|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGTVT 2022 Thông tư cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
Số hiệu:
|
01/VBHN-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sang
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2022
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 01 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định cấp
kỹ thuật đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm
2021.
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu
hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa1.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh2
Thông tư này quy định cấp kỹ thuật luồng
đường thủy nội địa.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng3
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
đường thủy nội địa, bao gồm: đầu tư xây dựng công trình, khai thác, bảo trì, bảo
vệ luồng và hành lang luồng đường thủy nội địa.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Kích thước đường thủy nội địa là độ
sâu, chiều rộng, bán kính cong của luồng chạy tàu tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật
của đường thủy nội địa.
2. Đường thủy nội địa cấp kỹ thuật đặc
biệt là đường thủy nội địa có cấp kỹ thuật được tính toán căn cứ vào tàu thiết
kế và trên cấp I.
3. Đường thủy nội địa cấp kỹ thuật hạn
chế là đường thủy nội địa có một trong các kích thước đường thủy nội địa thực tế
nhỏ hơn trị số tối thiểu của cấp kỹ thuật tương ứng theo quy định.
Điều 4. Cấp kỹ thuật
luồng đường thủy nội địa4
1. Luồng đường thủy nội địa được chia
thành 7 cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp
V và cấp VI.
2. Cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa
xác định theo Tiêu chuẩn Việt Nam về phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.
3. Các tuyến đường thủy nội địa kết nối
với các tuyến hành lang vận tải, tuyến vận tải chính được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt được áp cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa là đồng cấp hoặc giảm cấp
so với các tuyến hành lang vận tải, tuyến vận tải chính đó.
4. Khi xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp
công trình cầu đường bộ, cầu đường sắt hoặc công trình khác qua luồng phải bảo
đảm chiều cao, chiều rộng khoang thông thuyền, độ sâu an toàn của đáy luồng
theo tiêu chuẩn cấp kỹ thuật tuyến luồng đường thủy nội địa được xác định trong
quy hoạch đã công bố.
5. Kích thước đường thủy nội địa tương
ứng với mỗi cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư
này.
6. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc
gia quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Điều 5. Trách
nhiệm các cơ quan, tổ chức
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có
trách nhiệm cập nhật, bổ sung, tổng hợp trình Bộ Giao thông vận tải quyết định
cấp và điều chỉnh cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia đảm bảo phù hợp với thực tế.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cập nhật, bổ sung, tổng hợp
trình Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quyết định cấp và điều chỉnh cấp kỹ thuật đường thủy nội địa địa
phương đảm bảo phù hợp với thực tế.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành5
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 02 năm 2017.
2. Bãi bỏ Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT
ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ
thuật đường thủy nội địa.
3. Trường
hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này có sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế
đó.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC 1
KÍCH
THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kích thước
tính bằng mét (m)
Cấp
|
Kích thước
đường thủy
|
Kích thước
âu nhỏ nhất
|
Cầu
|
Chiều cao
tĩnh không
|
Chiều sâu đặt dây cáp/
đường ống
|
Sông
|
Kênh
|
Bán kính
cong
|
Chiều dài
|
Chiều rộng
|
Độ sâu ngưỡng
|
Khẩu độ khoang
thông thuyền
|
Cầu
|
Đường dây điện
|
Sâu
|
Rộng
|
Sâu
|
Rộng
|
Kênh
|
Sông
|
Sông, kênh
|
Đặc biệt
|
Tùy thuộc
vào tàu thiết kế
|
Tùy thuộc
vào tàu thiết kế
|
Tùy thuộc
vào tàu thiết kế
|
Miền Bắc, miền
Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
>4,0
|
>90
|
>4,5
|
>75
|
>600
|
145,0
|
12,5
|
3,8
|
>70
|
>85
|
11
|
12+∆H
|
2,0
|
II
|
>3,2
|
>50
|
>3,5
|
>40
|
>500
|
145,0
|
12,5
|
3,4
|
>40
|
>50
|
9,5
|
12+∆H
|
2,0
|
III
|
>2,8
|
>40
|
>3,0
|
>30
|
>350
|
120,0
|
10,5
|
3,3
|
>30
|
>40
|
7
|
12+∆H
|
1,5
|
IV
|
>2,3
|
>30
|
>2,5
|
>25
|
>150
|
85,0
|
10,0
|
2,2
|
>25
|
>30
|
6(5)
|
7+∆H
|
1,5
|
V
|
>1,8
|
>20
|
>2,0
|
>15
|
>100
|
26,0
|
6,0
|
1,8
|
>15
|
>20
|
4(3,5)
|
7+∆H
|
1,5
|
VI
|
>1,0
|
>12
|
>1,0
|
>10
|
>60
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
>10
|
>10
|
3(2,5)
|
7+∆H
|
1,5
|
Miền Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
>4,0
|
>125
|
>4,5
|
>80
|
>550
|
100,0
|
12,5
|
3,8
|
>75
|
>120
|
11
|
12+∆H
|
2,0
|
II
|
>3,5
|
>65
|
>3,5
|
>50
|
>500
|
100,0
|
12,5
|
3,5
|
>50
|
>60
|
9,5
|
12+∆H
|
2,0
|
III
|
>2,8
|
>50
|
>3,0
|
>35
|
>350
|
95,0
|
10,5
|
3,4
|
>30
|
>50
|
7(6)
|
12+∆H
|
1,5
|
IV
|
>2,6
|
>35
|
>2,8
|
>25
|
>100
|
75,0
|
9,5
|
2,7
|
>25
|
>30
|
6(5)
|
7+∆H
|
1,5
|
V
|
>2,1
|
>25
|
>2,2
|
>15
|
>80
|
18,0
|
5,5
|
1,9
|
>15
|
>25
|
4(3,5)
|
7+∆H
|
1,5
|
VI
|
>1,3
|
>14
|
>1,3
|
>10
|
>70
|
12,0
|
4,0
|
1,3
|
>10
|
>13
|
3(2,5)
|
7+∆H
|
1,5
|
Ghi chú:
- Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trong
bảng này lấy theo Bảng 2
của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5664:2009 Phân cấp kỹ thuật đường
thủy nội địa;
- Kích thước công trình vượt sông của
đường thủy nội địa quốc gia cấp đặc biệt trên sông Tiền, sông Hậu
được tính toán cho
tàu 10.000 tấn;
- Trị số trong ngoặc
(...) không ưu tiên sử dụng.
PHỤ
LỤC 2
CẤP
KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
(Kèm
theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29
tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên đường
thủy nội địa
|
Phạm vi
|
Chiều dài (km)
|
Cấp kỹ thuật
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến
2030
|
I
|
Miền Bắc
|
|
2.935,4
|
|
|
|
|
Từ phao số “0” Ba Lạt đến ngã ba Nậm
Thi
|
|
|
|
- Từ phao số “0” Ba
Lạt đến cảng Việt Trì
|
|
|
I
|
- Từ Cảng Hà Nội đến
ngã ba Việt Trì cũ
|
|
|
II
|
- Từ Việt Trì đến
Yên Bái
|
|
|
III
|
- Từ Yên Bái đến ngã
ba Nậm Thi
|
|
|
III
|
|
Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và
Hồ Sơn La)
|
Từ ngã ba Hồng Đà đến Cảng Nậm Nhùn
|
|
|
|
- Từ ngã ba Hồng Đà
đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình
|
|
|
III
|
- Từ thượng lưu đập
thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc
|
|
|
III
|
- Từ cảng Tạ Hộc đến
Tạ Bú
|
|
|
III
|
- Từ thượng lưu đập Thủy
điện Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn
|
|
|
III
|
|
|
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa
|
|
|
|
- Từ ngã ba Việt
Trì đến cảng Việt Trì
|
|
|
II
|
|
|
- Từ cảng Việt Trì đến cảng
Tuyên Quang
|
|
|
III
|
- Từ cảng Tuyên
Quang đến ngã ba Lô - Gâm
|
|
|
III
|
- Từ ngã ba Lô-Gâm
đến Chiêm Hóa
|
|
|
IV
|
|
Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý)
|
Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân
|
|
|
|
- Từ cảng Hương Lý
đến Cẩm Nhân
|
42,0
|
III
|
|
- Từ cảng Hương Lý
đến Đập Thác Bà
|
8,0
|
III
|
|
5
|
Sông Đuống
|
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu
|
68,0
|
II
|
II
|
6
|
Sông Luộc
|
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc
|
72,0
|
II
|
II
|
7
|
Sông Đáy
|
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình
|
163,0
|
|
|
- Từ phao số “0” Cửa Đáy
đến Ninh Bình
|
72,0
|
I
|
Đặc biệt
|
- Từ Ninh Bình đến
Phủ Lý
|
43,0
|
III
|
|
- Từ Phủ Lý đến cảng
Vân Đình
|
48,0
|
IV
|
|
8
|
Sông Hoàng Long
|
Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan
|
28,0
|
IV
|
|
9
|
Sông Đào Nam Định
|
Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng
Long
|
33,5
|
II
|
|
10
|
Sông Ninh Cơ
|
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến
ngã ba Mom Rô
|
47,0
|
I
|
I
|
11
|
Kênh Quần Liêu
|
Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba
sông Đáy
|
3,5
|
III
|
|
12
|
Sông Vạc
|
Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông
Vân
|
28,5
|
III
|
|
13
|
Kênh Yên Mô
|
Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu
|
14,0
|
III
|
|
14
|
Sông Châu Giang
|
Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền
Phủ Lý
|
27,0
|
IV
|
|
15
|
Sông Thái Bình
|
Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác
|
100,0
|
|
|
- Từ cửa Thái Bình
đến ngã ba Kênh Khê - Thái Bình
|
33,0
|
III
|
|
- Từ ngã ba Kênh
Khê - Thái Bình đến Quý Cao
|
3,0
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba Mía đến
ngã ba Lấu Khê
|
57,0
|
III
|
|
- Từ ngã ba Lấu Khê đến
ngã ba Lác
|
7,0
|
II
|
II
|
16
|
Sông Cầu
|
Từ ngã ba Lác đến Hà Châu
|
104,0
|
|
|
- Từ ngã ba Lác đến
ngã ba sông Cầu - Công
|
83,0
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba sông Cầu
- Công đến Hà Châu
|
21,0
|
IV
|
|
17
|
Sông Bằng Giang
|
Từ Thủy Khẩu đến Thị xã Cao Bằng
|
56,0
|
V
|
|
18
|
Sông Lục Nam
|
Từ ngã ba Nhãn đến Chũ
|
56,0
|
III
|
|
19
|
Sông Thương
|
Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ
|
62,0
|
III
|
III
|
20
|
Sông Công
|
Từ ngã ba Cầu-Công đến Cải Đan
|
19,0
|
|
|
- Từ ngã ba Cầu Công đến
cầu đường bộ Đa Phúc
|
5,0
|
III
|
III
|
- Từ cầu đường bộ
Đa Phúc đến Cải Đan
|
14,0
|
IV
|
|
21
|
Sông Kinh Thầy
|
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê
|
44,5
|
II
|
II
|
22
|
Sông Kinh Môn
|
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo
|
45,0
|
III
|
|
23
|
Sông Kênh Khê
|
Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc
|
3,0
|
II
|
II
|
24
|
Sông Lai Vu
|
Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá
|
26,0
|
III
|
|
25
|
Sông Mạo Khê
|
Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều
|
18,0
|
III
|
|
26
|
Sông Cầu Xe - Mía
|
Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe
|
6,0
|
|
|
- Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe
|
3,0
|
III
|
|
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba
Thái Bình
|
3,0
|
III
|
|
27
|
Sông Văn Úc - Gùa
|
Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi
Gươm
|
61,0
|
|
|
- Từ cửa Văn Úc đến cầu Khuể
|
32,0
|
II
|
Đặc biệt
|
- Từ cầu Khuể đến
ngã ba Cửa Dưa
|
25,0
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba Cửa Dưa
đến ngã ba Mũi Gươm
|
4,0
|
III
|
|
28
|
Sông Hóa
|
Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang
|
36,5
|
IV
|
|
29
|
Sông Trà Lý
|
Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ
|
70,0
|
|
|
- Từ cửa Trà Lý đến
thành phố Thái Bình
|
42,0
|
II
|
|
- Từ thành phố Thái
Bình đến ngã ba Phạm Lỗ
|
28,0
|
III
|
|
30
|
Sông Hàn - Cấm
|
Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba
Trại Sơn
|
16,0
|
|
|
- Từ hạ lưu cầu Kiền
200 m đến ngã ba Nống
|
7,5
|
I
|
|
- Từ ngã ba Nống đến
ngã ba Trại Sơn
|
8,5
|
II
|
II
|
31
|
Sông Phi Liệt - Đá Bạch
|
Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng
đến ngã ba Trại Sơn
|
30,3
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba Đụn đến
ngã ba Trại Sơn
|
8,0
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch
Đằng đến ngã ba Đụn
|
22,3
|
II
|
II
|
32
|
Sông Đào Hạ Lý
|
Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm
|
3,0
|
III
|
II
|
33
|
Sông Lạch Tray
|
Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng
|
49,0
|
|
|
- Từ cửa Lạch Tray
đến cầu Rào
|
9,0
|
II
|
II
|
- Từ cầu Rào đến
ngã ba Kênh Đồng
|
40,0
|
III
|
II
|
34
|
Sông Ruột Lợn
|
Từ ngã ba Đông Vàng Trấu đến ngã ba
Tây Vàng Chấu
|
7,0
|
III
|
II
|
35
|
Sông Uông
|
Từ ngã ba Điền Công đến ngã ba cầu
đường bộ 1
|
14,0
|
IV
|
|
36
|
Luồng Hạ Long - Yên Hưng
|
Từ Đèn Quả Xoài đến Bến khách Hòn
Gai
|
24,5
|
|
|
- Từ đèn Quả Xoài đến
hòn Vụng Dại
|
15,0
|
I
|
II
|
- Từ hòn Vụng Dại đến
bến khách Hòn Gai
|
9,5
|
I
|
II
|
37
|
Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu
|
Từ Hòn Vụng Dại đến Hòn Đũa
|
25,0
|
|
|
- Từ hòn Một đến
hòn Đũa
|
13,5
|
II
|
|
- Từ hòn Vụng Dại đến
hòn Một
|
11,5
|
II
|
|
38
|
Luồng Hạ Long - Cát Bà (bao gồm Lạch
Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo)
|
Từ Vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam
|
30,5
|
|
|
- Từ cảng Cát Bà đến
hòn Vảy Rồng
|
2,0
|
II
|
|
- Từ cửa Tùng Gấu đến
Cửa Đông
|
8,0
|
II
|
|
- Từ hòn ngang Cửa
Đông đến hòn Vảy Rồng
|
7,0
|
II
|
|
|
|
- Từ hòn Sãi Cóc đến
cửa Tùng Gấu
|
4,5
|
II
|
|
- Từ hòn Mười Nam đến
hòn Sãi Cóc
|
9,0
|
II
|
|
39
|
Lạch Cẩm Phả - Hạ Long
|
Từ Hòn Tôm đến Vũng Đục
|
29,5
|
|
|
- Từ hòn Tôm đến
hòn Đũa
|
16,0
|
I
|
II
|
- Từ hòn Đũa đến
hòn Buộm
|
11,0
|
I
|
|
- Từ hòn Buộm đến
Vũng Đục
|
2,5
|
I
|
|
40
|
Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả
|
Từ Hòn Buộm đến Vạn Tâm
|
96,0
|
|
|
- Từ Cửa Mô đến Vạn
Tâm
|
48,0
|
I
|
|
- Từ hòn Buộm đến Cửa
Mô
|
48,0
|
I
|
|
41
|
Luồng Vân Đồn-Cô Tô
|
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng
|
55,0
|
|
|
- Từ Cửa Đối đến cảng
Cái Rồng
|
37,0
|
II
|
|
- Từ cảng Cô Tô đến
Cửa Đối
|
18,0
|
IV
|
|
42
|
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên
|
Từ cửa Sậu Đông đến Thị trấn Tiên
Yên
|
41,0
|
|
|
- Từ cửa Mô đến Mũi
Chùa
|
21,0
|
II
|
|
- Từ Mũi Chùa đến
Thị trấn Tiên Yên
|
10,0
|
III
|
|
- Từ Cửa Mô đến Sậu
Đông
|
10,0
|
I
|
|
43
|
Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài
|
Từ Đông Bìa đến Vạ Ráy Ngoài
|
12,0
|
I
|
I
|
44
|
Sông Chanh
|
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba
sông Chanh -Bạch Đằng
|
6,0
|
II
|
II
|
45
|
Luồng Bài Thơ - Đầu Mối
|
Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối
|
7,0
|
II
|
|
46
|
Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua Hòn
Một)
|
Từ Hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn
|
22,0
|
|
|
- Từ Ghềnh Đầu Phướn
đến hòn Một
|
16,0
|
II
|
|
- Từ hòn Một đến
Sãi Cóc
|
6,0
|
II
|
|
47
|
Sông Móng Cái
|
Từ Vạn Tâm đến Thị xã Móng Cái
|
17,0
|
III
|
III
|
48
|
Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối
|
Từ Cửa Đối đến Hòn Đũa
|
46,6
|
II
|
|
49
|
Luồng Tài Xá - Mũi Chùa
|
Từ Tài Xá đến Mũi Chùa
|
31,5
|
|
|
- Từ Tài Xá đến hòn
Gạc Lớn
|
10,0
|
II
|
|
- Từ hòn Gạc Lớn đến
Mũi Chùa
|
21,5
|
III
|
|
II
|
Miền Trung
|
|
1.167,5
|
|
|
1
|
Kênh Nga Sơn
|
Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn
|
27,0
|
IV
|
IV
|
2
|
Sông Lèn
|
Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông
|
51,0
|
|
|
- Từ cửa Lạch Sung
đến ngã ba Yên Lương
|
20,0
|
IV
|
I
|
- Từ ngã ba Yên Lương đến
Đò Lèn
|
19,5
|
IV
|
I
|
- Từ Đò Lèn đến ngã
ba Bông
|
11,5
|
IV
|
III
|
3
|
Kênh De
|
Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên
Lương
|
6,5
|
IV
|
III
|
4
|
Sông Tào
|
Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã
ba Tào Xuyên
|
32,0
|
IV
|
III
|
5
|
Kênh Choán
|
Từ ngã ba Hoằng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà
|
15,0
|
IV
|
III-IV
|
6
|
Sông Mã
|
Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ
lưu đến ngã ba Bông
|
36,0
|
|
|
- Từ ngã ba Vĩnh
Ninh đến ngã ba Bông
|
19,0
|
IV
|
|
- Từ ngã ba Bông đến
cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu
|
17,0
|
III
|
III
|
7
|
Sông Bưởi
|
Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân
|
25,5
|
IV
|
|
8
|
Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê
|
Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự
Hòn Mê
|
20,0
|
I
|
|
9
|
Sông Lam
|
Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200
m đến ngã ba Cây Chanh
|
157,4
|
|
|
- Từ thượng lưu cảng
Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô Lương
|
103,7
|
III
|
III
|
- Từ thượng lưu đập
Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn Dừa
|
39,7
|
IV
|
|
- Từ thượng lưu Trạm
thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây Chanh
|
14,0
|
V
|
|
10
|
Sông Hoàng Mai
|
Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây
|
18,0
|
III
|
|
11
|
Lan Châu - Hòn Ngư
|
Từ Hòn Ngư đến Lan Châu
|
5,7
|
I
|
|
12
|
Kênh Nhà Lê (Nghệ An)
|
Từ Bara Bến Thủy đến
ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà Lê
|
36,0
|
V
(hạn
chế)
|
|
13
|
Sông La - Ngàn Sâu
|
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa
Rào
|
40,0
|
|
|
Từ ngã ba Núi Thành
đến ngã ba Linh Cảm
|
13,0
|
III
|
|
Từ ngã ba Linh Cảm đến
Ngã ba Cửa Rào
|
27,0
|
IV
|
|
14
|
Sông Rào Cái - Gia Hội
|
Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn
|
63,0
|
|
|
Từ ngã ba Sơn đến
thị trấn Cẩm Xuyên
|
37,0
|
IV
|
|
Từ Cửa Nhượng đến cầu
Họ
|
26,0
|
V
|
|
15
|
Sông Nghèn
|
Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương
|
64,5
|
III
|
|
- Từ Cửa Sót đến cầu
Hộ Độ
|
14,0
|
III
|
III
|
- Từ cầu Hộ Độ đến
cầu Nghèn
|
24,5
|
IV
|
IV
|
- Từ cầu Nghèn đến
cống Trung
Lương (Hà Tĩnh)
|
26,0
|
V
(hạn
chế)
|
|
16
|
Sông Gianh
|
Từ thượng lưu cảng xăng dầu
sông Gianh 200 m đến Đồng Lào
|
63,0
|
|
|
- Từ thượng lưu cảng
xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn Bảng
|
29,5
|
III
|
III
|
- Từ cảng Lèn Bảng
đến Đồng Lào
|
33,5
|
III
|
III
|
17
|
Sông Son
|
Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối
|
36,0
|
III
|
|
18
|
Sông Nhật Lệ
|
Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại
|
22,0
|
III
|
III
|
19
|
Sông Hiếu
|
Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ
lưu đến Bến Đuồi
|
27,0
|
III
|
III
|
20
|
Sông Thạch Hãn
|
Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng
|
46,0
|
|
|
- Từ ngã ba Gia Độ
đến Đập Tràn
|
25,0
|
IV
|
IV
|
- Từ Đập Tràn đến
Ba Lòng
|
21,0
|
IV
|
|
21
|
Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt)
|
Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và
nhánh Bến Tắt
|
37,4
|
|
|
- Từ kè Cửa Tùng đến
cầu Hiền Lương cũ
|
9,5
|
IV
|
|
- Từ cầu Hiền lương
cũ đến đập Sa Lung
|
14,9
|
V
|
|
- Nhánh phụ từ cầu
Hiền Lương mới đến Bến Tắt
|
13,0
|
V
|
|
22
|
Sông Hương
|
Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An
200 m đến ngã ba Tuần
|
34,0
|
IV
|
IV
|
23
|
Phá Tam Giang (bao gồm Đầm Thủy Tú,
ngang Phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai, Đầm An Truyền, sông Truồi nối dài)
|
Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình
|
119,6
|
|
|
- Tuyến chính từ cửa
Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy Tú, tuyến ngang phá
Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, sông Truồi
nối dài)
|
110,0
|
III
|
|
- Tuyến ngang đầm
An Truyền
|
9,6
|
IV
|
|
24
|
Sông Hàn - Vĩnh Điện
|
Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh
Bắc đập Nam - Bắc
|
31,7
|
|
|
- Từ đèn xanh Bắc đập
Nam - Bắc đến hạ
lưu cầu Sông Hàn 200 m
|
4,0
|
I
|
I
|
|
|
- Từ hạ lưu cầu
Sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi
|
2,4
|
III
|
III
|
- Từ Hạ lưu cầu
Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ
|
3,0
|
IV
|
IV
|
- Từ ngã ba sông
Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn
|
22,3
|
V
|
IV
|
25
|
Sông Trường Giang
|
Cách cảng Kỳ Hà 6,8 km về phía thượng
lưu đến ngã ba An Lạc
|
60,2
|
IV
|
IV
|
26
|
Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An)
|
Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn
|
76,0
|
|
|
- Từ cửa Đại đến
ngã ba sông Vĩnh Điện
|
21,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba sông
Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn
|
43,5
|
IV
|
|
- Từ Km2 + 100 sông
Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn
|
11,0
|
III
|
III
|
27
|
Hội An - Cù Lao Chàm
|
Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm
|
17,0
|
I
|
I
|
III
|
Miền Nam
|
|
2.968,9
|
|
|
1
|
Hồ Trị An
|
Từ thượng lưu đập Trị An đến
cầu La Ngà
|
40,0
|
III
|
|
2
|
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao
Ông Cồn, cù lao
Rùa, cù lao Bạch Đằng)
|
Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé
|
72,8
|
|
|
- Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng
Nai đến ngã ba Sông Bé
|
58,0
|
III
|
III
|
|
|
- Nhánh cù lao Rùa
|
6,7
|
III
|
|
- Nhánh cù lao Ông
Cồn
|
1,0
|
Đặc biệt
|
|
- Nhánh cù lao Bạch
Đằng
|
7,1
|
III
|
|
3
|
Sông Sài Gòn
|
Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu đập
Dầu Tiếng 2 km
|
128,1
|
|
|
- Từ ngã ba rạch Thị
Nghè đến cầu Bình
Triệu
|
15,1
|
II
|
II
|
- Từ cầu Bình Triệu
đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km
|
113,0
|
III
|
II
|
4
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Từ Ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây
đến cảng Bến Kéo
|
131,0
|
|
|
- Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây
đến cầu Bến Lức
|
21,1
|
Đặc biệt
|
|
- Từ cầu Bến Lức đến
cảng Bến Kéo
|
109,9
|
III
|
III
|
5
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây
đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
162,8
|
|
|
- Từ ngã ba sông
Vàm Cỏ
Đông
- Tây đến cầu Tân An
|
33,4
|
Đặc biệt
|
|
- Từ cầu Tân An đến
cầu Mộc Hóa
|
95,4
|
III
|
III
|
- Từ cầu Mộc Hóa đến
ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
34,0
|
IV
|
IV
|
6
|
Sông Vàm Cỏ
|
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
sông Vàm Cỏ Đông - Tây
|
35,5
|
Đặc biệt
|
|
7
|
Kênh Tẻ - Đôi
|
Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba
sông Chợ Đệm Bến Lức
|
13,0
|
III
|
II
|
8
|
Sông Chợ Đệm Bến Lức
|
Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông
Vàm Cỏ Đông
|
20,0
|
III
|
II
|
9
|
Kênh Thủ Thừa
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến
ngã ba sông Vàm Cỏ Tây
|
10,5
|
III
|
II
|
10
|
Rạch Ông Lớn - kênh Cây Khô
|
Từ ngã ba sông Cần Giuộc đến
ngã ba kênh Tẻ
|
8,5
|
III
|
II
|
11
|
Sông Cần Giuộc
|
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
kênh Cây Khô
|
35,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông
Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc
|
9,6
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba kênh Nước
Mặn - Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô
|
25,9
|
III
|
II
|
12
|
Kênh Nước Mặn
|
Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba
kênh Nước Mặn - Cần Giuộc
|
2,0
|
II
|
II
|
13
|
Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo -Rạch Kỳ Hôn
|
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông
Vàm Cỏ
|
28,5
|
|
|
- Từ ngã ba kênh Chợ
Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ
|
10,0
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba rạch Kỳ
Hôn đến ngã
ba
Rạch lá (Chợ Gạo)
|
11,5
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba sông Tiền
đến ngã ba kênh Chợ Gạo
|
7,0
|
II
|
II
|
14
|
Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây,
cù lao Ma, sông Hổ
Cứ,
cù lao Long Khánh)
|
Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến
biên giới Việt Nam - Campuchia
|
221,3
|
|
|
- Tuyến chính từ
thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia
|
176,3
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
- Nhánh cù lao Long Khánh
|
10,0
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
- Nhánh cù lao
Ma
|
17,9
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
- Nhánh sông Hổ Cứ
|
8,0
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
- Nhánh cù lao Tây
|
9,1
|
I
|
|
15
|
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba
sông Tiền
|
44,4
|
IV
|
|
16
|
Kênh Tháp Mười số 1
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã
ba sông Tiền
|
90,5
|
III
|
|
17
|
Kênh Tháp Mười số 2 (Bao gồm
nhánh âu Rạch Chanh)
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã
ba sông Tiền
|
94,3
|
III
|
II
|
18
|
Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh
4Bis; kênh Tư mới)
|
Từ Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền
đến ngã ba kênh Hồng Ngự
|
75,8
|
|
|
- Từ ngã tư kênh
Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
28,0
|
IV
|
III
|
- Từ ngã tư kênh
Tháp Mười số
2
đến ngã tư kênh Tháp Mười số 1
|
16,5
|
III
|
III
|
- Từ Mỹ Trung - K28
đến ngã tư kênh 4 Bis
|
10,0
|
III
|
III
|
|
|
- Từ nhánh cù lao
Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung - K28
|
21,3
|
IV
|
IV
|
19
|
Kênh Xáng Long Định
|
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh
Tháp Mười số 2
|
18,5
|
III
|
|
20
|
Sông Vàm Nao
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền
- nhánh cù lao Tây Ma
|
6,5
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
21
|
Kênh Tân Châu
|
Từ ngã ba Tiền - kênh Tân Châu đến
sông Hậu - kênh Tân Châu
|
12,1
|
I
|
|
22
|
Kênh Lấp Vò - Sa Đéc
|
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Lấp Vò Sa
Đéc đến ngã sông Hậu - kênh Lấp Vò Sa Đéc
|
51,5
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
23
|
Rạch Ông Chưởng
|
Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến
nhánh cù lao Tây - Cù lao Ma sông Tiền
|
21,8
|
III
|
|
24
|
Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre
|
Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến
ngã ba sông Hàm Luông
|
16,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông Tiền
(Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre
|
9,0
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba sông Bến Tre đến
ngã ba sông Hàm Luông
|
7,5
|
III
|
III
|
25
|
Sông Hàm Luông
|
Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền
|
86,0
|
|
|
- Từ cửa Hàm Luông
đến rạch Mỏ Cày
|
53,6
|
I
|
Đặc biệt
|
- Từ rạch Mỏ Cày đến
ngã ba sông Tiền
|
32,4
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
26
|
Rạch và kênh Mỏ Cày
|
Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba
sông Cổ Chiên
|
18,0
|
III
|
III
|
27
|
Kênh Chợ Lách
|
Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến
ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên
|
10,7
|
II
|
II
|
28
|
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông
Băng Tra,
Cung Hầu)
|
Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền
|
133,8
|
|
|
- Từ cửa Cổ Chiên đến
kênh Trà Vinh
|
46,0
|
I
|
Đặc biệt
|
- Từ kênh Trà Vinh
đến ngã ba sông Cổ Chiên -
sông Tiền
|
63,0
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
- Nhánh sông Băng
Tra
|
20,8
|
I
|
|
- Nhánh Cung Hầu
|
4,0
|
I
|
|
29
|
Kênh Trà Vinh
|
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến
cầu Trà Vinh
|
4,5
|
III
|
III
|
30
|
Sông và kênh Măng Thít -Tắt cù lao
Mây (bao gồm rạch Trà Ôn)
|
Từ sông ngã ba Cổ Chiên đến
ngã ba sông Hậu
|
52,0
|
|
|
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến
ngã ba rạch Trà Ôn
|
43,5
|
III
|
II
|
Từ ngã ba kênh Măng
Thít đến ngã ba sông Hậu
|
5,0
|
III
|
II
|
Từ ngã ba sông Hậu
(phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía Cái Côn)
|
3,5
|
III
|
II
|
31
|
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, nhánh Năng
Gù - Thị Hòa)
|
Từ Vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh
Tân Châu
|
91,6
|
|
|
- Tuyến chính từ Rạch
Ngòi lớn đến thượng lưu cảng Bình Long
|
35,2
|
Đặc biệt
|
Đặc biệt
|
- Tuyến chính từ thượng
lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh Tân Châu
|
29,8
|
I
|
I
|
|
|
- Nhánh cù lao
Ông Hổ
|
10,6
|
Đặc biệt
|
|
- Nhánh Năng Gù -
Thị Hòa
|
16,0
|
III
|
|
32
|
Sông Châu Đốc-kênh Vĩnh Tế
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh
Vĩnh Tế
|
10,0
|
|
|
Từ ngã ba sông Hậu
đến ngã ba kênh Vĩnh Tế
|
1,5
|
III
|
|
Từ ngã ba kênh Vĩnh
Tế đến Bến Đá
|
8,5
|
III
|
|
33
|
Kênh Tri Tôn - Hậu Giang
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên
|
57,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến
ngã tư kênh Tám Ngàn
|
26,3
|
III
|
III
|
- Từ ngã tư kênh
Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
31,2
|
IV
|
|
34
|
Kênh Ba Thê
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch
Giá - Hà Tiên
|
57,0
|
IV
|
|
35
|
Kênh Rạch Giá Long Xuyên
|
Từ ngã ba sông Hậu đến kênh ông Hiển
Tà Niên
|
64,0
|
III
|
|
36
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu
Giang-Ông Hiển Tà Niên
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông
Cái Bé
|
64,2
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu
đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên
|
59,0
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu
Giang đến ngã ba sông Cái Bé
|
5,2
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
37
|
Kênh Mặc Cần Dưng -
Tám Ngàn
|
Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba
kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
48,5
|
|
|
- Từ ngã ba kênh Ba
Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn
|
12,5
|
IV
|
|
- Từ ngã ba kênh Mặc
Cần Dưng đến ngã ba
kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
36,0
|
III
|
III
|
38
|
Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên
|
Từ kênh Rạch Sỏi Hậu
Giang đến Đầm Hà Tiên
(hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m)
|
88,8
|
|
|
Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu
Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
8,0
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
Từ ngã ba kênh Rạch
Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m)
|
80,8
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
39
|
Kênh Ba Hòn
|
Từ ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên đến
cống Ba Hòn
|
5,0
|
III
|
III
|
40
|
Rạch Cần Thơ
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh
Xà No
|
14,7
|
III
|
III
|
41
|
Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt
|
Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến
ngã ba Rạch Cái Tư
|
42,5
|
|
|
- Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến
ngã ba Rạch Cái Nhứt
|
39,5
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Xà
No đến ngã ba rạch Cái Tư
|
3,0
|
III
|
III
|
42
|
Rạch Cái Tư
|
Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba
sông Cái Lớn
|
12,5
|
III
|
III
|
43
|
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm
rạch Ngã ba Đình)
|
Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba
sông Cái Lớn
|
50,0
|
|
|
- Từ ngã ba sông
Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu
|
5,0
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba rạch
Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền
|
11,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba rạch
ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm
|
33,5
|
III
|
III
|
44
|
Rạch Cái Tàu
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt
Cây Trâm - rạch ngã ba Đình
|
15,2
|
III
|
|
45
|
Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông
|
Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba
sông Cái Lớn
|
55,5
|
|
|
- Từ ngã ba kênh Thốt
Nốt đến ngã ba kênh Tắt Cậu
|
48,2
|
III
|
|
- Từ ngã ba kênh Tắt
Cậu đến rạch Khe Luông
|
5,8
|
II
|
|
- Từ ngã ba sông
Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn
|
1,5
|
II
|
|
46
|
Rạch ô Môn- kênh Thị Đội - kênh Thốt Nốt
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông
Cái Bé
|
47,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu
đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn
|
15,2
|
III
|
|
- Từ ngã ba kênh Thị
Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt Nốt
|
27,5
|
III
(hạn
chế)
|
|
- Từ ngã ba kênh Thốt
Nốt đến ngã
ba sông Cái Bé
|
4,8
|
III
|
|
47
|
Kênh Tắt Cậu
|
Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba
sông Cái Lớn
|
1,5
|
II
|
|
48
|
Sông Cái Lớn
|
Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái
Tư - kênh Tắt Cây Trâm
|
56,0
|
II
|
|
49
|
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp
|
Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn
Cà Mau
|
118,7
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu
đến ngã bảy Phụng Hiệp
|
16,5
|
III
|
|
- Từ ngã bảy Phụng Hiệp
đến cống ngăn mặn
Cà Mau
|
102,2
|
III
|
III (IV)
|
50
|
Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm
|
Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán
Gáo
|
90,8
|
|
|
- Từ cửa Ông Đốc đến
ngã ba kênh Lương Thế Trân
|
41,3
|
II
|
|
- Từ ngã ba kênh
Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm
|
8,2
|
III
|
III
|
- Từ sông Ông Đốc đến
kênh Tân Bằng Cán Gáo
|
41,3
|
III
|
III
|
51
|
Kênh Tân Bằng-Cán Gáo
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba
sông Trèm Trẹm (Cán Gáo)
|
40,0
|
III
|
III
|
52
|
Sông Tắc Thủ-Gành Hào
|
Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m)
đến ngã ba sông Ông Đốc
|
5,7
|
|
|
- Từ ngã ba sông
Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc
|
4,5
|
III
|
|
- Từ hạ lưu bến xếp
dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Tắc Thủ
|
1,2
|
III
|
|
53
|
Sông Gành Hào
|
Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba
kênh Lương Thế Trân
|
49,3
|
II
|
|
54
|
Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm
kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò - K Bạc
Liêu Vàm Lẻo
|
60,8
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu
đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu
|
4,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba rạch Đại
Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi
|
15,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu
đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho
|
3,9
|
III
|
III
|
- Từ rạch Thạch Lợi
đến sông Cổ Cò
|
7,6
|
III
|
III
|
- Từ rạch Ba Xuyên
Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo
|
29,3
|
III
|
III
|
55
|
Kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu -Cà Mau
|
Từ ngã ba sông Cổ Cò đến hạ
lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m
|
81,3
|
|
|
- Từ ngã ba sông Cổ Cò đến
ngã ba kênh Bạc Liêu -Cà Mau
|
18,0
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Bạc
Liêu - Vàm Lẽo đến hạ lưu Trạm
Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m
|
63,3
|
III
|
III
|
56
|
Kênh Cái Nháp
|
Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba
sông Bảy Hạp
|
11,0
|
III
|
|
57
|
Kênh Lương Thế Trân
|
Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba
sông Ông Đốc
|
10,0
|
III
|
III
|
58
|
Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn
|
Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến
ngã ba sông Gành Hào
|
34,0
|
|
|
- Từ ngã ba Bảy Hạp
đến ngã ba sông Gành Hào
|
9,0
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba kênh
Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào
|
25,0
|
III
|
|
59
|
Kênh Tắt Năm Căn
|
Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp
|
11,5
|
III
|
III
|
60
|
Kênh Hộ Phòng Gành Hào
|
Từ ngã ba kênh Gành Hào đến
Hộ Phòng
|
18,0
|
III
|
|
61
|
Kênh Tắc Vân
|
Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc
Liêu Cà Mau
|
9,4
|
III
|
|
|
Tổng cộng
|
|
7.071,8
|
|
|
1 Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày
28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
2 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 6 năm 2021.
3 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 6 năm 2021.
4 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 6 năm 2021.
5 Điều 2
và Điều 3 của Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 6 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 2.
Điều khoản thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2021.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGTVT ngày 12/01/2022 hợp nhất Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
14.092
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|