ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2022/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 07
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ THU VÀ SỬ DỤNG MỨC THU DỊCH VỤ TUYỂN SINH
CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về bổ sung vào điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ
sung Khoản 1 Điều 2, Khoản 2 Điều 4, điểm d Khoản 1 và đoạn đầu Khoản 2
Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua cơ chế thu và sử
dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 74/TTr-SGDĐT ngày 01 tháng 6 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định cơ chế thu và sử dụng
mức thu dịch vụ tuyển sinh cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông công lập
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trường trung học cơ sở, Trường
trung học phổ thông, Trường phổ thông có nhiều cấp học công lập (sau đây gọi
chung là cơ sở giáo dục phổ thông công lập).
b) Người tham gia dự tuyển vào
các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan.
d) Không áp dụng quy định này đối
với trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú.
Điều 2. Cơ
chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh
1. Cơ chế thu dịch vụ tuyển
sinh
Cơ sở giáo dục phổ thông công lập
thu dịch vụ tuyển sinh mà người dự tuyển phải nộp khi tham gia thi tuyển, kết hợp
thi tuyển với xét tuyển, xét tuyển kết hợp kiểm tra, đánh giá năng lực; không
thu dịch vụ tuyển sinh đối với người dự tuyển khi tham gia xét tuyển.
Dịch vụ tuyển sinh cấp trung học
cơ sở, cấp trung học phổ thông được thu một lần trước kỳ thi, thời gian thu do
cơ sở giáo dục thông báo theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức
tuyển sinh.
2. Mức thu dịch vụ tuyển sinh
a) Thí sinh đăng ký dự tuyển
vào lớp 10 giáo dục trung học phổ thông: 180.000 đồng/thí sinh.
b) Thí sinh đăng ký dự tuyển
vào lớp 6 giáo dục trung học cơ sở: 175.000 đồng/thí sinh.
c) Thí sinh đăng ký phúc khảo:
50.000 đồng/môn/thí sinh.
3. Lộ trình thu dịch vụ tuyển
sinh
a) Năm học 2022-2023:
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
10 giáo dục trung học phổ thông: 108.000 đồng/thí sinh. Ngân sách nhà nước cân
đối hỗ trợ: 72.000 đồng/thí sinh.
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
6 giáo dục trung học cơ sở: 105.000 đồng/thí sinh. Ngân sách nhà nước cân đối hỗ
trợ: 70.000 đồng/thí sinh.
Thí sinh đăng ký phúc khảo bài
thi: 30.000 đồng/môn/thí sinh. Ngân sách nhà nước cân đối hỗ trợ: 20.000 đồng/môn/thí
sinh.
b) Năm học 2023-2024:
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
10 giáo dục trung học phổ thông: 126.000 đồng/thí sinh. Ngân sách nhà nước cân
đối hỗ trợ: 54.000 đồng/thí sinh.
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
6 giáo dục trung học cơ sở: 122.500 đồng/thí sinh. Ngân sách nhà nước cân đối hỗ
trợ: 52.500 đồng/thí sinh.
Thí sinh đăng ký phúc khảo bài
thi: 35.000 đồng/môn/thí sinh. Ngân sách nhà nước cân đối hỗ trợ: 15.000 đồng/môn/thí
sinh.
c) Năm học 2024-2025:
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
10 giáo dục trung học phổ thông: 144.000 đồng/thí sinh. Ngân sách nhà nước cân
đối hỗ trợ: 36.000 đồng/thí sinh.
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
6 giáo dục trung học cơ sở: 140.000 đồng/thí sinh. Ngân sách nhà nước cân đối hỗ
trợ: 35.000 đồng/thí sinh.
Thí sinh đăng ký phúc khảo bài
thi: 40.000 đồng/môn/thí sinh. Ngân sách nhà nước cân đối hỗ trợ: 10.000 đồng/môn/thí
sinh.
d) Năm học 2025-2026 trở đi:
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
10 giáo dục trung học phổ thông: 180.000 đồng/thí sinh.
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
6 giáo dục trung học cơ sở: 175.000 đồng/thí sinh.
Thí sinh đăng ký phúc khảo bài
thi: 50.000 đồng/môn/thí sinh.
4. Đối tượng miễn thu; cơ chế cấp
bù, hỗ trợ đối với đối tượng miễn thu: Thực hiện theo điểm d và điểm đ Khoản 2
Điều 1 Nghị quyết 44/2021/NQ- HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum.
5. Sử dụng mức thu dịch vụ tuyển
sinh
Toàn bộ số tiền thu từ dịch vụ
tuyển sinh được để lại chi cho công tác tuyển sinh. Kết thúc quy trình thi tuyển
sinh, đối với nguồn đã thu còn dư, cơ quan có thẩm quyền về tổ chức tuyển sinh
nộp vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước để chi cho nhiệm vụ tuyển sinh
năm học tiếp theo, không sử dụng để chi vào mục đích khác.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực từ ngày
20 tháng 6 năm 2022.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện, tùy vào điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương ở từng thời kỳ, Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh phương thức tuyển sinh; đồng thời tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cơ chế thu và sử dụng mức
thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh cho phù hợp. Trên cơ sở
đó, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh quy định về
cơ chế thu, mức thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học. Trường hợp
Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương ban hành các quy định mới có liên quan thì
thực hiện theo quy định.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
Giám đốc các Sở: Giáo dục và
Đào tạo, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông,
phổ thông có nhiều cấp học công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|