ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3052/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 31
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG HOẠT ĐỘNG , ĐIỀU KIỆN
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 21 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ
33/2021/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
126/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số
39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động thương mại một
cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh; Điều 79 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại các văn bản : Tờ trình số 856/TTr-SLĐTBXH ngày
23/11/2021, Công văn số 3246/LĐTBXH- GDNNVL ngày 30/12/2021 và ý kiến của Thành
viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định tiêu chí xác định đối tượng hoạt động, điều kiện
hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Quyết định số
33/2021/QĐ - TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn
tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Tiêu chí xác định đối tượng
Hộ kinh doanh không phải đăng
ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau, hoạt động các dịch vụ, ngành nghề có
thu nhập thấp tính bình quân đầu người trong hộ dưới 1.500.000 đồng/người/tháng,
gồm:
a) Hộ kinh doanh sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, làm muối;
b) Những người bán hàng rong,
quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có
thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Phải dừng hoạt động từ 15
ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các
biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị
quyết số 128/NQ-CP của Chính phủ trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
b) Có văn bản đề nghị hỗ trợ gửi
đến cơ quan cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu hoặc nơi thường trú hợp pháp khác. Mỗi hộ
được hưởng không vượt quá 01 định suất hỗ trợ.
3. Mức hỗ trợ, phương thức
chi trả và thời gian thực hiện
a) Hỗ trợ một lần với mức:
3.000.000 đồng/hộ.
b) Phương thức chi trả: Trả trực
tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
c) Thời gian thực hiện: Tiếp nhận
hồ sơ đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
4. Nguyên tắc hỗ trợ và điều
kiện loại trừ hỗ trợ
a) Đảm bảo tiêu chí xác định đối
tượng, điều kiện hỗ trợ, công khai minh bạch, không để trục lợi, lợi dụng chính
sách.
b) Quyết định này không áp dụng
đối với những đối tượng đã được quy định tại Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày
09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối tượng, mức chi hỗ trợ người dân
gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Quyết
định số 1712/QĐ - UBND ngày 04/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung đối tượng
hưởng chính sách hỗ trợ tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày
09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Về
thành phần hồ sơ, quy trình thực hiện
1. Thành phần hồ sơ
Đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ
của hộ kinh doanh gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu hoặc nơi
thường trú hợp pháp khác theo mẫu quy định (theo mẫu 1).
2. Quy trình thực hiện
Hộ kinh doanh đề nghị hưởng
chính sách phải có văn bản đề nghị hỗ trợ, điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu
và chịu trách nhiệm nội dung do cá nhân tự khai, gửi đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
a) Trong thời gian 02 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ đề nghị của hộ kinh doanh, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra,
rà soát kỹ về điều kiện, tiêu chí xác định đối tượng, nguyên tắc hưởng, có ý kiến
xác nhận từng trường hợp và tổng hợp danh sách. Việc chốt danh sách đối tượng hỗ
trợ có sự thống nhất của Hội đồng cấp xã (Hội đồng cấp xã gồm đại diện lãnh
đạo: Ủy ban nhân dân, Công chức Văn hóa - Xã hội, Công an, Quân sự, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể), niêm yết công khai danh sách đối tượng
đủ điều kiện hưởng trong thời gian 01 ngày. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng
hợp danh sách (theo mẫu 2), trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
b) Trong thời gian 01 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đề nghị cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp Phòng Tài chính - Kế hoạch cùng cấp, kiểm tra hồ sơ và kinh
phí, tổng hợp danh sách chung, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi hồ sơ qua Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội).
c) Trong thời gian 01 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê
duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ theo quy định.
d) Sau khi có quyết định phê
duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan
chuyên môn triển khai thực hiện chi trả kinh phí theo quy định. Việc thực hiện
chi hỗ trợ phải đảm bảo nhanh, chính xác, kịp thời, phù hợp với công tác phòng,
chống dịch COVID-19 theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3052/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ………………………
|
1. Thông tin người đại diện
hộ kinh doanh đề nghị hỗ trợ
- Họ và tên:
.................................................. Ngày, tháng, năm sinh:
......./......./............
- Dân tộc: …….
...............................Giới tính:
.............................................................
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu số:................... Ngày cấp:
…..../…...../.................... Nơi cấp:
- Nơi ở hiện tại:
...........................................................................................................
- Nơi thường trú:
.........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
......................................................................................................
2. Thông tin về lĩnh vực
kinh doanh, hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh, hoạt động:
................................................................................
Nơi kinh doanh, hoạt động:
.........................................................................................
.....................................................................................................................................
Tổng thu nhập của hộ gia đình
trong vòng 12 tháng tính từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm nộp Đơn đề nghị hỗ trợ:
…………………… đồng, Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên các thành viên trong hộ
|
Năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con,...)
|
Cùng tham gia kinh doanh, hoạt động với chủ hộ
|
Có
|
Không
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Kể từ ngày ……/……/2021 đến ngày
……/……/2021, phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên do yêu cầu của
...................................................................................................................................
Hiện nay, Tôi chưa hưởng các
chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021, Nghị
quyết số 126/NQ-CP ngày 08/10/2021 của Chính phủ. Tôi đề nghị Ủy ban nhân dân
các cấp xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản……… Số
tài khoản………tại Ngân hàng:…………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan các nội dung ghi
trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.........., ngày ....... tháng .....
năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
UBND CẤP XÃ…
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ THEO KHOẢN 21 ĐIỀU 1 QUYẾT
ĐỊNH SỐ 33/2021/QĐ-TTg
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3052/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng, năm sinh
|
Số CMND/CCCD/hộ chiếu
|
Lĩnh vực kinh doanh, hoạt động
|
Thời gian dừng hoạt động
(từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
|
Nơi kinh doanh, hoạt động
|
Số tiền hỗ trợ
(đồng)
|
Hình thức chi trả
|
Ký nhận
(ghi rõ họ tên)
|
Nam
|
Nữ
|
Tài khoản
|
Bưu điện
|
Ký nhận trực tiếp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........., ngày ....... tháng .....
năm …
UBND CẤP XÃ
|