ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2024/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 21
tháng 08 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ
LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG CÁC NGÀNH, NGHỀ,
LĨNH VỰC KHÁC KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP;
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, DỊCH VỤ CỦA CỘNG ĐỒNG THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng
01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định mức chi ngân sách nhà
nước hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, tiêu chí lựa chọn dự án, kế
hoạch, phương án sản xuất trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định tiêu
chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị trong các ngành, nghề,
lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; tiêu
chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối
với các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoặc
có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên
kết theo chuỗi giá trị trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh
vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; tiêu chí lựa chọn dự án, phương án
sản xuất, dịch vụ của cộng đồng.
1. Tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi
giá trị trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp
a) Dự án, kế hoạch liên kết phải xác định được kết
quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã
hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự án;
b) Đơn vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên
kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung
ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu
mua, tiêu thụ sản phẩm;
c) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối
tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định:
Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình phát triển
sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ
trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ
thực hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với
cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo;
Ưu tiên sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự
án, kế hoạch, phương án, mô hình phát triển sản xuất thực hiện trên địa bàn 31
xã (bao gồm 26 xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ và 05 xã CT229 thuộc khu vực I, II chưa đạt chuẩn nông thôn
mới) và 70 thôn đặc biệt khó khăn (thôn không thuộc xã khu vực III) vùng đồng
bào Dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
d) Dự án, kế hoạch liên kết phải phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, địa phương.
2. Tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất,
dịch vụ của cộng đồng
a) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối
tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định:
Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi chung
là dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự
án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên
nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối
tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số,
người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo;
Ưu tiên sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự
án, kế hoạch, phương án, mô hình phát triển sản xuất thực hiện trên địa bàn 31
xã (bao gồm 26 xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ và 05 xã CT229 thuộc khu vực I, II chưa đạt chuẩn nông thôn
mới) và 70 thôn đặc biệt khó khăn (thôn không thuộc xã khu vực III) vùng đồng
bào Dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
b) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản
xuất, dịch vụ là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành
lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị -
xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ
do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi;
c) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh
nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
d) Hộ tham gia dự án, phương án sản xuất, dịch vụ
phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp
ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án, phương
án;
đ) Dự án, phương án sản xuất cộng đồng phải phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, địa phương.
Điều 3. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa
học và Công nghệ; Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định đảm
bảo đúng quy định của pháp luật.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9
năm 2024;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị; các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- CVNCTH;
- Lưu: VT, VX5, VX1(80b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|