Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
35/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Phước
Người ký:
Huỳnh Thị Hằng
Ngày ban hành:
07/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 35/NQ-HĐND
Bình Phước, ngày 07
tháng 12 năm 2021
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
KHÓA X, KỲ
HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quy định tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công ngân sách Nhà nước giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày
02 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về thông qua kế hoạch
vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
21/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về
thông qua kế hoạch vốn đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2022.
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 22
tháng 11 năm 2021, Công văn số 4048/UBND-TH ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-HĐND-KTNS ngày 24 tháng 11 năm 2021
của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 với các nội dung như sau:
I. Nguyên tắc, thứ tự
ưu tiên bố trí kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022
1. Danh mục dự án bố trí vốn năm 2022
phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã được Hội đ ồng nhân dân
tỉnh Bình Phước thông qua và đáp ứng điều kiện bố trí kế hoạch vốn theo quy định
của Luật Đầu tư công.
2. Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn
thành, bàn giao đưa vào sử dụng (vốn tất toán các công trình đã quyết toán).
3. Bố trí lại kế hoạch vốn cho những dự
án đã cắt giảm năm 2021.
4. Bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển
tiếp phải hoàn thành năm 2022.
5. Bố trí đủ vốn cho nhiệm vụ quy hoạch,
vốn đối ứng các dự án ODA, PPP, các Chương trình mục tiêu quốc gia.
6. Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm
vụ nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có trong danh mục đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
II. Nguồn vốn năm
2022
Tổng nguồn vốn năm 2022 là 7.292 tỷ
236 triệu đồng, bao gồm:
1. Vốn ngân sách địa
phương:
6.223 tỷ
336 triệu đồng.
Trong đó:
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung
trong nước:
477 tỷ 840
triệu đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất:
4.893 tỷ
296 triệu đồng;
- Nguồn thu xổ số kiến thiết:
803 tỷ 600
triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách
địa phương:
18 tỷ 600
triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ của thành phố Hồ Chí
Minh:
30 tỷ đồng.
2. Nguồn ngân sách
trung ương:
Trong đó:
1.068 tỷ
900 triệu đồng.
- Vốn trong
nước:
1.000 tỷ đồng;
- Vốn nước ngoài (ODA):
68 tỷ 900
triệu đồng.
(Kèm theo biểu
tổng hợp)
III. Phương án phân bổ
1. Vốn ngân sách địa phương: 6.223 tỷ
336 triệu đồng (kèm theo biểu số 1), trong đó bố trí lại các dự án đã cắt
giảm năm 2021 là 950 tỷ 830 triệu đồng (chi tiết tại phụ lục 1.1), bao gồm:
1.1. Chi xây dựng cơ bản vốn tập
trung trong nước:
477 tỷ 840
triệu đồng.
Bao gồm:
- Vốn phân cấp huyện, thị xã, thành
phố:
300 tỷ 510
triệu đồng;
- Vốn thực hiện
dự án:
114 tỷ 497
triệu đồng;
Trong đó dự án chuyển tiếp:
114 tỷ 497
triệu đồng;
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững:
62 tỷ 833
triệu đồng.
1.2. Nguồn thu tiền sử dụng đất:
4.893 tỷ
296 triệu đồng.
Bao gồm:
- Vốn phân cấp huyện, thị xã, thành
phố:
1.494 tỷ
696 triệu đồng;
- Vốn thực hiện
dự án:
3.010 tỷ
833 triệu đồng.
Trong đó:
+ Dự án chuyển tiếp:
1.458 tỷ
815 triệu đồng;
+ Dự án khởi công mới:
1.552 tỷ
018 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn
mới:
370 tỷ 600
triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững:
17 tỷ 167
triệu đồng.
1.3. Nguồn thu xổ số kiến thiết:
803 tỷ 600
triệu đồng.
Bao gồm:
- Vốn thực hiện dự án:
684 tỷ 200
triệu đồng.
Trong đó:
+ Dự án chuyển tiếp:
308 tỷ 800
triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới:
375 tỷ 400
triệu đồng.
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới:
119 tỷ 400
triệu đồng.
1.4. Đầu tư từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương:
18 tỷ 600
triệu đồng.
1.5. Vốn hỗ trợ của thành phố Hồ Chí
Minh:
30 tỷ đồng.
2. Nguồn ngân sách trung
ương:
1.068 tỷ
900 triệu đồng.
Bao gồm:
2.1. Vốn trong nước: 1.000 tỷ đồng (chi
tiết tại biểu
số
2).
Trong đó:
- Dự án chuyển tiếp:
726 tỷ 800
triệu đồng;
- Dự án khởi công mới:
273 tỷ 200
triệu đồng.
2.2. Vốn nước ngoài (ODA):
68 tỷ 900
triệu đồng.
(chi tiết tại
biểu số 3)
Riêng nguồn thu xổ số kiến thiết bố
trí cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và y tế là 684 tỷ 200 triệu đồng, chiếm tỷ lệ
85,1%; bố trí cho xây dựng nông thôn mới là 119 tỷ 400 triệu đồng, chiếm tỷ lệ
14,9% đảm bảo không thấp hơn quy định của trung ương.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
21/NQ-H Đ ND ngày 02
tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về thông qua kế hoạch vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2022.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, các phòng chức năng;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
BIỂU
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo
Ngh ị
quyết số 35 /HQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 202 1 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT
Nguồn vốn
Kế hoạch vốn
năm 2022
Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Vốn trong nước
Vốn nước
ngoài
TỔNG SỐ
7.292.236
7.204.736
87.500
I
Vốn ngân sách địa
phương
6.223.336
6.204.736
18.600
1
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung
trong nước
477.840
477.840
2
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
4.893.296
4.893.296
Khối tỉnh
3.398.600
3.398.600
Khối huyện
1.494.696
1.494.696
3
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
803.600
803.600
4
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương
18.600
18.600
Tỉnh vay lại
TW vốn ADB của dự án Minh Lập-Lộc Hiệp
5
Hỗ trợ của thành phố Hồ Chí Minh
30.000
30.000
II
Vốn ngân sách trung
ương
1.068.900
1.000.000
68.900
1
Vốn trong nước
1.000.000
1.000.000
2
Vốn nước ngoài
68.900
68.900
Ghi chú: Tiền sử dụng
đất khối tỉnh năm 2022 là 3570 tỷ đồng. Để lại 171 tỷ 400 triệu đồng , bao gồm: 100 tỷ
đồng chi đo đạc hồ sơ địa chính, dữ liệu đất đai; trích 2% dự phòng 71 tỷ 400
triệu đồng. Còn lại bố trí đầu tư công năm 2022 là 3.398 tỷ 600 triệu đồng.
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Bình Phước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Bình Phước ban hành
4.760
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng