|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3676/QĐ-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Tạ Quang Đông
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3676/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG GIỮA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
2563/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông giữa Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch với các bộ, ngành, địa phương;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thực hiện liên thông giữa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng
Cục Di sản văn hóa và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), TN.80.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
QUY TRÌNH
NỘI BỘ TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN
THÔNG GIỮA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 3676/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG
STT
|
MÃ QUY TRÌNH
|
TÊN QUY TRÌNH
|
LĨNH VỰC
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
|
QT-01-Cục Di sản văn hóa
|
Thủ tục đưa bảo vật quốc
gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập và tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo chương trình hợp tác
quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người
Việt Nam
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA QUY TRÌNH NỘI BỘ TIẾP NHẬN VÀ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG
QT-01-Cục
Di sản văn hóa:
Thủ
tục đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập
và tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo chương
trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và
con người Việt Nam.
Nội dung cụ thể:
1
|
Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (TTHC)
|
a) Phải bảo đảm các điều
kiện:
- Có sự bảo hiểm từ phía
tiếp nhận bảo vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ
tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
b) Phải được xây dựng phương
án bảo đảm an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia
trong quá trình vận chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài
và đưa trở lại Việt Nam.
c) Phải được xác định giá
trị bằng tiền của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiểm.
d) Được miễn kiểm tra thực
tế khi giải quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
đ) Bảo vật quốc gia đang được
bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để
nghiên cứu, bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước.
e) Đối tác nước ngoài tiếp
nhận bảo vật quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có cơ sở vật chất,
năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng bày, triển
lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp, gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận
Một cửa) giải quyết TTHC của Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa của Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hoặc qua đường bưu điện theo thời gian quy định.
Địa chỉ: Cục Di sản văn
hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số: 32, đường Hào Nam, phường
Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội.
|
3
|
Trình tự thực hiện
|
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
b) Trong thời gian 45 (bốn
mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định
giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước
ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và có ý
kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
c) Trong thời gian 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng
văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
d) Sau khi có Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước
ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình tự:
- Ký kết hợp đồng đưa bảo
vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc hợp đồng đưa
bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản;
- Yêu cầu đối tác nước ngoài
hoàn thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng đã được
ký kết;
- Thực hiện các thủ tục
giao nhận, tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa
bảo vật quốc ra nước ngoài theo quy định;
- Tổ chức đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài;
đ) Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày, kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc
bảo quản bảo vật quốc gia ở nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc gia
trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam.
e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Thủ tướng Chính
phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi
lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện
việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết với đối
tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở nước
ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam.
|
4
|
Thành phần Hồ sơ
|
Số lượng/ Đơn vị tính
|
Hình thức
|
4.1
|
Văn bản đề nghị của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu số
01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của
Thủ tướng Chính phủ).
|
01 bản
|
Bản chính
|
4.2
|
Danh mục bảo vật quốc gia
đưa ra nước ngoài (Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng
Chính phủ).
|
01 bản
|
Bản chính
|
4.3
|
Bản sao có chứng thực và
bản dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
|
01 bản
|
Bản sao
|
4.4
|
Bản sao có chứng thực và
bản dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế
từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài.
|
01 bản
|
Bản sao
|
4.5
|
Bản thuyết minh nội dung
trưng bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đối với bảo vật quốc gia được đưa
ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc bản thuyết minh mục đích
và kết quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc
gia được đưa ra
nước ngoài để nghiên cứu hoặc
bảo quản.
|
01 bản
|
Bản chính
|
4.6
|
Văn bản thỏa thuận giữa
bảo tàng ngoài công lập hoặc tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc
gia với bảo tàng công lập là đại diện trong việc hợp tác với đối tác nước
ngoài đối với bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng ngoài công lập hoặc sở hữu
tư nhân.
|
01 bản
|
Bản chính
|
5
|
Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
6
|
Thời gian xử lý
|
- Trong thời gian 45 (bốn mươi
lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng
tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý
kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng
văn bản; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng
văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày, kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc
bảo quản bảo vật quốc gia ở nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc gia
trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam.
|
7
|
Phí/lệ phí: Không quy
định.
|
8
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/ sản phẩm
|
8.1
|
Quy trình xử lý công việc
tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL)
|
B1
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị của
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh tại Bộ phận Một cửa của Cục Di sản văn
hóa, Bộ VHTTDL.
|
Văn thư
|
01 ngày
|
Hồ sơ đề nghị của UBND cấp
tỉnh (hồ sơ).
|
B2
|
Bộ phận Một cửa chuyển hồ
sơ đến Phòng Quản lý bảo tàng và Di sản tư liệu.
|
Văn thư
|
01 ngày
|
Phiếu chuyển, hồ sơ.
|
B3
|
Phòng Quản lý bảo tàng và
Di sản tư liệu chuyển hồ sơ báo cáo Phó Cục trưởng phụ trách.
|
Chuyên viên
|
02 ngày
|
Phiếu chuyển, hồ sơ.
|
B4
|
Phòng Quản lý bảo tàng và
Di sản tư liệu phân công cho chuyên viên thụ lý.
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày
|
Phiếu chuyển, hồ sơ.
|
B5
|
Chuyên viên thụ lý kiểm
tra, thẩm định hồ sơ và soạn thảo văn bản.
|
Chuyên viên
|
18 ngày
|
Hồ sơ và soạn thảo văn
bản.
|
B6
|
Sau khi có ý kiến của Hội đồng
xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài và ý kiến của các Bộ, ngành liên quan.
Chuyên viên thụ lý trình
Lãnh đạo Phòng Quản lý bảo tàng và Di sản tư liệu kiểm soát và ký hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng
|
12 ngày
|
Phiếu trình giải quyết
công việc, hồ sơ.
|
B7
|
Phòng Quản lý bảo tàng và
Di sản tư liệu trình Lãnh đạo Cục Di sản văn hóa ký hồ sơ.
|
Lãnh đạo Cục
|
03 ngày
|
Phiếu trình giải quyết
công việc, hồ sơ.
|
B8
|
Chuyên viên thụ lý chuyển dự
thảo Công văn cùng các biểu mẫu liên quan tới văn thư Cục Di sản văn hóa
để trình Lãnh đạo Bộ VHTTDL xem xét, quyết định.
|
Chuyên viên
|
05 ngày
|
Phiếu trình giải quyết
công việc, dự thảo Công văn của Bộ VHTTDL, hồ sơ.
|
B9
|
Sau khi Lãnh đạo Bộ VHTTDL
ký văn bản, chuyên viên Cục Di sản văn hóa tiếp nhận và làm thủ tục
phát hành văn bản gửi UBND cấp tỉnh.
|
Chuyên viên
|
02 ngày
|
Công văn đồng ý của Bộ
VHTTDL, hồ sơ.
|
8.2
|
Quy trình xử lý công việc
tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
8.2.1
|
Quy trình xử lý công việc
trước khi đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài
|
B1
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở VHTTDL/Sở Văn hóa và Thể thao (VHTT) tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công cấp tỉnh tiếp nhận Công văn của Bộ VHTTDL kèm hồ sơ
có liên quan.
|
Văn thư
|
01 ngày
|
Công văn đồng ý của Bộ
VHTTDL, hồ sơ.
|
B2
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở VHTTDL/Sở VHTT chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý văn
hóa/Di sản văn hóa.
|
Văn thư
|
01 ngày
|
Công văn đồng ý của Bộ
VHTTDL, hồ sơ.
|
B3
|
Phòng Quản lý văn hóa/Di
sản văn hóa chuyển hồ sơ báo cáo Lãnh đạo Sở.
|
Chuyên viên
|
02 ngày
|
Công văn đồng ý của Bộ
VHTTDL, hồ sơ.
|
B4
|
Phòng Quản lý văn hóa/Di
sản văn hóa phân công chuyên viên thụ lý soạn văn bản đề nghị Thủ tướng
Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm bộ hồ sơ theo
quy định).
|
Lãnh đạo Phòng
|
02 ngày
|
Công văn đồng ý của Bộ
VHTTDL, hồ sơ.
|
B5
|
Chuyên viên thụ lý trình
Lãnh đạo Phòng Quản lý văn hóa/Di sản văn hóa kiểm soát và ký hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày
|
Phiếu trình giải quyết
công việc, Công văn đồng ý của Bộ VHTTDL, hồ sơ.
|
B6
|
Phòng Quản lý văn hóa/Di
sản văn hóa trình Lãnh đạo Sở ký nháy văn bản đề nghị cùng hồ sơ và các
biểu mẫu liên quan.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Phiếu trình giải quyết
công việc, Công văn đồng ý của Bộ VHTTDL, hồ sơ.
|
B7
|
Chuyên viên thụ lý chuyển dự
thảo văn bản đề nghị, cùng hồ sơ, biểu mẫu liên quan tới Văn thư Sở để
trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh xem xét, ký, trình Thủ tướng Chính phủ.
|
Chuyên viên
|
01 ngày
|
Phiếu trình giải quyết
công việc, Công văn đồng ý của Bộ VHTTDL, hồ sơ và các văn bản liên quan.
|
8.2.2
|
Quy trình xử lý công việc
sau khi kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật
quốc gia ở nước ngoài
|
B1
|
Đơn vị đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản tổ
chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam.
|
UBND cấp tỉnh
|
20 ngày
|
Bảo vật quốc gia và các giấy
tờ liên quan.
|
B2
|
UBND cấp tỉnh phối hợp với
Bộ VHTTDL báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi
bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam.
|
UBND cấp tỉnh
|
Không quy định
|
Báo cáo (Nội dung báo cáo
phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài
theo hợp đồng đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc
gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam).
|
9
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực thi hành từ ngày 06/11/2010.
- Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa
bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm,
nghiên cứu hoặc bảo quản. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2016.
|
10
|
Biểu mẫu
|
- Công văn về việc đề nghị đưa
bảo vật quốc gia ra nước ngoài (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016
của Thủ tướng Chính phủ);
- Danh mục bảo vật quốc
gia đưa ra nước ngoài (Mẫu số 02
ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng
Chính phủ).
|
11
|
Đối tượng thực hiện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
12
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
13
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ hoặc văn bản không đồng ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
Mẫu số
01 (Chi tiết biểu mẫu ở mục 10):
Kính
gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Căn cứ quy định của pháp
luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép ...1
mang .... (số lượng, theo Danh mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Mục đích:
(Nêu rõ mục đích đưa bảo
vật quốc gia ra nước ngoài để: trưng bày, triển lãm; nghiên cứu hoặc bảo
quản.)
3. Nội dung/Kết quả dự
kiến:
(- Đối với bảo vật quốc gia
được đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ mục đích, nội
dung trưng bày, triển lãm;
- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ mục đích/lý do cần
nghiên cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.)
4. Thông tin về đối tác (bên
tiếp nhận) bảo vật quốc gia tại nước ngoài:
- Tên tổ chức/cá nhân:
- Người đứng đại diện theo pháp
luật:
- Địa chỉ:
- Quốc gia:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
5. Thời gian đưa bảo vật quốc
gia đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi):
- Thời gian trưng bày, triển
lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài:
- Thời gian đưa đi:
- Thời gian về đến Việt Nam:
6. Cam kết đưa bảo vật quốc
gia về Việt Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc
bảo quản:
Tài liệu kèm theo:
- ……………………………;
- ……………………………;
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
_____________________
1 Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số
02 (Chi tiết biểu mẫu ở mục 10):
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ(1)
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương),
ngày ... tháng ... năm ...
|
DANH MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI ĐỂ...
(2)
STT
|
Tên bảo vật quốc gia(3)
|
Chất liệu chính
|
Số lượng
|
Nguồn gốc
|
Niên đại
|
Kích thước (cm)
|
Số kiểm kê
|
Hình ảnh
|
Số và ngày QĐ BVQG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số bảo vật quốc gia: ...
(Bằng chữ: ...)
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
______________________
(1) Bộ, ngành, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
(2) Ghi rõ để trưng
bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
(3) Ghi chính xác
tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận.
Quyết định 3676/QĐ-BVHTTDL năm 2023 về Quy trình nội bộ tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thực hiện liên thông giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3676/QĐ-BVHTTDL ngày 30/11/2023 về Quy trình nội bộ tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thực hiện liên thông giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
125
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|