HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/NQ-HĐND
|
Bình Phước,
ngày 02 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 12 tháng 6
năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về thông qua kế hoạch vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc thông qua điều
chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 -
2025;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 25
tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
45/BC-HĐND-KTNS ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021
- 2025 với các nội dung như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 135/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan. Đảm bảo
theo đúng quy định và bám sát vào Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI;
xác định rõ nhiệm vụ thông qua từng dự án cụ thể để giao cho cơ quan có thẩm
quyền (cấp tỉnh, cấp huyện) làm chủ đầu tư dự án;
- Ưu tiên Dự án Đường cao tốc Thành phố
Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành; các dự án đường kết nối vùng động lực
tam giác phát triển (thành phố Đồng Xoài, huyện Chơn Thành, huyện Đồng Phú);
- Bố trí vốn hợp lý cho các lĩnh vực: kết
cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng khu công nghiệp, hạ tầng khu kinh tế; hạ tầng
nông nghiệp, hạ tầng ngành giáo dục; hạ tầng ngành y tế, hạ tầng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số, dự án có yêu cầu vốn đối ứng của tỉnh theo thứ tự ưu tiên về sự cần thiết
và hiệu quả lan tỏa;
- Kết hợp chặt chẽ các nguồn vốn, mỗi dự
án thể hiện rõ nguồn vốn Trung ương, tỉnh, huyện; thời gian thực hiện dự án (thể
hiện vốn bố trí cho từng năm); chủ đầu tư dự án;
- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 đủ
cho các dự án cả giai đoạn, để đảm bảo triển khai và giải ngân nhanh. Phấn đấu
đến năm 2023, cơ bản chỉ còn dự án chuyển tiếp. Cụ thể:
+ Nguyên tắc bố trí vốn hàng năm (từ năm
2022 đến 2025) theo thứ tự như sau: vốn trả nợ và thanh toán các dự án đã hoàn
thành, vốn cho các dự án chuyển tiếp, vốn giải phóng mặt bằng; vốn cho các dự
án khởi công mới;
+ Nguyên tắc bố trí vốn cho tùng dự án:
chỉ bố trí cho dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tư; thời gian bố trí vốn cho dự
án nhóm A không quá 5 năm; nhóm B không quá 4 năm, nhóm c không quá 3 năm; đảm
bảo các dự án đến năm 2025 là hoàn thành và đưa vào sử dụng.
2. Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021
- 2025
Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025 là 44.833 tỷ 296 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách trung ương: 5.031 tỷ 934
triệu đồng, trong đó vốn trong nước là 4.763 tỷ 034 triệu đồng; vốn nước ngoài
là 268 tỷ 900 triệu đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 39.801 tỷ
362 triệu đồng, trong đó vốn xây dựng cơ bản tập trung là 2.693 tỷ 600 triệu đồng;
thu sử dụng đất là 31.266 tỷ đồng (khối tỉnh là 21.866 tỷ đồng, khối huyện là
9.400 tỷ đồng); thu xổ số kiến thiết là 5.600 tỷ đồng; nguồn khác là 241 tỷ 762
triệu đồng, gồm: hỗ trợ của thành phố Hồ Chí Minh 150 tỷ đồng, nguồn kết dư năm
2019 chuyển sang là 51 tỷ 762 triệu đồng và đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương là 40 tỷ đồng (kèm. theo Biếu tổng hợp).
3. Phương án phân bổ
Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 là 44.833 tỷ 296 triệu đồng, trong đó bố trí:
- Dự phòng 10% tiền sử dụng đất và xổ số
kiến thiết là 3.701 tỷ 600 triệu đồng (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
để xử lý hụt thu và các khoản phát sinh);
- Phân bổ chi tiết 90% là 41.131 tỷ 696
triệu đồng (kèm theo biểu số 1), cụ thể:
(1) Danh mục 106 dự án đầu tư khối tỉnh
với số vốn là 23.010 tỷ 396 triệu đồng.
(2) Danh mục 109 dự án đầu tư và nguồn vốn
khối huyện, thị xã, thành phố quản lý với số vốn là 18.121 tỷ 300 triệu đồng,
trong đó: hỗ trợ đầu tư cho vùng động lực tam giác phát triển theo Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI là 2.809 tỷ 700 triệu đồng (thành phố Đồng Xoài 877
tỷ 500 triệu đồng, huyện Chơn Thành 721 tỷ 700 triệu đồng, huyện Đồng Phú 1.210
tỷ 500 triệu đồng).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
14/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 và Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 1 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2021 và có
hiệu lực, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT;
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, các phòng chức năng;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh
Thị Hằng
|