|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 238/KH-UBND 2020 phát triển hệ thống hạ tầng giao thông Hải Phòng đến 2030
Số hiệu:
|
238/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Bình
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 238/KH-UBND
|
Hải Phòng, ngày 02 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21/NQ-HĐND NGÀY 22/7/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VỀ VIỆC THÔNG QUA NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG VÀ CHỐNG ÙN TẮC GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH
HƯỚNG SAU NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua nhiệm vụ, giải
pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố đến năm 2030, định hướng sau năm 2030,
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải
tại Văn bản số 2634/SGTVT-KHTC ngày 22/9/2020,
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế
hoạch thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân
thành phố, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các
nhiệm vụ và giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc
giao thông trên địa bàn thành phố để đạt được mục tiêu trong các giai đoạn từ
năm 2020-2025, giai đoạn từ 2026-2030 và giai đoạn sau năm 2030 của Nghị quyết
số 21/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố.
- Phân công rõ trách nhiệm, tiến độ
thực hiện đối với các cấp, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan đảm bảo
thiết thực, hiệu quả.
- Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông và thực hiện các giải pháp mạnh mẽ, đột phá, đồng bộ nhằm cải thiện
môi trường giao thông, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, chống ùn tắc giao
thông trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu:
- Quán triệt nghiêm túc nội dung, quan
điểm, mục tiêu phát triển, giải pháp của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày
22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố.
- Các nội dung công việc triển khai
phải đảm bảo đúng tiến độ, phù hợp tình hình thực tế, khả thi, đạt chất lượng,
hiệu quả trên cơ sở phát huy tối đa nguồn lực và bám sát các mục tiêu phát triển
của Nghị quyết; Xác định và phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan đơn vị
liên quan làm cơ sở kiểm tra, giám sát, đôn đốc, bổ khuyết việc thực hiện.
- Bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
nguồn kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các phát triển giao thông vận tải trong giai đoạn từ nay đến năm 2030.
II. NỘI DUNG:
1. Công tác tuyên truyền
- Tổ chức công bố công khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
và các giải pháp chống ùn tắc giao thông với sự tham gia của các ngành, các cấp,
các tổ chức và các đơn vị liên quan theo quy định.
- Tăng cường công tác tuyên truyền
thông qua các phương tiện truyền thông để phổ biến tinh thần, nội dung Nghị quyết
đến các tổ chức, cá nhân. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
và nhận thức của nhân dân, tạo sự thống nhất cao trong hệ thống chính trị và sự
ủng hộ, đồng thuận của người dân trong quá trình thực hiện.
2. Phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông
Đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng
giao thông đã có trong Chương trình 76-CTr/TU ngày
08/7/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ
Chính trị, trong đó tập trung đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường kết
nối các tỉnh lân cận (Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình); các tuyến kết nối cảng
biển, khu công nghiệp; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; các nút giao thông; cầu,
hầm vượt sông; hệ thống giao thông tĩnh và kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy
nội địa, đường biển, đường sắt, đường hàng không trên địa bàn thành phố.
3. Quản lý nhu cầu giao thông
Rà soát, điều chỉnh hệ thống đèn tín
hiệu giao thông và triển khai hệ thống giao thông thông minh trong công tác quản
lý, điều hành hệ thống giao thông trên địa bàn thành phố.
4. Phát triển giao thông công cộng
- Tăng cường năng lực, nâng cao chất
lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thông qua điều chỉnh mạng
lưới tuyến theo hướng tăng cường kết nối đến các khu vực có nhu cầu đi lại cao;
nâng cấp, cải tạo hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; hiện
đại hóa đoàn phương tiện và nghiên cứu một số phương thức vận tải hành khách
công cộng khối lượng lớn.
- Phát triển các loại hình vận tải
hành khách khác như vận tải hành khách đường thủy nội địa, xe đạp công cộng
5. Quản lý nhà nước
- Tổ chức giao
thông phân luồng và quy định thời gian hoạt động của các loại phương tiện giao
thông trên địa bàn thành phố
- Nghiên cứu sử dụng một số vị trí để
sử dụng tạm thời làm bãi đỗ xe.
- Chú trọng phát triển đô thị theo định
hướng giao thông công cộng; tuân thủ nghiêm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu
phù hợp lộ trình phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý nhà nước; tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về trật tự
an toàn giao thông.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN:
A- Giai đoạn 2020-2030
1. Nhóm giải pháp phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông
2. Nhóm giải pháp quản lý nhu cầu
giao thông
3. Nhóm giải pháp phát triển giao
thông công cộng
4. Nhóm giải pháp tuyên truyền, truyền
thông
5. Nhóm giải pháp quản lý nhà nước
B - Định hướng sau năm 2030
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, dự
án triển khai trong giai đoạn 2020- 2030, đồng thời triển khai thực hiện một số
nội dung sau:
1. Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông.
2. Tiếp tục thực hiện các giải pháp mạnh
mẽ quản lý giao thông đô thị.
3. Công tác quản lý nhà nước:
(Chi tiết tại Phụ lục ban hành
theo kế hoạch này)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao
tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành xây dựng Kế hoạch
của đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố và gửi Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trước ngày 15/6 và 15/12
hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan
trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Giao Sở Giao thông vận tải là cơ
quan đầu mối, có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế
hoạch; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố định kỳ vào tháng 6 và tháng
12 hàng năm hoặc khi có yêu cầu đột xuất.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất về Sở Giao thông
vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT TU,
TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- Các UBND quận, huyện;
- CVP, các PCVP UBND TP.
- Các Phòng: XDGT&CT, TH, NC&KTGS.
- CV: GT.
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Bình
|
PHỤ LỤC:
NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ
TẦNG GIAO THÔNG VÀ CHỐNG ÙN TẮC GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN
NĂM 2030 VÀ SAU NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
238/KH-UBND ngày 02/10/2020 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
TT
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Giai
đoạn thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Phân
công trách nhiệm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
|
NHIỆM VỤ GIẢI
PHÁP GIAI ĐOẠN 2020-2030
|
|
|
|
|
I
|
Nhóm giải
pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
|
|
|
|
|
A
|
Những dự
án đã có trong Chương trình 76-Ctr/TU ngày 08/7/2019, Nghị quyết số
32/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 và các Nghị quyết quyết định chủ trương đầu
tư của HĐND thành phố
|
|
|
|
|
1
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
a)
|
Kết
cấu hạ tầng giao thông đối ngoại kết nối Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình
|
|
|
|
|
-
|
Cao tốc: xây dựng đoạn tuyến còn lại
thuộc tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh qua Hải Phòng với
quy mô 4 làn xe, dài 15km
|
2020-2025
|
NSTP,
XHH, PPP
|
Sở
GTVT
|
Các đơn
vị có liên quan
|
-
|
QL.10: nâng cấp đoạn từ cầu Đá Bạc
đến cầu Kiền với quy mô cấp II đồng bằng, 4 làn xe, bề rộng 24m, dài 12,9km
|
2020-2022
|
NSTP
|
Ban
QLDA phát triển đô thị và Đầu tư xây dựng công trình dân dụng
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
QL. 17B: nâng cấp, cải tạo đạt quy
mô tối thiểu cấp in đồng bằng, dài 12,6km
|
2020-2022
|
NSTW,
NSTP, XHH
|
Sở
GTVT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
-
|
QL.37: xây dựng tuyến đạt quy mô tối
thiểu cấp III đồng bằng, dài 20km
|
2020-2022
|
NSTW
|
Sở
GTVT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
-
|
Tuyến đường bộ ven biển: đầu tư xây
dựng mở rộng tuyến đường bộ ven biển đoạn từ ĐT.353 đến cầu Thái Bình tối thiểu
cấp III đồng bằng, dài 19,645km
|
2019-2022
|
NSTW,
NSTP
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các
đơn vị có liên quan
|
-
|
Tuyến nối QL.10-QL.5: đầu tư xây dựng
tuyến đạt quy mô tối thiểu cấp II đồng bằng, dài 15km
|
2021-2024
|
NSTP,
XHH
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
b)
|
Kết cấu hạ tầng giao thông kết nối
cảng biển, khu công nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
Tuyến đường nối ĐT.354 qua Khu công
nghiệp Kiến Thụy đến đường bộ ven biển tại xã Đoàn Xá, huyện Kiến Thụy: xây dựng
với quy mô cấp III đồng bằng, dài 15,1km
|
2019-2022
|
NSTP
|
Ủy
ban nhân dân huyện Kiến Thụy
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương…
|
-
|
Tuyến đường nối từ cầu Lạng Am, xã
Lý Học, huyện Vĩnh Bảo đến tuyến đường bộ ven biển: xây dựng với quy mô tối
thiểu cấp III đồng bằng, dài 11,6km
|
2019-2021
|
NSTP
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Đường và cầu Tân Vũ - Lạch Huyện 2:
xây dựng với quy mô B=32m, dài 15,5km
|
2021-2025
|
NSTP,
PPP, XHH
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Nghiên cứu bổ sung quy hoạch và xây
dựng tuyến đường nối tuyến đường bộ ven biển tại Đồ Sơn và đường ô tô Tân Vũ
- Lạch Huyện
|
2023-2025
|
NSTP,
XHH
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
c)
|
Kết cấu hạ tầng giao thông đô thị
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ
nút giao Nam cầu Bính đến ngã 4 đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - QL.5 với quy
mô rộng 50,5m, dài 1,16km.
|
2019-2020
|
NSTP
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Hoàn thiện và đưa vào khai thác đồng
bộ toàn tuyến đường Hồ Sen - cầu Rào 2, đoạn từ nút giao Nguyễn Văn Linh đến ngã
ba đường Chợ Con quy mô rộng 35,2m, dài 1,84km.
|
2018-2021
|
NSTP
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Hoàn thành tuyến đường Đông Khê 2.
|
2019-2025
|
NSTP
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các sở,
ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Cải tạo, chỉnh
trang kết cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến đường Lạch Tray, Tô Hiệu, Cầu
Đất, Trần Nguyên Hãn, Đà Nẵng, Mê Linh... và các nút giao thông.
|
2020-2030
|
NSTP
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Cải tạo, chỉnh trang tuyến xuyên
tâm theo QL 5 cũ (Hà Nội - Bạch Đằng - Điện Biên Phủ, Đà Nẵng).
|
2021-2030
|
NSTP
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Cải tạo, chỉnh
trang tuyến theo QL 5 (Quán Toan - Tôn Đức Thắng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Bỉnh
Khiêm).
|
2021-2030
|
NSTP
|
-
|
Xây dựng hoàn chỉnh tuyến đường Vành đai 2, Vành đai 3
|
2020-2025
|
NSTP,
XHH
|
-
|
Xây dựng tuyến Bắc Sông Cấm - Nguyễn Trãi - Cát Bi - Tân Vũ (đoạn ngầm qua sân bay)
|
2021-2030
|
NSTP
|
-
|
Xây dựng tuyến Cầu Niệm 2 - Đồ Sơn
|
2021-2030
|
NSTP
|
-
|
Xây dựng tuyến Thượng Lý - Hồ An
Biên
|
2014-2020
|
NSTP
|
-
|
Xây dựng tuyến Bắc Sông Cấm - Cầu Bính - Đặng Cương
|
2026-2030
|
NSTP
|
-
|
Tuyến đường có mặt cắt ngang 100m; tuyến
đường trục đô thị quận Dương Kinh (song song với ĐT 353)
|
2019-2025
|
NSTP,
XHH
|
-
|
Nghiên cứu triển
khai xây dựng một số đoạn tuyến đường trên cao
|
2025-2030
|
NSTP,
XHH
|
d)
|
Các nút giao thông
|
|
|
-
|
Xây dựng các nút giao khác mức: cầu vượt nút giao Nam cầu Nguyễn Trãi, cầu vượt nút giao đường World
Bank - QL.10, cầu vượt nút giao đường World Bank - Hồ Sen Cầu Rào 2, cầu vượt nút giao đường nối QL.10 - QL.5 với đường Vành đai
3, hầm chui nút giao đường World Bank - Lê Hồng Phong
|
2020-2025
|
NSTP
|
đ)
|
Các cầu, hầm vượt sông
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cầu
Rào 1
|
2019-2022
|
NSTP
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Xây dựng cầu Quang Thanh
|
2019-2021
|
NSTP
|
-
|
Xây dựng cầu Dinh
|
2019-2021
|
NSTP
|
-
|
Xây dựng cầu Lại Xuân và tuyến đường
2 đầu cầu
|
2019-2025
|
NSTP
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Xây dựng cầu Rừng
|
2019-2025
|
NSTP
|
-
|
Xây dựng cầu Vũ Yên
|
2023-2025
|
ODA,
XHH
|
-
|
Xây dựng cầu Vật Cách
|
2025-2027
|
NSTP
|
-
|
Xây dựng cầu Nguyễn Trãi
|
2021-2023
|
ODA,
XHH
|
-
|
Xây dựng cầu Bến Lâm
|
2023-2025
|
NSTP,
XHH
|
-
|
Xây dựng cầu Hải Thành
|
2021-2023
|
NSTP
|
-
|
Xây dựng cầu Rào 3
|
2020-2025
|
NSTP
|
-
|
Xây dựng hầm Vũ Yên
|
2025-2030
|
XHH
|
e)
|
Hệ thống giao thông tĩnh
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng bãi đỗ xe cao tầng,
đỗ xe ngầm tại khu vực dải trung tâm thành phố và khu vực 04 quận trung tâm.
|
2020-2030
|
XHH
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
2
|
Đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
-
|
Cải tạo tuyến hành lang đường thủy
số 1 Việt Trì - Hà Nội - Phả Lại - Hải Phòng - Quảng Ninh và tuyến hành lang
đường thủy số 2 Quảng Ninh - Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình đạt
tối thiểu cấp II
|
2020-2023
|
NSTW
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Phát triển các tuyến đường thủy nội
địa từ Hải Phòng đi Mạo Khê (Quảng Ninh), cảng Điền Công (Uông Bí), Cống Câu (Hải Dương), Phả Lại (Hải Dương)
|
2020-2023
|
NSTW
|
-
|
Xây dựng cảng khách đầu mối tại khu
vực Bến Bính, đảo Cát Hải, Cát Bà và bến tàu khách quốc tế tại khu vực sông Cấm
|
2020-2025
|
NSTP,
XHH
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
3
|
Đường biển
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng bến số 3, 4 cảng quốc tế Lạch
Huyện với quy mô dài 750m (chiều dài bến 375m)
|
2020-2023
|
XHH
|
Công
ty CP Cảng Hải Phòng
|
Các đơn
vị có liên quan
|
-
|
Nghiên cứu đầu
tư xây dựng các bến còn lại của cảng quốc tế Lạch Huyện
|
2021-2030
|
XHH
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
-
|
Nghiên cứu chuyển đổi cảng Nam Đồ
Sơn thành cảng dân dụng
|
2025-2030
|
NSTW
|
4
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu
hoàn chỉnh quy hoạch tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội -
Hải Phòng
|
2022-2030
|
NSTW,
XHH
|
Sở
GTVT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
-
|
Nghiên cứu tuyến đường sắt nối khu
vực cảng biển Hải Phòng và Lạch Huyện
|
2021-2025
|
NSTW
|
|
|
5
|
Đường hàng không
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng CHKQT Cát Bi đạt công suất
13 triệu lượt HK giai đoạn đến năm 2030 và tiếp tục nâng cấp phù hợp với nhu
cầu vận chuyển và tình hình phát triển kinh tế hội
|
2022-2025
|
XHH
|
Sở
GTVT
|
Các
đơn vị có liên
|
B
|
Những
công trình, dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư
|
|
|
|
|
1
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
a)
|
Kết cấu hạ tầng giao thông đối ngoại kết nối tỉnh Thái Bình
|
|
|
|
|
|
QL.5: cải tạo chỉnh trang khắc phục
toàn bộ các điểm mất trật tự an toàn giao thông trên tuyến dài khoảng 9km
|
2020-2025
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
đơn vị có liên
|
-
|
Xây dựng tuyến nối huyện Vĩnh Bảo,
thành phố Hải Phòng đến thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình (qua cầu Nghìn mới)
|
2020-2025
|
NSTP
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
b)
|
Kết cấu hạ tầng giao thông kết nối cảng biển, khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
Cải tạo mở rộng các tuyến đường và
nút giao thông khu vực cảng: ĐT.356, QL.5, Lê Thánh Tông, Ngô Quyền,...
|
2020-2025
|
NSTP,
XHH
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
c)
|
Các nút giao thông
|
|
|
|
|
|
Xây dựng cầu vượt nút giao Nomura
|
2020-2025
|
NSTP
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Xây dựng cầu vượt Tràng Duệ (nút
giao QL.10 - đường KCN Tràng Duệ)
|
2020-2025
|
NSTP
|
d)
|
Hệ thống giao thông tĩnh
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện và triển khai đầu tư xây dựng các bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng
nghỉ theo Quy hoạch được duyệt, đảm bảo kết nối thuận tiện giữa các phương thức
vận tải. Trong đó ưu tiên xây dựng các bến xe tại phía Đông, Tây, Nam thành
phố để phục vụ chuyển đổi mục đích sử dụng các bến xe Cầu Rào, Niệm Nghĩa, Lạc Long theo quy hoạch
|
2020-2030
|
XHH
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Thí điểm mô hình điểm đỗ xe, bãi đỗ
xe thông (iParking) tại 03 quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân tiến tới mở rộng
toàn Thành phố
|
2020-2030
|
XHH
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
2
|
Đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
-
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng bến phà
Cát Hải - Phù Long
|
2020-2025
|
|
Sở
GTVT, Chủ đầu tư dự án
|
Các
đơn vị có liên quan
|
-
|
Phát triển các tuyến VTHK bằng đường thủy (buýt đường sông) kết hợp phục vụ du lịch kết
nối các điểm du lịch như quần thể di tích - danh thắng Tràng Kênh, bãi cọc
Cao Quỳ,...
|
2020-2025
|
XHH
|
Sở
GTVT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
3
|
Đường
biển
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu quy hoạch bến cảng huyện đảo Bạch Long Vĩ là bến
cảng vệ tinh, đầu mối giao lưu với đất liên kết hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh
|
2026-2030
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
II
|
Nhóm giải
pháp quản lý nhu cầu giao thông
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát toàn bộ hệ thống đèn tín hiệu
giao thông, điều chỉnh pha đèn phù hợp với lưu lượng giao thông thực tế
|
2020-2025
|
|
Sở
GTVT
|
Công
an thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Triển khai hệ thống giao thông thông
minh quản lý, điều hành hệ thống giao thông trên địa bàn thành phố
|
|
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Lắp đặt hệ thống thiết bị ngoại vi
(camera giám sát giao thông, thiết bị cảm biến,...) và đèn tín hiệu điều khiển
tập trung tại 61 nút giao thông nhằm ứng dụng mô hình “làn sóng xanh” trong tổ
chức giao thông trên một số tuyến trục chính
|
2020-2025
|
NSTP
|
-
|
Lắp đặt biển cảnh báo và điều hướng
giao thông trên các tuyến đường kết nối cảng biển nhằm thông báo tình trạng
giao thông và điều tiết, hướng dẫn các phương tiện lưu thông
theo các tuyến tránh trên Quốc lộ 5 (trước nút giao Quán
Toan), Quốc lộ 10 (trước nút giao ĐT360, nút giao với đường World Bank),
ĐT360 (trước nút giao với đường World Bank) và một số vị trí khác.
|
2020-2025
|
NSTP
|
-
|
Lắp đặt hệ thống camera phục vụ
công tác giám sát, điều hành, phát hiện và xử lý kịp thời những vấn đề liên
quan đến giao thông của thành phố
|
2020-2030
|
NSTP
|
-
|
Lắp đặt các biển cảnh báo giao thông
thông tin thời gian thực về tình trạng giao thông tại các cửa ngõ ra vào khu
vực trung tâm thành phố
|
2020-2025
|
NSTP
|
3
|
Xây dựng phần mềm cung cấp thông
tin trực tuyến (trang web, phần mềm trên điện thoại di động,...), triển khai ứng
dụng vé điện tử (E-Ticket) đối với hệ thống giao thông công cộng
|
2020-2025
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương…
|
III
|
Nhóm giải
pháp phát triển giao thông công cộng
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường năng lực, nâng cao chất
lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt
|
|
|
|
|
-
|
Cải tổ mạng lưới xe buýt theo hướng
tăng cường kết nối đến khu vực có nhu cầu đi lại lớn như
các khu đô thị mới Bắc Sông Cấm, Bến
Rừng, Vinhomes, PG An Đông, Singapore, Our City, ngã 5 sân bay Cát Bi,... các
khu công nghiệp Đình Vũ, Cát Hải, An Dương, VSIP, Nomura,
Tràng Duệ,... và các đầu mối vận tải chính ga Hải Phòng, các BX khách liên tỉnh,
CHKQT Cát Bi,... và các tuyến buýt liền kề kết nối các tỉnh Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình
|
2020-2025
|
|
Sở
GTVT
|
Các sở,
ban, ngành, các địa phương, các doanh nghiệp vận tải...
|
-
|
Đa dạng hóa các loại hình vé lượt,
vé tháng (một tuyến, liên tuyến),... với mức giá phù hợp với thu nhập của người
dân.
|
2020-2025
|
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, doanh nghiệp
|
-
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch đầu
tư hiện đại hóa đoàn phương tiện xe buýt theo từng giai
đoạn, ưu tiên phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch và thân thiện với môi trường:
đến năm 2025 đầu tư mới 75-90 phương tiện (nâng tổng số đoàn phương tiện đạt
155-170 xe), giai đoạn 2026-2030 đầu tư thêm 85-100 phương tiện (nâng tổng số
đoàn phương tiện đạt 240-270 xe)
|
2020-2030
|
XHH
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, doanh nghiệp
|
-
|
Cải tạo hạ tầng
phục vụ VTHKCC bằng xe buýt: tăng số lượng nhà chờ, lắp đặt bảng điện tử cung
cấp thông tin thời gian thực; đầu tư các bến bãi xe buýt, phát triển các đầu mối trung chuyển xe buýt để tạo các điểm thu hút, hình
thành các điểm Park and Ride, kết nối VTHKCC với giao thông cá nhân, kết nối
các tuyến vận tải hành khách công cộng với nhau.
|
2020-2030
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành...
|
-
|
Hoàn thiện Đề án xây dựng Quy chế
quản lý hoạt động VTHKCC bằng xe buýt tại thành phố Hải Phòng để nâng cao
năng lực quản lý nhà nước về VTHKCC bằng xe buýt.
|
2020-2021
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các sở,
ban, ngành, các địa phương...
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống VTHKCC khối lượng lớn
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu đưa vào hoạt động một số
phương thức VTHKCC khối lượng lớn như tramway, trolley bus,... trên địa bàn
thành phố phù hợp với điều kiện kết cấu hạ tầng giao thông
|
2026-2030
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
3
|
Phát triển các loại hình VTHK
khác
|
|
|
|
|
-
|
Phát triển dịch vụ xe đạp công cộng
phục vụ du lịch và hỗ trợ kết nối với các phương thức VTHKCC khác. Trước mắt thí
điểm hoạt động trong khu vực trung tâm thành phố, các khu du lịch Cát Bà, Đồ
Sơn.
|
2020-2025
|
XHH
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Tổ chức tuyến vận tải hành khách du
lịch từ bến Bính và bến tàu khách quốc tế khu vực sông Cấm
ra đảo Cát Bà.
|
2020-2025
|
XHH
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Nghiên cứu các tuyến vận tải hành
khách đường thủy nội địa, hình thành các tuyến buýt đường sông kết hợp vận tải
khách du lịch trên sông cấm, sông Lạch Tray.
|
2020-2025
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các sở,
ban, ngành, các địa phương...
|
IV
|
Nhóm giải
pháp tuyên truyền, truyền thông
|
|
|
|
|
-
|
Tuyên truyền nâng cao ý thức tham
gia giao thông trên địa bàn thành phổ thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng và mạng xã hội
|
2020-2030
|
NSTP
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
GTVT, Ban ATGT thành phố, các sở, ban, ngành, các địa phương...
|
V
|
Nhóm giải
pháp quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức giao thông
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của UBND thành phố quy định phân luồng
giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa
bàn thành phố. Trong đó, phân luồng xe tải từ xa lưu thông từ QL.10, QL.5,
ĐT.351, ĐT.360 đến các cảng thuộc khu bến Đình Vũ, Lạch Huyện theo hướng đường
World Bank và tiếp tục điều chỉnh lưu thông theo các tuyến đường Vành đai 2,
Vành đai 3 và các tuyến khác khi được hoàn thiện, đưa vào khai thác.
|
2020-2025
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Phân luồng hoạt động của xe khách
tuyến cố định theo vị trí các bến xe khách được di dời (bến xe Lạc Long, Niệm
Nghĩa, Cầu Rào).
|
2020-2025
|
NSTP
|
-
|
Tổ chức điều khiển đèn tín hiệu
giao thông theo mô hình “làn sóng xanh” trên các trục
chính: Điện Biên Phủ - Đà Nẵng, Lạch Tray - Cầu Đất -
Hoàng Văn Thụ, Mê Linh - Hồ Sen - Cầu Rào 2 và một số
tuyến khác.
|
2020-2025
|
NSTP
|
-
|
Nghiên cứu mở rộng, phát triển
không gian đi bộ bờ sông Tam Bạc
|
2020-2025
|
NSTP
|
UBND
quận Hồng Bàng
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Nghiên cứu sử dụng hợp lý một số vị
trí gầm cầu vượt, lòng, lề đường, hè phố để sử dụng tạm thời làm bãi đỗ xe bảo đảm phù hợp với
phương án tổ chức giao thông báo đảm tuyệt đối an toàn cho người, phương tiện,
công trình kết cấu hạ tầng giao thông cũng như hoạt động giao thông trên tuyến
đường
|
2020-2025
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
2
|
Kinh tế xã hội
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành quy định về bố trí, quản
lý quỹ đất để xây dựng công trình nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao
cho người lao động khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố.
|
2020-2025
|
NSTP
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế HP
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Di dời và chuyển đổi mục đích sử dụng
03 bến xe khách Lạc Long, Cầu Rào, Niệm Nghĩa. Quỹ đất của các công trình di
dời được sử dụng làm bãi đỗ xe công cộng phục vụ nhu cầu đỗ xe
của thành phố
|
2020-2022
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Di dời các cơ quan hành chính của
thành phố sang khu đô thị mới Bắc Sông cấm và tiếp tục
di dời các nhà máy, xí nghiệp, kho tàng trong khu vực nội thành theo Quyết định
1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2026-2030
|
NSTP
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban ngành và các địa phương...
|
3
|
Quản lý quy hoạch
|
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch và điều chỉnh kế hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị đảm bảo định hướng phát triển giao thông công cộng,
đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
Hàng năm
|
NSTP
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Bố trí điểm đầu cuối, điểm trung
chuyển, điểm dừng nhà chờ của hệ thống vận tải hành khách công cộng đảm bảo xử
lý tiếp cận hợp lý tại các khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở xã hội, khu công
nghiệp đã hình thành.
|
2020-2025
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
4
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
-
|
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và nhân
lực Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng và Đăng kiểm thủy nhằm nâng
cao công tác quản lý điều hành và phát triển hệ thống giao thông công cộng
trên địa bàn thành phố.
|
2020-2025
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Nghiên cứu, xây dựng Trung tâm quản
lý điều hành giao thông đô thị thông minh
|
2026-2030
|
NSTP
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Tăng cường lực lượng chức năng, sự
phối hợp giữa các ban ngành, địa phương điều tiết giao thông vào giờ cao điểm.
|
2020-2030
|
NSTP
|
Công
an thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý các vi phạm về trật tự an toàn giao thông và trật tự đô thị thông
qua xử phạt bằng hình ảnh
|
2020-2030
|
NSTP
|
Công
an thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
-
|
Xử lý nghiêm các trường hợp lấn chiếm
vỉa hè, lòng đường kinh doanh buôn bán trái phép, đảm bảo
vỉa hè thông thoáng, tạo thuận lợi cho người đi bộ tiếp cận hệ thống giao
thông công cộng.
|
2020-2030
|
NSTP
|
UBND
các quận, huyện
|
Các
sở, ban, ngành, các địa phương...
|
|
NHIỆM VỤ GIẢI
PHÁP GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2030
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, dự
án triển khai trong giai đoạn 2020-2030
|
Sau
năm 2030
|
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương...
|
|
-
|
Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông: tuyến
đường sắt hiện đại từ Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng đến cảng Lạch Huyện; xây dựng
hệ thống tàu điện ngầm (Metro) kết nối các điểm trung tâm hành chính mới, khu
vực nội thành cũ với các khu vực phát triển đô thị và các khu chức năng của
thành phố
|
Sau
năm 2030
|
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương....
|
-
|
Tiếp tục thực hiện các giải pháp mạnh
mẽ quản lý giao thông đô thị:
|
|
|
|
|
|
Nghiên cứu bố trí, sắp xếp giờ làm
việc, học tập lệch ca
|
Sau
năm 2030
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Công
an TP, Sở GTVT và các Sở, ban, ngành...
|
|
Quy hoạch và triển khai quy hoạch
theo định hướng Quy hoạch chung thành phố (dần di chuyển các nhà máy, xí nghiệp
sản xuất và một số trường học, bệnh viện ra khỏi khu vực trung tâm thành phố.
|
Sau năm
2030
|
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương....
|
-
|
Tiếp tục nghiên cứu các cơ chế
chính sách quản lý hệ thống giao thông đô thị đồng bộ, hiện đại tăng cường vận
tải hành khách công cộng và kiểm soát phương tiện cơ giới cá nhân
|
Sau
năm 2030
|
|
Sở GTVT
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 238/KH-UBND ngày 02/10/2020 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030
5.973
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|