ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2019/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 13 tháng 8
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE CHỞ HÀNG VÀO CHỢ ĐỂ KINH DOANH, DỊCH VỤ BẢO VỆ
VÀ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp tính giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 206/TTr-STC ngày 27/6/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định giá cụ thể dịch vụ xe chở
hàng vào chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (có phụ lục kèm
theo); giá tối đa đối với dịch vụ xe chở hàng vào chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo
vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; việc
quản lý và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ xe chở hàng vào chợ để kinh doanh, dịch
vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp tiền dịch vụ xe chở
hàng vào chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử
dụng diện tích bán hàng, đặt cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, ki ốt ở chợ buôn
bán cố định thường xuyên tại chợ và người buôn bán không thường xuyên, không cố
định tại chợ.
b) Đơn vị thu tiền dịch vụ xe chở hàng vào chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.
- Ban Quản lý chợ, tổ quản lý chợ hoặc
bộ phận quản lý chợ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập (sau đây gọi
là Ban Quản lý chợ).
- Doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật hợp tác
xã.
Điều 2. Giá dịch
vụ xe chở hàng vào chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ
1. Giá cụ thể dịch vụ xe chở hàng vào
chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng); chưa bao gồm: giá dịch vụ vệ sinh
môi trường, chi phí: điện, nước, phòng cháy chữa cháy.
2. Giá tối đa dịch vụ xe chở hàng vào
chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước quy định không được vượt
quá 2 lần đơn giá tại phụ lục đính kèm (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng); chưa
bao gồm: giá dịch vụ vệ sinh môi trường, chi phí: điện, nước, phòng cháy chữa
cháy
Điều 3. Quản lý
và sử dụng nguồn thu
1. Số tiền thu được là doanh thu của
đơn vị cung cấp dịch vụ xe chở hàng vào chợ để kinh doanh,
dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm kê
khai, nộp thuế theo quy định.
2. Việc thu tiền dịch vụ xe chở hàng
vào chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại
chợ phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định.
3. Đơn vị thu tiền dịch vụ xe chở
hàng vào chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các
đơn vị, tổ chức thực hiện thu tiền dịch vụ tại chợ theo quy định.
2. Đối với chợ
được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước: Chủ đầu
tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ, xây
dựng mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng, nhưng tối đa không được cao
hơn 2 lần mức giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và có ý kiến đồng ý bằng
văn bản của Sở Công thương, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
nơi doanh nghiệp đầu tư xây dựng chợ trước khi ban hành quyết định giá để tổ chức
thực hiện; đồng thời, gửi quyết định giá cho Sở Công thương, Sở Tài chính và các ngành có liên quan.
3. Đơn vị thu tiền xe chở hàng vào chợ
để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có
trách nhiệm niêm yết cụ thể giá dịch vụ xe chở hàng vào chợ để kinh doanh, dịch
vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo đúng quy định.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng
dẫn về việc sử dụng hóa đơn, thu tiền dịch vụ xe chở hàng
vào chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại
chợ thống nhất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và bãi bỏ Mục 3 quy định tạm thời
sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá ban hành
kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Các đơn vị quản lý chợ và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Chánh/Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học Công báo tỉnh HB;
- Lưu: VT, TT (100b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ DỊCH VỤ XE CHỞ HÀNG VÀO
CHỢ ĐỂ KINH DOANH, DỊCH VỤ BẢO VỆ VÀ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ
ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 31/2019/QĐ-UBND
ngày 13/8/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Mức
giá dịch vụ
|
1
|
Chợ tại các phường, thị trấn
|
|
|
1.1
|
Điểm cố định
|
|
|
1.1.1
|
Đối với nhà kiên cố
|
Đồng/m2/tháng
|
25.000
|
1.1.2
|
Đối với nhà bán kiên cố
|
Đồng/m2/tháng
|
18.000
|
1.2
|
Điểm lưu động
|
Đồng/lượt
|
3.000
|
1.3
|
Thu chuyến xe chở hàng hóa
|
|
|
|
Xe máy kéo; xe mô tô 2 bánh (các xe
tương tự) và xe thô sơ
|
Đồng/lượt
|
3.000
|
|
Xe tải trọng dưới 1,5 tấn
|
Đồng/lượt
|
5.000
|
|
Xe tải trọng từ 1,5 tấn đến 3,5 tấn
|
Đồng/lượt
|
10.000
|
|
Xe tải trọng từ 3,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
15.000
|
|
Xe tải trọng trên 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
22.000
|
1.4
|
Bảo vệ qua đêm (tùy theo giá trị quầy hàng)
|
|
|
|
Giá trị dưới 50 triệu đồng
|
(Đồng/tháng/quầy)
|
50.000
|
|
Giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới
200 triệu đồng
|
(Đồng/tháng/quầy)
|
80.000
|
|
Giá trị từ 200 triệu đồng trở lên
|
(Đồng/tháng/quầy)
|
100.000
|
2
|
Chợ tại các khu vực còn lại
|
|
|
2.1
|
Điểm cố định
|
|
|
2.1.1
|
Đối với nhà kiên cố
|
Đồng/m2/tháng
|
15.000
|
2.1.2
|
Đối với nhà bán kiên cố
|
Đồng/m2/tháng
|
10.000
|
2.2
|
Điểm lưu động
|
Đồng/lượt
|
2.000
|
2.3
|
Thu chuyến xe chở hàng hóa
|
(Đồng/chuyến)
|
|
|
Xe thô sơ
|
Đồng/lượt
|
2.000
|
|
Xe tải trọng dưới 1,5 tấn
|
Đồng/lượt
|
3.000
|
|
Xe tải trọng từ 1,5 tấn đến 3,5 tấn
|
Đồng/lượt
|
5.000
|
|
Xe tải trọng từ 3,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
10.000
|
|
Xe tải trọng trên 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
12.000
|
2.4
|
Bảo vệ qua đêm (tùy theo giá trị quầy hàng)
|
|
|
|
Giá trị dưới 50 triệu đồng
|
(Đồng/tháng/quầy)
|
30.000
|
|
Giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới
200 triệu đồng
|
(Đồng/tháng/quầy)
|
50.000
|
|
Giá trị từ 200 triệu đồng trở lên
|
(Đồng/tháng/quầy)
|
80.000
|