|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
678/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chử Xuân Dũng
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
678/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2021 THEO CHUẨN
NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của
hộ làm nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và mẫu biểu báo cáo;
Căn cứ Quyết định số
13/2021/QĐ-UBND ngày 05/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy
định chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 250/TTr-SLĐTBXH ngày 17/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
cuối năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn thành
phố Hà Nội, như sau:
1. Tổng số hộ nghèo: 3.612 hộ. Tỷ lệ
hộ nghèo: 0,16%
2. Tổng số hộ cận nghèo: 30.176 hộ. Tỷ
lệ hộ cận nghèo: 1,38%
(chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định
này là cơ sở để thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội
năm 2022 và các năm tiếp theo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ hộ
nghèo, hộ cận nghèo. Tập trung ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo
không có khả năng lao động, hộ nghèo có đối tượng bảo trợ xã hội và các xã có tỷ
lệ hộ nghèo cao. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành Thành phố: Trên
cơ sở số hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025
và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội và giảm
nghèo năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội; tham mưu các chính sách, giải
pháp nhằm giảm mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã
- Thực hiện đồng bộ các chính sách,
giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững, hạn chế tối đa hộ nghèo phát sinh, không
để hộ tái nghèo.
- Chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo phát sinh trong năm; số hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố theo quy định.
- Công khai kết quả phê duyệt hộ
nghèo, hộ cận nghèo của địa phương trên Trang thông tin điện tử.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn
+ Thực hiện quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp
và ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn theo đúng quy định tại Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản
liên quan.
+ Chủ động phát hiện hộ gia đình gặp
khó khăn, biến cố rủi ro trong năm để hướng dẫn hộ gia đình đăng ký rà soát.
+ Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn.
+ Cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo và
công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình
trên địa bàn.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện chức năng giám
sát việc xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và việc thực hiện các chính sách cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo tại xã, phường, thị trấn đảm bảo công bằng, công khai, minh
bạch, đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực: Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- UB MTTQVN thành phố Hà Nội;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Các thành viên BCĐ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có MSTB của Thành phố;
- Báo Hà Nội Mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Đài PT&TH Hà Nội, Cổng Giao tiếp
điện tử TP;Trung tâm THCB Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP P.T.T.Huyền, KGVX, TKBT, KT, TH:
- Lưu: VT, KGVX Dg.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC
HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2021 THÀNH
PHỐ HÀ NỘI THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND thành
phố Hà Nội)
TT
|
Quận,
huyện, thị xã
|
Tổng
số hộ dân cư
|
Hộ
nghèo
|
Hộ
cận nghèo
|
Số
hộ
|
Số
nhân khẩu
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ
|
Số
nhân khẩu
|
Tỷ
lệ
|
I
|
THÀNH THỊ
|
971.526
|
32
|
93
|
0,003
|
1.603
|
4.536
|
0,16
|
1
|
Ba Đình
|
61.319
|
0
|
0
|
-
|
8
|
22
|
0,01
|
2
|
Bắc Từ Liêm
|
91.356
|
5
|
10
|
0,01
|
301
|
889
|
0,33
|
3
|
Cầu Giấy
|
73.002
|
0
|
0
|
-
|
23
|
79
|
0,03
|
4
|
Đống Đa
|
106.772
|
2
|
6
|
0,002
|
232
|
651
|
0,22
|
5
|
Hà Đông
|
106.023
|
0
|
0
|
-
|
241
|
626
|
0,23
|
6
|
Hai Bà Trưng
|
84.631
|
0
|
0
|
-
|
0
|
0
|
-
|
7
|
Hoàn Kiếm
|
37.314
|
0
|
0
|
-
|
81
|
189
|
0,22
|
8
|
Hoàng Mai
|
137.274
|
25
|
77
|
0,02
|
168
|
491
|
0,12
|
9
|
Long Biên
|
82.014
|
0
|
0
|
-
|
228
|
643
|
0,28
|
10
|
Nam Từ Liêm
|
66.598
|
0
|
0
|
-
|
281
|
843
|
0,42
|
11
|
Tây Hồ
|
44.152
|
0
|
0
|
-
|
8
|
18
|
0,02
|
12
|
Thanh Xuân
|
81.071
|
0
|
0
|
-
|
32
|
85
|
0,04
|
II
|
NÔNG THÔN
|
1.221.632
|
3.580
|
10.256
|
0,29
|
28.573
|
76.402
|
2,34
|
13
|
Sơn Tây
|
38.555
|
48
|
141
|
0,12
|
633
|
1.508
|
1,64
|
14
|
Ba Vì
|
75.240
|
619
|
1.431
|
0,82
|
3.284
|
10.038
|
4,36
|
15
|
Chương Mỹ
|
83.760
|
364
|
1.125
|
0,43
|
2.022
|
6.016
|
2,42
|
16
|
Đan Phượng
|
47.355
|
0
|
0
|
-
|
1.209
|
3.200
|
2,55
|
17
|
Đông Anh
|
107.248
|
1
|
5
|
0,001
|
1.249
|
3.413
|
1,16
|
18
|
Gia Lâm
|
78.375
|
0
|
0
|
-
|
317
|
815
|
0,40
|
19
|
Hoài Đức
|
70.472
|
0
|
0
|
-
|
1.084
|
2.762
|
1,54
|
20
|
Mê Linh
|
59.088
|
41
|
123
|
0,07
|
1.362
|
3.619
|
2,31
|
21
|
Mỹ Đức
|
57.236
|
415
|
1.533
|
0,73
|
1.941
|
6.002
|
3,39
|
22
|
Phú Xuyên
|
70.022
|
251
|
730
|
0,36
|
2.391
|
5.636
|
3,41
|
23
|
Phúc Thọ
|
53.217
|
527
|
1.363
|
0,99
|
2.088
|
5.002
|
3,92
|
24
|
Quốc Oai
|
52.261
|
70
|
160
|
0,13
|
1.316
|
3.709
|
2,52
|
25
|
Sóc Sơn
|
87.691
|
413
|
1.142
|
0,47
|
1.723
|
5.047
|
1,96
|
26
|
Thạch Thất
|
58.341
|
122
|
313
|
0,21
|
2.050
|
4.839
|
3,51
|
27
|
Thanh Oai
|
63.933
|
272
|
878
|
0,43
|
1.360
|
3.222
|
2,13
|
28
|
Thanh Trì
|
84.066
|
21
|
63
|
0,02
|
809
|
2.169
|
0,96
|
29
|
Thường Tín
|
75.706
|
304
|
949
|
0,40
|
1.541
|
3.576
|
2,04
|
30
|
Ứng Hoà
|
59.066
|
112
|
300
|
0,19
|
2.194
|
5.829
|
3,71
|
|
TỔNG
|
2.193.158
|
3.612
|
10.349
|
0,16
|
30.176
|
80.938
|
1,38
|
Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 678/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 thành phố Hà Nội
5.484
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|