp hỗ trợ phát triển xã hội số, chuyển đổi số cho người dân
|
2
|
|
|
|
5
|
Hoạt động Xã hội số
|
19
|
|
|
|
5.1
|
Sử dụng thiết bị số và truy cập
mạng của người dân
|
6
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính
|
3
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng Internet
|
3
|
|
|
|
5.2
|
Sử dụng dịch vụ số của người dân
|
3
|
|
|
|
5.2.1
|
Điểm giải đáp thắc mắc và hỗ trợ
người dân về chuyển đổi số và công nghệ số
|
3
|
|
|
|
5.3
|
Ứng dụng các dịch vụ y tế số cho
người dân và xã hội
|
3
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ cơ sở y tế từ cấp xã trở lên
có kết nối hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa
|
3
|
|
|
|
5.4
|
Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh
vực nông nghiệp
|
7
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ nông dân được tập huấn, đào
tạo ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp và cách thức quảng bá,
bán sản phẩm trên mạng
|
3
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ số hợp tác xã nông nghiệp có
hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng nông nghiệp thông minh
|
4
|
|
|
|
6
|
An toàn, an ninh mạng
|
15
|
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ người dân được tập huấn, phổ
biến kiến thức về bảo vệ ATTT trên mạng
|
5
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ người dân được tập huấn, phổ
biến kiến thức về bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trên không gian mạng
|
5
|
|
|
|
6.3
|
Tỷ lệ người dân được tập huấn, phổ
biến kiến thức về bảo vệ trẻ em trên không gian mạng
|
5
|
|
|
|
7
|
Đào tạo và phát triển nhân lực Xã
hội số
|
22
|
|
|
|
7.1
|
Đào tạo, giáo dục về chuyển đổi
số, xã hội số
|
16
|
|
|
|
7.1.1
|
Tập huấn, đào tạo về chuyển đổi
số, kỹ năng số cho cán bộ thôn, buôn, tổ dân phố
|
2
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ người dân được tập huấn, phổ
biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên mạng
|
2
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông
(công lập, dân lập) có dạy môn tin học trong chương trình chính khoá
|
2
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông
(công lập, dân lập) có triển khai đào tạo áp dụng mô hình STEM, STEAM hoặc
STEAME
|
2
|
|
|
|
7.1.5
|
Tỷ lệ học sinh (tiểu học, trung
học cơ sở) được tham gia các khoá học áp dụng mô hình STEM, STEAM, STEAME
|
2
|
|
|
|
7.1.6
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông
(công lập, dân lập) triển khai đào tạo về kỹ năng số cho học sinh
|
2
|
|
|
|
7.1.7
|
Tỷ lệ học sinh (tiểu học, trung
học cơ sở) được tham gia các khoá học đào tạo kỹ năng số
|
2
|
|
|
|
7.1.8
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục (công lập,
dân lập) có triển khai đào tạo trực tuyến thường xuyên hàng năm
|
2
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng các dịch vụ giáo dục
trong xã hội
|
6
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục triển khai
công tác dạy và học từ xa
|
3
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục ứng dụng công
nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập
|
3
|
|
|
|