Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2195/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Trương Thanh Tùng
Ngày ban hành:
28/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2195/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 28
tháng 12 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 1474/QĐ-UBND NGÀY 08/9/2017 CỦA UBND TỈNH
ĐẮK NÔNG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006
của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị Quyết số 50/NQ-CP ngày 10/5/2018 của
Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy
hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 08/9/2017
của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh
Đắk Nông;
Căn cứ Công văn số 9095/BNN-TCLN ngày 22/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng
tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2018/NQ-HĐND ngày
14/12/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số
06/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh thông qua điều chỉnh quy hoạch ba
loại rừng tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 275/TTr-SNN ngày 27 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung
Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông như sau:
1. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiện trước khi điều
chỉnh (Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 8/9/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông).
Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp là
296.439,5 ha, trong đó: diện tích quy hoạch rừng đặc dụng 41.018,5 ha; diện
tích quy hoạch rừng phòng hộ 62.141,2 ha; diện tích quy hoạch rừng sản xuất
193.279,8 ha, cụ thể tại bảng sau:
Đơn vị: ha
STT
Loại đất, loại
rừng
Đất quy hoạch
cho lâm nghiệp
Cộng
Phòng hộ
Đặc dụng
Sản xuất
I
Đất có rừng
231,165.9
50,805.4
36,543.2
143,817.3
1
Rừng tự nhiên
219,891.0
49,580.4
36,405.8
133,904.8
2
Rừng trồng
11,275.0
1,225.1
137.4
9,912.5
II
Đất chưa có rừng
65,273.6
11,335.8
4,475.2
49,462.6
Tổng cộng
(I+II)
296,439.5
62,141.2
41,018.5
193,279.8
2. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp sau khi điều
chỉnh
2.1. Quy mô đất lâm nghiệp và chức năng chức năng
ba loại rừng
Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp sau điều
chỉnh là 293.513,4 ha, trong đó: diện tích quy hoạch rừng đặc dụng 41.013,2 ha,
chiếm 14%; diện tích quy hoạch rừng phòng hộ 63.940,7 ha, chiếm 21,8 %; diện
tích quy hoạch rừng sản xuất 188.559,5 ha, chiếm 64,2%, cụ thể tại bảng sau:
Đơn vị: ha
Loại đất, loại
rừng
Diện tích quy
hoạch 3 loại rừng sau điều chỉnh
Tổng diện tích
đất LN
Rừng đặc dụng
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất
I. Đất có rừng
224.183,6
36.588,3
49.651,4
137.943,9
- Rừng tự nhiên
209.199,5
36.378,7
48.033,1
124.787,7
- Rừng trồng
14.984,1
209,6
1.618,4
13.156,2
II. Đất chưa có rừng
69.329,8
4.424,9
14.289,3
50.615,6
Tổng cộng (I+II)
293.513,4
41.013,2
63.940,7
188.559,5
2.2. Quy mô đất lâm nghiệp và chức năng ba loại rừng
phân theo đơn vị hành chính cấp huyện
Đơn vị: ha
STT
Huyện/Thị xã
Diện tích quy
hoạch ba loại rừng sau khi điều chỉnh
Tổng diện tích
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Rừng sản xuất
1
Đắk Glong
100.051,1
19.363,0
23.780,7
56.907,3
2
Đắk Mil
20.462,5
2.481,8
17.980,6
3
Đắk R'Lấp
13.791,4
12.809,3
982,1
4
Đắk Song
24.842,4
2.322,2
3.577,8
18.942,4
5
Cư Jút
37.074,2
1.426,3
2.979,0
32.668,9
6
Krông Nô
32.538,4
9.393,9
10.675,6
12.468,9
7
Tuy Đức
60.983,9
13.004,4
47.979,5
8
TX. Gia Nghĩa
3.769,6
3.139,8
629,9
Tổng diện tích
đất LN
293.513,4
63.940,7
41.013,2
188.559,5
3. So sánh kết quả điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ba
loại rừng trước và sau khi điều chỉnh
- Tổng diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp giảm
2.926,0 ha.
- Về chức năng 3 loại rừng: Kết quả điều chỉnh diện
tích đất quy hoạch rừng đặc dụng giảm 5,2 ha; diện tích đất quy hoạch rừng
phòng hộ tăng 1.799,5 ha; diện tích đất quy hoạch rừng sản xuất giảm 4.720,3
ha, cụ thể tại bảng sau:
Đơn vị: ha
Chức năng
Diện tích trước
điều chỉnh
Diện tích sau
điều chỉnh
Chênh lệch Tăng
(+) giảm (-)
Phòng hộ
62.141,2
63.940,7
+1.799,5
Đặc dụng
41.018,5
41.013,2
-5,2
Sản xuất
193.279,8
188.559,5
-4.720,3
Tổng cộng
296.439,5
293.513,4
-2.926,0
(Chi tiết thống kê diện tích đất lâm nghiệp theo
đơn vị hành chính và theo quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Đắk Nông tại phụ lục kèm
theo)
4. So sánh kết quả sau điều chỉnh với số liệu tại
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10/5/2018 của Chính phủ
Diện tích đất quy hoạch 3 loại rừng sau điều chỉnh
lớn hơn so với diện tích đất quy hoạch 3 loại rừng tại Nghị quyết số 50/NQ-CP
là 35.598,4 ha, theo từng loại rừng như sau.
Đơn vị: ha
STT
Chức năng
DT theo NQ số
50/NQ-CP
Diện tích sau
điều chỉnh bổ sung
Tăng (+); giảm
(-)
1
Rừng phòng hộ
57.104,00
63.940,70
+6.836,7
2
Rừng đặc dụng
38.322,00
41.013,20
+2.691,2
3
Rừng sản xuất
162.489,00
188.559,50
+2.6070,5
Tổng diện tích
đất quy hoạch Lâm nghiệp
257.915,00
293.513,40
+35.598,4
5. Một số giải pháp trọng điểm thực hiện quy hoạch
5.1. Xây dựng kế hoạch, lộ trình và cân đối kinh
phí thực hiện đóng mốc ranh giới trên thực địa đối với quy hoạch ba loại rừng
theo quy định tại điểm a Khoản 3 Phần II Chương trình hành động ban hành kèm theo
Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Thông tư
21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.2. UBND các huyện, thị xã phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện để phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch 3 loại rừng, tạo
sự đồng nhất trong quá trình thực hiện.
5.3. Công tác giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao
đất, cho thuế đất: Các địa phương hoàn thành xây dựng kế hoạch, triển khai thực
hiện công tác giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp cho các tổ chức, cá nhân và
hộ gia đình trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 285/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của
UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020.
5.4. Thực hiện việc phân công, phân cấp cụ thể về
trách nhiệm quản lý Nhà nước cho chính quyền cơ sở và quy định rõ trách nhiệm
người đứng đầu chính quyền, cơ quan, tổ chức về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
cho Chủ tịch UBNĐ cấp huyện, cấp xã và chủ rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp
năm 2017 có hiệu lực từ 01/01/2019.
5.5. Ban hành và thực hiện quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Lâm nghiệp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để tham
mưu cho UBND cấp xã thực hiện có hiệu quả chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh
vực lâm nghiệp trên địa bàn cấp xã.
5.6. Các dự án nông lâm nghiệp khẩn trương làm thủ
tục thuê rừng theo quy định, trường hợp không chấp hành thì thu hồi toàn bộ dự
án; đồng thời, đôn đốc, yêu cầu các doanh nghiệp, các tổ chức để mất rừng phải
đền bù giá trị thiệt hại về rừng đối với diện tích rừng bị mất.
5.7. Giải pháp quản lý, bảo vệ rừng và đất quy hoạch
lâm nghiệp
- Công tác quản lý rừng và đất lâm nghiệp: Kiện
toàn và củng cố các Ban quản lý rừng, các Công ty lâm nghiệp Nhà nước, hoàn
thành công tác sắp xếp đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động các Công ty lâm
nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP của Chính Phủ; tiếp tục hoàn thiện các
cơ chế, chính sách đối với việc khai thác, quản lý, bảo vệ và trồng rừng phòng
hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng theo hướng nông lâm kết hợp nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho nhân dân và các tổ chức thực hiện.
- Công tác bảo vệ rừng: bảo vệ nghiêm ngặt diện
tích rừng tự nhiên hiện có và diện tích rừng trồng chưa thành rừng, nghiêm cấm
mọi tác động bất lợi vào rừng; tiếp tục đóng cửa (không khai thác) rừng tự
nhiên; xử lý nghiêm theo quy định đối với các hành vi xâm hại đến rừng, lấn chiếm
đất lâm nghiệp.
5.8. Xử lý nghiêm các vi phạm quản lý, bảo vệ rừng
và đất lâm nghiệp
- Áp dụng các chế tài xử lý, quy định hiện hành của
pháp luật về quản lý, bảo vệ rừng, về đất đai xử lý nghiêm các hành vi vi phạm
trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và đất lâm nghiệp. Trường hợp vi phạm tới mức
hình sự thì Cơ quan Công an điều tra, xử lý nghiêm theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm quy định về trách nhiệm
và xử lý trách nhiệm chủ rừng, các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có
trách nhiệm quản lý rừng, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (quy định tại
Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông).
5.9. Giải pháp xử lý diện tích đất lâm nghiệp bị lấn
chiếm trái phép
- Đối với diện tích đất thuộc các đơn vị chủ rừng
là các Công ty lâm nghiệp, các Ban quản lý rừng, các tổ chức khác đang bị lấn
chiếm trái phép thì thu hồi, giải tỏa để đảm bảo kế hoạch quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng hoặc kinh doanh rừng của đơn vị; một số trường hợp cụ thể xem
xét các hình thức liên kết quản lý hoặc sản xuất có sự tham gia của người dân để
mang lại hiệu quả và quản lý rừng bền vững.
- Đối với diện tích các địa phương quản lý: những
diện tích này chưa giao cho các chủ thể quản lý cụ thể, cần xây dựng phương án
giao đất, thuê đất, giao rừng, thuê rừng cho tổ chức, cộng đồng hoặc người dân địa
phương. Đối với những diện tích lấn chiếm trái phép thời gian sau ngày 01 tháng
7 năm 2014 cần xử lý nghiêm theo quy định pháp luật, thu hồi đất lâm nghiệp để
phát triển rừng.
5.10. Giải pháp cơ chế, chính sách, nguồn vốn, khoa
học và công nghệ
- Tập trung triển khai có hiệu quả các quy định của
Nhà nước có liên quan đến hỗ trợ từ ngân sách cho bảo vệ rừng, trồng rừng theo
quy định tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ; chính sách hỗ trợ trồng
rừng thay thế.
- Huy động tổng hợp các nguồn vốn, kết hợp lồng
ghép các nguồn vốn ngân sách với nguồn vốn huy động trong nhân dân và các thành
phần kinh tế khác, tập trung đầu tư những vùng trọng điểm.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thám trong quản
lý, bảo vệ rừng, theo dõi cập nhật diễn biến rừng, phát hiện sớm mất rừng và
suy thoái rừng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch theo quy định; phối hợp với các ngành có
liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch và quản lý
quy hoạch; kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo vệ và phát triển rừng theo
đúng quy hoạch.
2. Các nội dung khác của Quyết định số 1474/QĐ-UBND
ngày 8/9/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ba
loại rừng tỉnh Đắk Nông không thuộc nội dung điều chỉnh tại Quyết định này vẫn
còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và
các đơn vị có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, TH, NN(Thi).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
BIỂU THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH VÀ THEO QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định
số 2195/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Ha
Huyện/Thị xã
Xã, phường
Tiểu khu
Đất Lâm nghiệp
Phòng hộ
Đặc dụng
Sản xuất
Công
XY
RXY
I.
Đắk Glong
100.051,0
19.363,0
14.662,9
4.700,2
23.780,7
56.907,3
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1686
75,2
-
-
-
-
75,2
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1697
454,8
409,2
308,7
100,5
-
45,6
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1703
2,8
-
-
-
-
2,8
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1704
348,4
222,9
222,9
-
-
125,5
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1712
1.089,8
1.089,8
982,3
107,6
-
-
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1716
854,6
826,4
826,4
-
-
28,2
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1717
823,3
729,3
603,3
126,0
-
94,1
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1727
368,1
199,0
199,0
-
-
169,1
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1728
692,8
580,1
580,1
-
-
112,7
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1731
13,2
-
-
-
-
13,2
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1733
842,9
842,9
842,9
-
-
-
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1734
817,8
817,8
630,3
187,5
-
-
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1735
481,9
-
-
-
-
481,9
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1743
196,2
-
-
-
-
196,2
Đắk Glong
Xã Đắk Ha
1750
246,1
-
-
-
-
246,1
Đắk Glong
Xã Đắk Plao
1751
903,2
-
-
-
-
903,2
Đắk Glong
Xã Đắk Plao
1753
735,5
-
-
-
-
735,5
Đắk Glong
Xã Đắk Plao
1754
784,6
-
-
-
-
784,6
Đắk Glong
Xã Đắk Plao
1760
942,0
-
-
-
-
942,0
Đắk Glong
Xã Đắk Plao
1761
804,9
-
-
-
-
804,9
Đắk Glong
Xã Đắk Plao
1766
680,2
-
-
-
-
680,2
Đắk Glong
Xã Đắk Plao
1769
207,3
-
-
-
-
207,3
Đắk Glong
Xã Đắk Plao
1775
1.032,0
-
-
-
-
1.032,0
Đắk Glong
Xã Đắk Plao
1778
1.041,7
-
-
-
-
1.041,7
Đắk Glong
Xã Đắk Plao
1779
845,7
-
-
-
-
845,7
Đắk Glong
Xã Đắk R’Măng
1692
144,6
-
-
-
-
144,6
Đắk Glong
Xã Đắk R’Măng
1694
468,5
-
-
-
-
468,5
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1701
963,8
-
-
-
-
963,8
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1711
801,8
-
-
-
-
801,8
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1713
453,5
-
-
-
-
453,5
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1718
651,7
-
-
-
-
651,7
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1719
48,0
-
-
-
-
48,0
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1720
1.227,3
112,8
112,8
-
-
1.114,4
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1721
1.201,6
1.201,1
1.201,1
-
-
0,5
Đắk Giong
Xã Đắk R'Măng
1729
313,4
-
-
-
-
313,4
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1730
727,4
-
-
-
-
727,4
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1736
304,5
-
-
-
-
304,5
Đắk Glong
Xã Đắk R'Mang
1737
651,5
-
-
-
-
651,5
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1738
1.111,3
1.111,3
191,6
919,6
-
-
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1739
946,9
-
-
-
-
946,9
Đắk Glong
Xã Đắk R'Mang
1747
1.189,7
-
-
-
-
1.189,7
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1748
944,6
-
-
-
-
944,6
Đắk Glong
Xã Đắk R'Mang
1749
1.138,4
1.138,4
410,0
728,5
-
-
Đắk Glong
Xã Đắk R'Mang
1752
871,6
648,3
374,3
274,0
-
223,3
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1758
946,6
946,6
-
946,6
-
-
Đắk Glong
Xã Đắk R'Măng
1759
781,7
-
-
-
-
781,7
Đắk Giong
Xã Đắk R'Măng
1768
585,4
233,9
-
233,9
-
351,5
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1757
974,7
-
-
-
974,7
-
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1767
878,0
-
-
-
878,0
-
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1772
1.049,1
-
-
-
1.025,8
23,3
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1773
926,0
-
-
-
926,0
-
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1774
513,4
-
-
-
-
513,4
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1780
903,8
-
-
-
-
903,8
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1781
956,3
-
-
-
956,3
-
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1782
215,2
-
-
-
-
215,2
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1787
1.037,5
-
-
-
1.036,7
0,8
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1788
614,6
-
-
-
-
614,6
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1789
664,1
543,1
115,1
428,1
-
121,0
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1792
832,1
-
-
-
832,1
-
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1793
795,9
-
-
-
795,9
-
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1794
371,1
-
-
-
279,5
91,6
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1795
986,5
-
-
-
919,8
66,7
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1800
237,4
-
-
-
-
237,4
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1801
981,0
-
-
-
975,0
6,0
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1802
1.010,5
-
-
-
135,6
874,9
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1803
611,5
-
-
-
610,8
0,7
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1804
915,9
-
-
-
915,9
-
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1805
615,6
-
-
-
570,5
45,1
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1806
766,3
-
-
-
602,4
164,0
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1807
1.001,6
-
-
-
1.001,6
-
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1808
980,4
-
-
-
979,6
0,8
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1809
1.040,9
-
-
-
969,0
71,9
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1810
793,8
-
-
-
793,8
-
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1811
1.189,8
-
-
-
1.180,4
9,5
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1812
1.105,5
-
-
-
1.105,5
-
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1813
1.303,9
-
-
1.211,9
92,0
Đắk Glong
Xã Đắk Som
1814
1.117,8
-
-
-
1.113,7
4,1
Đắk Glong
Xã Quảng Hoà
1637
907,1
-
-
-
-
907,1
Đắk Glong
Xã Quảng Hoà
1650
188,4
-
-
-
-
188,4
Đắk Glong
Xã Quảng Hoà
1651
1.084,3
-
-
-
-
1.084,3
Đắk Glong
Xã Quảng Hoà
1652
1,0
-
-
-
-
1,0
Đắk Glong
Xã Quảng Hoà
1660
1.236,4
-
-
-
-
1.236,4
Đắk Glong
Xã Quảng Hoà
1672
144,6
-
-
-
-
144,6
Đắk Glong
Xã Quảng Hoà
1673
878,8
-
-
-
-
878,8
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1769
131,2
-
-
-
-
131,2
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1770
779,1
-
-
-
-
779,1
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1783
24,6
-
-
-
-
24,6
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1784
271,9
111,0
-
111,0
-
160,8
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1786
79,7
-
-
-
-
79,7
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1790
523,5
352,5
126,7
225,8
-
171,0
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1791
538,4
-
-
-
-
538,4
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1796
90,5
-
-
-
-
90,5
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1797
767,7
192,3
0,2
192,1
-
575,4
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1798
113,7
78,2
-
78,2
-
35,5
Đắk Glong
Xã Quảng Khê
1799
555,5
40,9
0,1
40,8
-
514,6
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1609
1.072,8
-
-
-
1.072,8
-
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1610
1.000,9
582,4
582,4
-
-
418,5
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1611
749,2
-
-
-
-
749,2
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1612
1.087,0
1.087,0
1.087,0
-
-
-
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1618
857,1
-
-
-
857,1
-
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1619
838,0
-
-
-
-
838,0
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1620
901,8
-
-
-
-
901,8
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1621
928,2
928,2
928,2
-
-
-
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1626
466,0
358,8
358,8
-
-
107,2
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1627
1.060,6
-
-
-
-
1.060,6
Đắk Giong
Xã Quảng Sơn
1628
1.060,4
-
-
-
1.060,4
-
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1629
861,5
861,5
861,5
-
-
-
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1630
718,1
-
-
-
-
718,1
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1631
855,8
-
-
-
-
855,8
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1632
805,6
-
-
-
-
805,6
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1633
1.221,7
137,0
137,0
-
-
1.084,6
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1637
170,6
-
-
-
-
170,6
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1643
929,4
117,0
117,0
-
-
812,4
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1644
881,5
-
-
-
-
881,5
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1645
634,1
-
-
-
-
634,1
Đắk Giong
Xã Quảng Sơn
1646
34,2
-
-
-
-
34,2
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1647
27,0
-
-
-
-
27,0
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1648
276,1
-
-
-
-
276,1
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1649
1.078,8
-
-
-
-
1.078,8
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1650
902,4
-
-
-
-
902,4
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1657
855,9
511,5
511,5
-
-
344,4
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1658
581,6
-
-
-
-
581,6
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1659
65,4
-
-
-
-
65,4
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1661
913,1
-
-
-
-
913,1
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1667
895,2
-
-
-
-
895,2
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1668
1.401,2
-
-
-
-
1.401,2
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1669
27,0
-
-
-
-
27,0
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1670
532,8
-
-
-
-
532,8
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1671
985,5
-
-
-
-
985,5
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1674
914,9
-
-
-
-
914,9
Đắk Giong
Xã Quảng Sơn
1675
95,5
-
-
-
-
95,5
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1679
410,9
-
-
-
-
410,9
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1680
1.384,1
-
-
-
-
1.384,1
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1681
682,9
-
-
-
-
682,9
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1685
407,2
370,5
370,5
-
-
36,7
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1692
414,2
-
-
-
-
414,2
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1693
920,7
920,5
920,5
-
-
0,3
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1694
547,7
-
-
-
-
547,7
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1695
948,4
-
-
-
-
948,4
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1696
1.122,8
-
-
-
-
1.122,8
Đắk Glong
Xã Quảng Sơn
1700
1.060,7
1.060,7
1.060,7
-
-
-
II.
Đắk Mil
20.462,5
2.481,8
2.481,8
-
-
17.980,6
Đắk Mil
Thị trấn Đắk Mil
1078
1,4
-
-
-
-
1,4
Đắk Mil
Xã Đắk Gằn
1049
-
-
-
-
-
-
Đắk Mil
Xã Đắk Gằn
1054
1,0
-
-
-
-
1,0
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1027
781,7
535,7
535,7
-
-
246,1
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1028
1.172,6
-
-
-
-
1.172,6
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1029
806,4
-
-
-
-
806,4
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1030
979,0
354,3
354,3
-
-
624,7
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1031
906,0
-
-
-
-
906,0
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1032
752,0
-
-
-
-
752,0
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1033
1.015,9
-
-
-
-
1.015,9
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1034
855,8
-
-
-
-
855,8
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1035
849,0
-
-
-
-
849,0
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1036
809,7
-
-
-
-
809,7
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1039
886,8
-
-
-
-
886,8
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1040
883,5
-
-
-
-
883,5
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1041
1.122,0
-
-
-
-
1.122,0
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1043
953,9
750,9
750,9
-
-
203,0
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1044
1.085,3
-
-
-
-
1.085,3
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1047
1.186,1
17,9
17,9
-
-
1.168,2
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1050
1.483,1
-
-
-
-
1.483,1
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1058
353,4
-
-
-
-
353,4
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1059
1.135,4
-
-
-
-
1.135,4
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1060
793,7
791,3
791,3
-
-
2,4
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1061
1.007,8
-
-
-
-
1.007,8
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1066
503,4
-
-
-
-
503,4
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1071
37,2
31,7
31,7
-
-
5,5
Đắk Mil
Xã Đắk Lao
1072
45,4
-
-
-
-
45,4
Đắk Mil
Xã Đắk R'La
1037
14,2
-
-
-
-
14,2
Đắk Mil
Xã Đức Mạnh
1067
35,5
-
-
-
-
35,5
Đắk Mil
Xã Thuận An
1083
2,7
-
-
-
-
2,7
Đắk Mil
Xã Thuận An
1090
2,8
-
-
-
-
2,8
III.
Đắk R'Lấp
13.791,4
12.809,3
5.348,6
7.460,7
-
982,1
Đắk R'Lấp
Thị trấn Kiến Đức
1546
13,7
-
-
-
-
13,7
Đắk R'Lấp
Xã Đắk Sin
1600
847,0
796,5
422,1
374,3
-
50,6
Đắk R'Lấp
Xã Đắk Sin
1601
780,5
768,4
93,6
674,8
-
12,0
Đắk R'Lấp
Xã Đắk Sin
1603
580,1
579,0
244,7
334,3
-
1,1
Đắk R'Lấp
Xã Đắk Sin
1604
661,8
660,6
204,2
456,4
-
1,2
Đắk R'Lấp
Xã Đắk Wer
1543
0,9
0,9
0,9
-
-
-
Đắk R'Lấp
Xã Đắk Wer
1549
5,3
5,3
5,3
-
-
-
Đắk R'Lấp
Xã Đạo Nghĩa
1588
137,1
-
-
-
-
137,1
Đắk R'Lấp
Xã Đạo Nghĩa
1591
7,8
-
-
-
-
7,8
Đắk R'Lấp
Xã Đạo Nghĩa
1594
975,2
964,3
-
964,3
-
10,9
Đắk R'Lấp
Xã Đạo Nghĩa
1599
1.230,9
1.198,9
607,7
591,2
-
32,0
Đắk R'Lấp
Xã Hưng Bình
1595
2,5
-
-
-
-
2,5
Đắk R'Lấp
Xã Hưng Bình
1597
2,7
-
-
-
-
2,7
Đắk R'Lấp
Xã Hưng Bình
1602
1.198,2
1.198,2
718,4
479,7
-
-
Đắk R'Lấp
Xã Hưng Bình
1605
1.042,3
1.014,6
751,2
263,4
-
27,7
Đắk R'Lấp
Xã Hưng Bình
1606
996,1
996,1
305,5
690,6
-
-
Đắk R'Lấp
Xã Hưng Bình
1607
1.357,3
1.357,3
540,3
817,0
-
Đắk R'Lấp
Xã Hưng Bình
1608
1.153,1
1.153,1
96,8
1.056,3
-
-
Đắk R'Lấp
Xã Kiến Thành
1550
5,1
-
-
-
-
5,1
Đắk R'Lấp
Xã Kiến Thành
1553
80,5
-
-
-
-
80,5
Đắk R'Lấp
Xã Nhân Đạo
1577
424,8
-
-
-
-
424,8
Đắk R'Lấp
Xã Nhân Đạo
1586
920,8
830,5
830,5
-
-
90,2
Đắk R'Lấp
Xã Nhân Đạo
1587
1.271,7
1.260,9
502,4
758,4
-
10,8
Đắk R'Lấp
Xã Nhân Cơ
1555
24,9
24,9
24,9
-
-
-
Đắk R'Lấp
Xã Nhân Cơ
1562
17,8
-
-
-
-
17,8
Đắk R'Lấp
Xã Nhân Cơ
1570
53,7
-
-
-
-
53,7
IV.
Đắk Song
24.842,4
2.322,2
2.301,9
20,3
3.577,8
18.942,4
Đắk Song
Thị trấn Đức An
1614
3,9
-
-
-
-
3,9
Đắk Song
Thị trấn Đức An
1615
3,5
-
-
-
-
3,5
Đắk Song
Thị trấn Đức An
1624
0,7
-
-
-
-
0,7
Đắk Song
Xã Đắk Hòa
1097
90,6
-
-
-
-
90,6
Đắk Song
Xã Đắk Hòa
1098
461,1
-
-
-
-
461,1
Đắk Song
Xã Đắk Hòa
1102
7,1
-
-
-
-
7,1
Đắk Song
Xã Đắk Hòa
1103
15,7
-
-
-
-
15,7
Đắk Song
Xã Đắk Hòa
1107
838,1
-
-
-
-
838,1
Đắk Song
Xã Đắk Hòa
1112
736,6
-
-
-
-
736,6
Đắk Song
Xã Đắk Hòa
1123
851,6
-
-
-
851,6
-
Đắk Song
Xã Đắk Hòa
1131
822,4
-
-
-
-
822,4
Đắk Song
Xã Đắk Hòa
1132
1.285,8
-
-
-
277,4
1.008,4
Đắk Song
Xã Đắk Hòa
1133
1.046,2
-
-
-
1.046,2
-
Đắk Song
Xã Đắk Môl
1094
24,8
-
-
-
-
24,8
Đắk Song
Xã Đắk Môl
1097
122,6
-
-
-
-
122,6
Đắk Song
Xã Đắk Môl
1098
401,7
-
-
-
-
401,7
Đắk Song
Xã Đắk Môl
1104
1.002,1
-
-
-
-
1.002,1
Đắk Song
Xã Đắk Môl
1110
821,9
-
-
-
821,9
-
Đắk Song
Xã Đắk Môl
1111
876,7
-
-
-
-
876,7
Đắk Song
Xã Đắk Môl
1117
580,7
-
-
-
580,7
-
Đắk Song
Xã Đắk N'Dung
1614
23,8
-
-
-
-
23,8
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1614
3,4
-
-
-
-
3,4
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1615
119,7
102,8
102,8
-
-
16,8
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1616
1.239,2
-
-
-
-
1.239,2
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1617
1.291,1
-
-
-
-
1.291,1
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1622
32,2
-
-
-
-
32,2
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1624
153,9
58,9
58,9
-
-
95,1
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1625
944,0
-
-
-
-
944,0
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1635
856,6
-
-
-
-
856,6
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1636
807,9
646,8
646,8
-
-
161,1
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1641
26,4
26,4
26,4
-
-
-
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1642
1.137,3
-
-
-
-
1.137,3
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1653
335,9
-
-
-
-
335,9
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1655
29,6
29,5
26,8
2,7
-
0T
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1656
1.083,7
-
-
-
-
1.083,7
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1664
76,3
42,5
24,9
17,6
-
33,8
Đắk Song
Xã Nâm N'Jang
1666
1.287,4
-
-
-
-
1.287,4
Đắk Song
Xã Nam Bình
1106
1,5
-
-
-
-
1,5
Đắk Song
Xã Nam Bình
1119
264,8
-
-
-
-
264,8
Đắk Song
Xã Nam Bình
1122
759,9
-
-
-
-
759,9
Đắk Song
Xã Nam Bình
1130
419,1
-
-
-
-
419,1
Đắk Song
Xã Thuận Hà
1116
150,9
148,3
148,3
-
-
2,6
Đắk Song
Xã Thuận Hà
1124
307,8
136,0
136,0
-
-
171,7
Đắk Song
Xã Thuận Hà
1128
2,9
-
-
-
-
2,9
Đắk Song
Xã Thuận Hạnh
1099
447,2
447,2
447,2
-
-
-
Đắk Song
Xã Thuận Hạnh
1101
10,4
-
-
-
-
10,4
Đắk Song
Xã Thuận Hạnh
1108
392,4
371,4
371,4
-
-
21,0
Đắk Song
Xã Thuận Hạnh
1116
115,4
115,1
115,1
-
-
0,4
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1665
2,0
1,0
1,0
-
-
1,0
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1676
173,1
-
-
-
-
173,1
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1677
29,2
-
-
-
-
29,2
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1678
156,4
-
-
-
-
156,4
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1682
13,2
2,1
2,1
-
-
11,1
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1683
56,2
14,3
14,3
-
-
41,9
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1687
696,0
0,4
0,4
-
-
695,6
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1689
156,9
-
-
-
-
156,9
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1698
352,1
-
-
-
352,1
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1699
30,7
30,2
30,2
-
-
0,5
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1706
522,4
-
-
-
-
522,4
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1707
89,7
14,2
14,2
-
-
75,5
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1708
70,9
13,5
13,5
-
-
57,4
Đắk Song
Xã Trường Xuân
1709
179,4
121,6
121,6
-
-
57,8
V.
Cư Jut
37.074,2
1.426,3
1.426,3
-
2.979,0
32.668,9
Cư Jút
Thị trấn Ea T'Ling
886
2,4
-
-
-
-
2,4
Cư Jút
Xã Đắk DRông
867
3,1
-
-
-
-
3,1
Cư Jút
Xã Đắk Wil
827
652,5
-
-
-
652,5
-
Cư Jút
Xã Đắk Wil
828
643,2
-
-
-
643,2
-
Cư Jút
Xã Đắk Wil
829
1.349,5
-
-
-
1.121,9
227,5
Cư Jút
Xã Đắk Wil
830
1.054,5
-
-
-
162,7
891,8
Cư Jút
Xã Đắk Wil
831
1.257,7
-
-
-
2,3
1.255,4
Cư Jút
Xã Đắk Wil
832
1.718,7
-
-
-
-
1.718,7
Cư Jút
Xã Đắk Wil
833
1.238,2
-
-
-
-
1.238,2
Cư Jút
Xã Đắk Wil
835
1.277,9
-
-
-
1.277,9
Cư Jút
Xã Đắk Wil
836
1.122,6
571,5
571,5
-
396,4
154,7
Cư Jút
Xã Đắk Wil
837
1.556,3
-
-
-
-
1.556,3
Cư Jút
Xã Đắk Wil
838
910,1
-
-
-
-
910,1
Cư Jút
Xã Đắk Wil
839
122,3
-
-
-
-
122,3
Cư Jút
Xã Đắk Wil
842
1.420,5
-
-
-
-
1.420,5
Cư Jút
Xã Đắk Wil
843
1.241,7
-
-
-
-
1.241,7
Cư Jút
Xã Đắk Wil
844
1.120,0
-
-
-
-
1.120,0
Cư Jút
Xã Đắk Wil
845
1.061,4
-
-
-
-
1.061,4
Cư Jút
Xã Đắk Wil
847
1.268,4
-
-
-
-
1.268,4
Cư Jút
Xã Đắk Wil
848
908,0
-
-
-
-
908,0
Cư Jút
Xã Đắk Wil
849
1.130,5
-
-
-
-
1.130,5
Cư Jút
Xã Đắk Wil
850
1.279,2
854,8
854,8
-
-
424,4
Cư Jút
Xã Đắk Wil
851
1.225,1
-
-
-
-
1.225,1
Cư Jút
Xã Đắk Wil
854
441,6
-
-
-
-
441,6
Cư Jút
Xã Đắk Wil
855
1.433,6
-
-
-
-
1.433,6
Cư Jút
Xã Đắk Wil
856
1.537,5
-
-
-
-
1.537,5
Cư Jút
Xã Đắk Wil
860
1.327,6
-
-
-
-
1.327,6
Cư lút
Xã Đắk Wil
861
1.485,1
-
-
-
-
1.485,1
Cư Jút
Xã Đắk Wil
862
1.472,3
-
-
-
-
1.472,3
Cư Jút
Xã Đắk Wil
863
1.176,7
-
-
-
-
1.176,7
Cư Jút
Xã Đắk Wil
871
1.224,2
-
-
-
-
1.224,2
Cư Jút
Xã Đắk Wil
874
1.386,4
-
-
-
-
1.386,4
Cư Jút
Xã Đắk Wil
875
1.314,3
-
-
-
-
1.314,3
Cư Jút
Xã Ea Pô
826
67,5
-
-
-
-
67,5
Cư Jút
Xã Ea Pô
839
182,1
-
-
-
-
182,1
Cư Jút
Xã Ea Pô
840
413,4
-
-
-
-
413,4
Cư Jút
Xã Tâm Thắng
887
48,1
-
-
-
-
48,1
VI.
KRông Nô
32.538,4
9.393,9
8.453,6
940,3
10.675,6
12.468,9
Krông Nô
Thị trấn Đắk Mâm
1258
3,2
-
-
-
-
3,2
Krông Nô
Thị trấn Đắk Mâm
1261
6,9
-
-
-
-
6,9
Krông Nô
Xã Đắk Drô
1264
5,8
-
-
-
-
5,8
Krông Nô
Xã Đắk Drô
1265
227,2
46,9
46,9
-
-
180,3
Krông Nô
Xã Đắk Drô
1270
23,4
-
-
-
-
23,4
Krông Nô
Xã Đắk Nang
1308
22,2
-
-
-
-
22,2
Krông Nô
Xã Đắk Nang
1312
361,9
-
-
-
-
361,9
Krông Nô
Xã Đắk Nang
1322
558,0
424,0
424,0
-
-
134,0
Krông Nô
Xã Đắk Nang
1326
528,7
-
-
-
-
528,7 1
Krông Nô
Xã Đắk Sôr
1244
870,4
-
-
-
869,6
0,8
Krông Nô
Xã Đắk Sôr
1246
68,0
-
-
-
68,0
-
Krông Nô
Xã Đắk Sôr
1247
29,3
-
-
-
29,3
-
Krông Nô
Xã Đức Xuyên
1298
742,9
170,0
170,0
-
-
572,9
Krông Nô
Xã Đức Xuyên
1299
326,0
166,5
166,5
-
-
159,6
Krông Nô
Xã Đức Xuyên
1307
763,7
420,5
318,2
102,4
-
343,2
Krông Nô
Xã Đức Xuyên
1313
818,8
252,3
252,3
-
-
566,5
Krông Nô
Xã Đức Xuyên
1314
737,4
-
-
-
737,4
-
Krông Nô
Xã Đức Xuyên
1321
1.129,8
-
-
-
1.129,8
-
Krông Nô
Xã Đức Xuyên
1323
1.015,6
1.015,6
1.015,6
-
-
-
Krông Nô
Xã Đức Xuyên
1329
1.266,0
1.266,0
1.266,0
-
-
-
Krông Nô
Xã Đức Xuyên
1330
1.526,5
-
-
-
1.526,5
-
Krông Nô
Xã Buôn Choah
1248
1.516,0
1.480,4
1.480,4
-
-
35,6
Krông Nô
Xã Buôn Choah
1255
16,8
-
-
-
-
16,8
Krông Nô
Xã Buôn Choah
1260
1.635,8
1.591,2
1.591,2
-
-
44,6
Krông Nô
Xã Nâm N'Đir
1271
38,0
-
-
-
-
38,0
Krông Nô
Xã Nâm N'Đir
1286
465,4
-
-
-
-
465,4
Krông Nô
Xã Nâm N'Đir
1289
272,2
-
-
-
-
272,2
Krông Nô
Xã Nâm N'Đir
1297
875,9
-
-
-
-
875,9
Krông Nô
Xã Nâm N'Đir
1303
984,6
-
-
-
984,6
-
Krông Nô
Xã Nâm N'Đir
1309
224,8
-
-
-
224,8
-
Krông Nô
Xã Nâm N'Đir
1315
1.095,7
-
-
-
1.095,7
-
Krông Nô
Xã Nâm N'Đir
1316
955,9
-
-
-
955,9
-
Krông Nô
Xã Nâm N'Đir
1331
1.244,9
-
-
-
1.244,9
-
Krông Nô
Xã Nâm Nung
1260
7,6
-
-
-
-
7,6
Krông Nô
Xã Nâm Nung
1277
35,0
-
-
-
-
35,0
Krông Nô
Xã Nâm Nung
1283
259,8
-
-
-
-
259,8
Krông Nô
Xã Nâm Nung
1285
2,1
-
-
-
-
2,1
Krông Nô
Xã Nâm Nung
1290
584,5
-
-
-
-
584,5
Krông Nô
Xã Nâm Nung
1293
1.042,3
-
-
-
-
1.042,3
Krông Nô
Xã Nâm Nung
1294
959,5
542,9
319,0
223,9
-
416,6
Krông Nô
Xã Nâm Nung
1297
188,3
-
-
-
-
188,3
Krông Nô
Xã Nâm Nung
1302
1.105,9
1.105,9
491,9
614,0
-
-
Krông Nô
Xã Nâm Nung
1309
1.137,1
-
-
-
1.137,1
-
Krông Nô
Xã Nam Đà
1246
692,6
-
-
-
671,5
21,1
Krông Nô
Xã Nam Đà
1251
943,0
911,8
911,8
-
0,5
30,7
Krông Nô
Xã Nam Đà
1254
149,3
-
-
-
-
149,3
Krông Nô
Xã Nam Xuân
1250
7,2
-
-
-
-
7,2
Krông Nô
Xã Nam Xuân
1252
4,7
-
-
-
-
4,7
Krông Nô
Xã Nam Xuân
1257
0,5
-
-
-
-
0,5
Krông Nô
Xã Quảng Phú
1311
305,3
-
-
-
-
305,3
Krông Nô
Xã Quảng Phú
1317
399,6
-
-
-
-
399,6
Krông Nô
Xã Quảng Phú
1324
147,2
-
-
-
-
147,2
Krông Nô
Xã Quảng Phú
1325
0,9
-
-
-
-
0,9
Krông Nô
Xã Quảng Phú
1328
-
-
-
-
-
-
Krông Nô
Xã Quảng Phú
1332
1.265,4
-
-
-
-
1.265,4
Krông Nô
Xã Quảng Phú
1333
749,9
-
-
-
-
749,9
Krông Nô
Xã Quảng Phú
1334
442,4
-
-
-
-
442,4
Krông Nô
Xã Quảng Phú
1335
746,4
-
-
-
-
746,4
Krông Nô
Xã Quảng Phú
1336
603,9
-
-
-
-
603,9
Krông Nô
Xã Tân Thành
1263
37,5
-
-
-
-
37,5
Krông Nô
Xã Tân Thành
1269
36,0
-
-
-
-
36,0
Krông Nô
Xã Tân Thành
1275
326,0
-
-
-
-
326,0
Krông Nô
Xã Tân Thành
1284
0,9
-
-
-
-
0,9
VII.
Tuy Đức
60.983,9
13.004,4
13.004,4
-
-
47.979,5
Tuy Đức
Xã Đắk Búk So
1457
404,2
343,1
343,1
-
-
61,1
Tuy Đức
Xã Đắk Búk So
1460
2,6
2,5
2,5
-
-
0,1
Tuy Đức
Xã Đắk Búk So
1461
5,8
1,0
1,0
-
-
4,8
Tuy Đức
Xã Đắk Búk So
1462
1,3
-
-
-
-
1,3
Tuy Đức
Xã Đắk Búk So
1468
53,9
32,6
32,6
-
-
21,3
Tuy Đức
Xã Đắk Búk So
1471
64,3
24,5
24,5
-
-
39,7
Tuy Đức
Xã Đắk Búk So
1472
11,7
-
-
-
-
11,7
Tuy Đức
Xã Đắk Búk So
1473
28,0
5,5
5,5
-
-
22,5
Tuy Đức
Xã Đắk Búk So
1480
59,6
-
-
-
-
59,6
Tuy Đức
Xã Đắk Ngo
1501
1.006,0
-
-
-
-
1.006,0
Tuy Đức
Xã Đắk Ngo
1507
986,8
-
-
-
-
986,8
Tuy Đức
Xã Đắk Ngo
1512
1.007,2
-
-
-
-
1.007,2
Tuy Đức
Xã Đắk Ngo
1521
479,5
-
-
-
-
479,5
Tuy Đức
Xã Đắk Ngo
1524
832,4
-
-
-
-
832,4
Tuy Đức
Xã Đắk Ngo
1525
1.482,5
-
-
-
-
1.482,5
Tuy Đức
Xã Đắk Ngo
1537
313,8
-
-
-
-
313,8
Tuy Đức
Xã Đắk Ngo
1538
622,5
-
-
-
-
622,5
Tuy Đức
Xã Đắk Ngo
1548
3,4
-
-
-
-
3,4
Tuy Đức
Xã Đắk RTíh
1491
53,9
-
-
-
-
53*9
Tuy Đức
Xã Đắk RTíh
1492
14,7
-
-
-
-
14,7
Tuy Đức
Xã Đắk RTíh
1493
483,6
-
-
-
-
483,6
Tuy Đức
Xã Đắk R'Tíh
1494
62,1
-
-
-
-
62,1
Tuy Đức
Xã Đắk R'Tíh
1499
98,8
-
-
-
-
98,8
Tuy Đức
Xã Đắk R'Tíh
1502
87,7
-
-
-
-
87,7
Tuy Đức
Xã Đắk R'Tíh
1503
157,5
-
-
-
-
157,5
Tuy Đức
Xã Đắk R'Tíh
1508
5,6
-
-
-
-
5,6
Tuy Đức
Xã Đắk R'Tíh
1509
0,8
-
-
-
-
0,8
Tuy Đức
Xã Đắk R'Tíh
1519
463,8
-
-
-
-
463,8
Tuy Đức
Xã Quảng Tâm
1468
24,3
-
-
-
-
24,3
Tuy Đức
Xã Quảng Tâm
1471
71,1
-
-
-
-
71,1
Tuy Đức
Xã Quảng Tâm
1479
1.093,6
-
-
-
-
1.093,6
Tuy Đức
Xã Quảng Tâm
1489
545,8
-
-
-
-
545,8
Tuy Đức
Xã Quảng Tâm
1490
432,7
-
-
-
-
432,7
Tuy Đức
Xã Quảng Tâm
1491
126,6
-
-
-
-
126,6
Tuy Đức
Xã Quảng Tâm
1495
1.211,3
-
-
-
-
1.211,3
Tuy Đức
Xã Quảng Tâm
1499
734,6
-
-
-
-
734,6
Tuy Đức
Xã Quảng Tâm
1508
1,5
-
-
-
-
1,5
Tuy Đức
Xã Quảng Tân
1517
2,6
-
-
-
-
2,6
Tuy Đức
Xã Quảng Tân
1527
2,9
-
-
-
-
2,9
Tuy Đức
Xã Quảng Tân
1532
162,2
-
-
-
-
162,2
Tuy Đức
Xã Quảng Tân
1539
4,8
-
-
-
-
4,8
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1439
822,4
822,4
822,4
-
-
-
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1440
1.190,3
1.190,3
1.190,3
-
-
-
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1441
1.012,0
1.012,0
1.012,0
-
-
-
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1442
859,6
859,6
859,6
-
-
-
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1443
873,4
324,2
324,2
-
-
549,1
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1444
1.298,7
1.298,7
1.298,7
-
-
-
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1445
35,9
16,0
16,0
-
-
20,0
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1446
1.123,6
1.123,6
1.123,6
-
-
-
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1447
1.087,6
844,7
844,7
-
-
242,9
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1448
31,4
30,7
30,7
-
-
0,7
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1449
258,5
174,5
174,5
-
-
84,0
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1450
523,3
520,2
520,2
-
-
3,1
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1451
97,5
-
-
-
-
97,5
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1452
44,7
6,9
6,9
-
-
37,8
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1453
1.347,8
1.347,8
1.347,8
-
-
-
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1454
792,5 1
792,2
792,2
-
-
0,3
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1455
896,7
894,2
894,2
-
-
2,5
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1456
260,4
17,0
17,0
-
-
243,4
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1458
952,1
-
-
-
-
952,1
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1459
299,0
4,2
4,2
-
-
294,8
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1463
868,3
-
-
-
-
868,3
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1464
1.316,2
1.316,1
1.316,1
-
-
0,2
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1465
758,3
-
-
-
-
758,3
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1466
988,9
-
-
-
-
988,9
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1467
108,9
-
-
-
-
108,9
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1469
1.174,6
-
-
-
-
1.174,6
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1470
874,2
-
-
-
-
874,2
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1474
810,1
-
-
-
-
810,1
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1475
1.017,5
-
-
-
-
1.017,5
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1476
988,0
-
-
-
-
988,0
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1477
796,6
-
-
-
-
796,6
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1478
727,2
-
-
-
-
727,2
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1481
743,6
-
-
-
-
743,6
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1482
1.406,6
-
-
-
-
1.406,6
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1483
872,9
-
-
-
-
872,9
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1484
827,8
-
-
-
-
827,8
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1485
999,2
-
-
-
-
999,2
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1486
823,9
-
-
-
-
823,9
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1487
1.183,2
-
-
-
-
1.183,2
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1488
724,3
-
-
-
-
724,3
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1496
755,3
-
-
-
-
755,3
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1497
864,2
-
-
-
-
864,2
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1498
1.000,9
-
-
-
-
1.000,9
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1500
1.256,3
-
-
-
-
1.256,3
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1504
1.094,3
-
-
-
-
1.094,3
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1505
961,0
-
-
-
-
961,0
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1506
994,0
-
-
-
-
994,0
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1510
1.230,6
-
-
-
-
1.230,6
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1511
1.146,3
-
-
-
-
1.146,3
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1520
1.059,0
-
-
-
-
1.059,0
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1522
1.024,1
-
-
-
-
1.024,1
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1523
595,5
-
-
-
-
595,5
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1528
1.225,8
-
-
-
-
1.225,8
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1529
848,8
-
-
-
-
848,8
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1534
593,2
-
-
-
-
593,2
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1535
11,5
-
-
-
-
11,5
Tuy Đức
Xã Quảng Trực
1536
1.297,9
-
-
-
-
1.297,9
VIII.
TX. Gia Nghĩa
3.769,6
3.139,8
3.139,8
-
-
629,9
TX. Gia Nghĩa
Phường Nghĩa Phú
1740
10,4
10,4
10,4
-
-
-
TX. Gia Nghĩa
Phường Nghĩa Phú
1741
1,3
1,3
1,3
-
-
-
TX. Gia Nghĩa
Phường Nghĩa Tân
1756
29,0
18,6
18,6
-
-
10,4
TX. Gia Nghĩa
Phường Nghĩa Tân
1763
7,2
-
-
-
-
7,2
TX. Gia Nghĩa
Xã Đắk R'Moan
1724
4,8
4,8
4,8
-
-
-
TX. Gia Nghĩa
Xã Đắk R'Moan
1725
56,3
40,9
40,9
-
-
15,5
TX. Gia Nghĩa
Xã Đắk R'Moan
1741
22,4
22,4
22,4
-
-
-
TX. Gia Nghĩa
Xã Đắk R'Moan
1742
40,3
40,3
40,3
-
-
-
TX. Gia Nghĩa
Xã Đẳk Nia
1746
38,4
-
-
-
-
38,4
TX. Gia Nghĩa
Xã Đắk Nia
1755
4,2
-
-
-
-
4,2
TX. Gia Nghĩa
Xã Đắk Nia
1764
18,1
-
-
-
-
18,1
TX. Gia Nghĩa
Xã Đắk Nia
1771
1,1
-
-
-
-
1,1
TX. Gia Nghĩa
Xã Đắk Nia
1776
158,6
-
-
-
-
158,6
TX. Gia Nghĩa
Xã Đắk Nia
1777
114,2
-
-
-
-
114,2
TX. Gia Nghĩa
Xã Đắk Nia
1785
108,0
-
-
-
-
108,0
TX. Gia Nghĩa
Xã Quảng Thành
1684
409,7
397,7
397,7
-
-
12,0
TX. Gia Nghĩa
Xã Quảng Thành
1691
1.172,9
1.129,4
1.129,4
-
-
43,5
TX. Gia Nghĩa
Xã Quảng Thành
1702
256,5
240,3
240,3
-
-
16,2
TX. Gia Nghĩa
Xã Quảng Thành
1705
1.233,8
1.233,8
1.233,8
-
-
-
TX. Gia Nghĩa
Xã Quảng Thành
1710
31,3
-
-
-
-
31,3
TX. Gia Nghĩa
Xã Quảng Thành
1714
48,9
-
-
-
-
48,9
TX. Gia Nghĩa
Xã Quảng Thành
1726
2,6
-
-
-
-
2,6
TỔNG CỘNG
293.513,4
63.940,7
50.819,2
13.121,5
41.013,2
188.559,5
Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Quyết định 1474/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 điều chỉnh Quyết định 1474/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông
86
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng