|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
104/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
25/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 104/KH-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
25 tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh khung giá
đất, bảng giá đất; định giá đất cụ thể và hoạt động tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính
phủ quy định về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/BTNMT ngày 30/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá
đất; xây dựng, điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất; định giá đất cụ thể và
hoạt động tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết
toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Trên cơ sở Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các
huyện, thị xã, thành phố đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Kế hoạch định giá đất
cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Làm căn cứ thực hiện các nội dung có liên quan
đến việc xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại: Khoản 4
Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai 2013; điểm b
khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 4 Điều 4 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 1 Điều 2 Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14/11/2017 của Chính phủ; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng
đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê và các trường hợp khác phải xác định giá đất
cụ thể theo quy định hoặc cơ quan chuyên môn nhận thấy cần thiết phải xác định
giá đất cụ thể.
b) Chủ động trong việc tổ chức thực hiện, bảo đảm
kịp thời, đáp ứng tiến độ thực hiện các dự án và làm cơ sở để bố trí nguồn kinh
phí từ ngân sách Nhà nước cho việc tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể.
2. Yêu cầu
Việc định giá đất cụ thể phải đảm bảo theo nguyên tắc
và phương pháp theo quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai năm 2013; đồng thời,
phải được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định pháp luật hiện hành.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Công tác chuẩn bị
a) Xác định mục đích định giá đất cụ thể.
b) Chuẩn bị hồ sơ thửa đất, khu đất cần định giá
đất cụ thể:
- Vị trí, khu vực, diện tích, loại đất và thời hạn
sử dụng của thửa đất, khu đất cần định giá đất cụ thể.
- Các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và
các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng thửa đất, khu đất cần
định giá đất cụ thể.
c) Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng
tư vấn xác định giá đất để triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể.
2. Cách thức thực hiện: Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chủ động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ về thửa đất, khu đất cần định
giá. Đối với những trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền theo Nghị
quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ thì chỉ đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường thực hiện việc xác định giá đất cụ thể thông qua Hội đồng thẩm định
giá đất cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt theo quy
định; đối với những trường hợp không được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền theo
Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ thì gửi văn bản (kèm theo
hồ sơ về thửa đất, khu đất cần định giá) đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thực
hiện việc xác định giá đất cụ thể theo quy định.
3. Dự kiến các trường hợp cần định giá đất cụ thể
trong năm 2023
a) Tổng số các công trình, dự án, trường hợp cần
định giá đất cụ thể trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh: Dự kiến 121 công trình,
dự án, trường hợp. Trong đó:
- Các công trình, dự án, trường hợp cần xác định
giá cụ thể làm cơ sở tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất theo
điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013: Dự kiến 88 công trình, dự án (chi
tiết kèm theo Phụ lục 1).
- Các công trình, dự án, trường hợp cần xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất: Dự kiến 25 công trình, dự án,
trường hợp (chi tiết kèm theo Phụ lục 2).
- Các công trình, dự án, trường hợp cần xác định
giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất: Dự kiến 08 trường
hợp (chi tiết kèm theo Phụ lục 3).
Trong quá trình thực hiện, tùy tính chất của từng công
trình, dự án, trường hợp, cơ quan chuyên môn quyết định trực tiếp thực hiện
hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thực hiện theo quy định.
Ngoài ra, trong năm, nếu phát sinh trường hợp cần thuê tổ chức có chức năng tư
vấn xác định giá đất theo quy định (gồm cả trường hợp xác định giá đất cụ thể
để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất), Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài
nguyên và Môi trường chủ động tham mưu, đề xuất việc xác định giá đất cụ thể
đối với từng công trình, dự án, trường hợp, đảm bảo chặt chẽ, đúng trình tự,
thủ tục và quy định hiện hành.
b) Dự kiến số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác
định giá đất (dự kiến thuê thực hiện)
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Thẩm định giá Tiên
Phong, địa chỉ: Số 6B13 đường số 9, KP4, phường An Khánh, thành phố Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Công ty TNHH Tư vấn và Dịch vụ tài chính Bình
Minh, địa chỉ: Số 23, đường Hai Bà Trưng, phường An Hội, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre.
- Công ty TNHH Tư vấn Định giá đất và Tài nguyên
môi trường Phía Nam, địa chỉ: Số 132, đường số 8B, phường Bình Hưng Hòa A, quận
Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà
Vinh thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh, địa chỉ: Số 478A, đường
Mậu Thân, Phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh
Long thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 107 đường
Phạm Thái Bường, Phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây
Nam Bộ, địa chỉ: Số 299, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ.
- Công ty TNHH Thẩm định giá Chuẩn Việt, địa chỉ:
Số 163, Trần Huy Liệu, Phường 8, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
- Các đơn vị tư vấn khác do cơ quan chuyên môn lựa
chọn theo quy định.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2023 đến ngày
31/12/2023.
5. Dự toán kinh phí thực hiện: Khoảng 4,5 tỷ đồng.
6. Nguồn vốn thực hiện: Từ ngân sách nhà nước theo quy
định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
a) Lập dự toán chi phí thực hiện xác định giá đất
cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể
từ các cơ quan, đơn vị có nhu cầu; kiểm tra, rà soát căn cứ pháp lý để xác định
giá đất cụ thể, lựa chọn, ký hợp đồng thuê đơn vị tư vấn có chức năng xác định
giá đất (trường hợp thuê tư vấn thực hiện); tổng hợp kết quả định giá đất cụ
thể để trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Thống kê, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
xác định giá đất cụ thể theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
đ) Thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với
các công trình, dự án, trường hợp phát sinh so với Kế hoạch này, đảm bảo đúng
quy định pháp luật.
2. Sở Tài chính
a) Thẩm định dự toán kinh phí định giá đất cụ thể do
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định, trình phê duyệt dự toán kinh
phí xác định giá đất cụ thể theo quy định đối với trường hợp được Ủy ban nhân
dân tỉnh ủy quyền theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí
kinh phí để thực hiện định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh hoặc kinh
phí phát sinh (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện
việc lập, thẩm định, trình phê duyệt dự toán kinh phí xác định giá đất cụ thể
theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
b) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường: Rà soát
cơ sở pháp lý để xác định giá đất cụ thể đối với từng công trình, dự án, trường
hợp cần xác định giá đất cụ thể trước khi thực hiện; lựa chọn tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức xác định giá
đất cụ thể và tham mưu quyết định giá đất cụ thể đối với những trường hợp được
Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của
Chính phủ.
c) Riêng những trường hợp cần xác định giá đất cụ
thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất không được Ủy ban nhân dân
tỉnh ủy quyền cho địa phương thực hiện theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
06/5/2023 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách
nhiệm gửi văn bản đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định giá đất
cụ thể (kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan) theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1096/UBND-KT ngày 08/5/2023.
4. Chủ đầu tư các công trình, dự án (đơn vị yêu cầu
định giá cụ thể)
Phối hợp, cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin,
hồ sơ của công trình, dự án cần định giá đất cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và cho Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ việc định giá đất
cụ thể.
5. Các Sở, ngành tỉnh: Phối hợp với các cơ quan
chức năng trong công tác xác định giá đất cụ thể (khi được yêu cầu).
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên
và Môi trường để được hướng dẫn hoặc báo cáo, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
giải quyết./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Ban QLDA 1, Ban QLDA 2;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh;
- Lưu VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÔNG TRÌNH,
DỰ ÁN, TRƯỜNG HỢP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 104/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt
|
Tên công trình,
dự án, trường hợp
|
Địa điểm
|
Diện tích thu hồi
đất (ha)
|
Cơ sở pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Mỹ Tú
|
|
158,00
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng mới Đường tỉnh 938, đoạn từ Đường
tỉnh 940 đến Quốc lộ 61B và cầu trên tuyến
|
Xã Mỹ Thuận
|
6,84
|
Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 và Nghị
quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm
2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của
UBND tỉnh
|
|
2
|
Đường huyện 80
|
Xã Hưng Phú, xã Mỹ
Phước
|
10,39
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022,
2023 của huyện Mỹ Tú
|
|
3
|
Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Mỹ Tú
|
Thị trấn Huỳnh Hữu
Nghĩa
|
1,75
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 175/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm
2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của
UBND tỉnh
|
|
4
|
Trường Trung học cơ sở Thuận Hưng
|
Xã Thuận Hưng
|
0,30
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số
2003/QĐ-UBND ngày 24/7/2021 và Quyết định số 4496/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của
UBND huyện Mỹ Tú
|
|
5
|
Cụm Trạm trại nông nghiệp
|
Xã Mỹ Hương
|
0,30
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú
|
|
6
|
Trường Tiểu học A Huỳnh Hữu Nghĩa
|
Thị trấn Huỳnh Hữu
Nghĩa
|
1,00
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú; Nghị quyết số 36/NQ-HĐND
ngày 08/7/2022 của HĐND huyện Mỹ Tú
|
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng Đường 30 tháng 4, thị trấn
Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú
|
Thị trấn Huỳnh Hữu
Nghĩa
|
0,21
|
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú
|
|
8
|
Trường Tiểu học Mỹ Phước E
|
Xã Mỹ Phước
|
0,36
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số
2002/QĐ-UBND ngày 24/7/2021 của UBND huyện Mỹ Tú
|
|
9
|
Trường Tiểu học Mỹ Phước D
|
Xã Mỹ Phước
|
0,53
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số
1998/QĐ-UBND ngày 24/7/2021 của UBND huyện Mỹ Tú
|
|
10
|
Trường Trung học cơ sở Mỹ Phước
|
Xã Mỹ Phước
|
0,32
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Mỹ Tú; Quyết định số
2183/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND huyện Mỹ Tú
|
|
II
|
Huyện Long Phú
|
|
164,49
|
|
|
1
|
Công trình kiểm soát nguồn nước bờ Nam sông Hậu
(hạng mục công trình Cống âu Rạch Mọp)
|
Xã Song Phụng
|
1,34
|
Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú
|
|
2
|
Trung tâm Văn hóa, thể thao huyện Long Phú
|
Thị trấn Long Phú
|
1,70
|
Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú
|
|
3
|
Trụ sở làm việc Công an xã Song Phụng
|
Xã Song Phụng
|
0,07
|
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú
|
|
4
|
Trụ sở làm việc Công an xã Châu Khánh
|
Xã Châu Khánh
|
0,15
|
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú
|
|
5
|
Trụ sở làm việc Công an xã Trường Khánh
|
Xã Trường Khánh
|
0,16
|
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú
|
|
6
|
Trụ sở làm việc Công an xã Tân Hưng
|
Xã Tân Hưng
|
0,11
|
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú
|
|
7
|
Trụ sở làm việc Công an xã Phú Hữu
|
Xã Phú Hữu
|
0,06
|
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú
|
|
8
|
Xây mới Trạm y tế xã Long Đức, huyện Long Phú
|
Xã Long Đức
|
0,11
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú
|
|
9
|
Mở rộng Trường Tiểu học Hậu Thạnh
|
Xã Hậu Thạnh
|
0,10
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú
|
|
10
|
Mở rộng Trường Tiểu học Tân Hưng C
|
Xã Tân Hưng
|
0,13
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của huyện Long Phú
|
|
11
|
Trạm biến áp 110kV Cảng Cái Côn và đường dây đấu
nối
|
Thị trấn Đại Ngãi,
xã Song Phụng
|
1,25
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú
|
|
12
|
Khu tái định cư và nhà ở xã hội thuộc Khu đô thị
mới Nam Sông Hậu
|
Thị trấn Long Phú
|
5,18
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của huyện Long Phú
|
|
13
|
Khu tái định cư Khu công nghiệp Đại Ngãi, Cụm Công
nghiệp Long Đức 1, 2
|
Xã Long Đức
|
9,40
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Quyết định số
1792/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND tỉnh
|
|
14
|
Khu nhà ở công nhân và dịch vụ Khu công nghiệp
Đại Ngãi
|
Xã Long Đức
|
8,98
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Quyết định số 1792/QĐ-UBND
ngày 23/7/2018 của UBND tỉnh
|
|
15
|
Cụm công nghiệp Long Đức 1
|
Xã Long Đức
|
66,98
|
Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của
HĐND tỉnh; Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh; Công văn
số 9597/BCT-CTĐP ngày 14/12/2020 của Bộ Công Thương; Công văn số 1111/UBND-TH
ngày 08/7/2020 của UBND tỉnh
|
|
16
|
Cụm công nghiệp Long Đức 2
|
Xã Long Đức
|
68,77
|
|
III
|
Huyện Châu Thành
|
|
8,21
|
|
|
1
|
Vành Đai II
|
Xã Phú Tân
|
0,31
|
Nghị quyết 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành; Công văn
1236/TTg-NN ngày 28/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
|
|
2
|
Trường Tiểu học thị trấn Châu Thành A
|
Thị trấn Châu Thành
|
0,40
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành
|
|
3
|
Dự án Mở rộng Trường Tiểu học Phú Tân B
|
Xã Phú Tân
|
0,23
|
Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của huyện Châu Thành
|
|
4
|
Dự án Trạm y tế xã Thuận Hòa
|
xã Thuận Hòa
|
0,15
|
Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành
|
|
5
|
Dự án Công trình kiểm soát nguồn nước bờ Nam sông
Hậu (Công trình cống Trà Quýt)
|
Thị trấn Châu
Thành, xã Thuận Hoà
|
0,01
|
Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 và Nghị quyết
số 63/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của huyện Châu Thành
|
|
6
|
Dự án Đường huyện 97
|
Xã Thuận Hòa, xã
Phú Tân, xã Phú Tâm
|
6,00
|
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành
|
|
7
|
Trường Mầm non Hướng Dương
|
Xã An Ninh
|
0,20
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của huyện Châu Thành
|
|
8
|
Trường Tiểu học An Hiệp A
|
Xã An Hiệp
|
0,20
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết
số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của huyện Châu Thành
|
|
9
|
Mở rộng Trường Trung học cơ sở Dân tộc nội trú
|
Xã An Hiệp
|
0,70
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Châu Thành
|
|
IV
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
|
92,45
|
|
|
1
|
Cụm Nhà máy điện gió Phú Cường Sóc Trăng 1A và 1B
|
Xã Lai Hòa, xã Vĩnh
Tân, phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Hiệp, Phường 1, Phường 2
|
18,71
|
Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu
|
|
2
|
Nhà máy điện gió số 17 (Nhà máy điện gió BCG Sóc
Trăng 1)
|
Phường 2, Khánh
Hòa, xã Hòa Đông
|
17,07
|
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu
|
|
3
|
Dự án Nhà máy điện gió số 18
|
Phường 2, Khánh
Hòa, xã Vĩnh Hiệp
|
13,70
|
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2019; Nghị
quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của thị xã Vĩnh Châu
|
|
4
|
Cải tạo nâng cấp tiết diện đường dây 110Kv Sóc
Trăng 2 - Vĩnh Châu
|
Phường 1, phường
Vĩnh Phước, xã Vĩnh Hiệp
|
0,07
|
Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của
HĐND tỉnh: Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu
|
|
5
|
Nhà máy điện gió số 4 (nhà điều hành, trạm biến
áp và đường dây)
|
Phường 2, xã Lạc
Hòa
|
8,00
|
Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/03/2020 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu
|
|
6
|
Lộ ra Trạm 110Kv, Trạm 220Kv Vĩnh Châu
|
Phường 2, xã Lạc
Hòa
|
0,69
|
Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu
|
|
7
|
Đường dây 110Kv - Bạc Liêu 2 - Vĩnh Châu
|
Phường 1, phường
Vĩnh Phước, xã Lai Hòa, xã Vĩnh Tân
|
1,06
|
Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu
|
|
8
|
Trường Tiểu học 2, Phường 2
|
Phường 2, thị xã
Vĩnh Châu
|
0,87
|
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh
Châu
|
|
9
|
Trường Tiểu học 4, Phường 2
|
Phường 2, thị xã
Vĩnh Châu
|
0,25
|
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu
|
|
10
|
Cầu Khánh Hòa (thuộc dự án xây dựng mới 04 cầu
Lắc Bưng, So Đũa, Khánh Hoà, An Nô trên Đường tỉnh 935, tỉnh Sóc Trăng)
|
Phường Khánh Hòa
|
1,01
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu
|
|
11
|
Trung tâm Văn hóa thị xã Vĩnh Châu
|
Phường 1
|
1,73
|
Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu
|
|
12
|
Đường 30/4 nối dài
|
Phường 1
|
29,29
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh: Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu; Quyết định số
3050/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh
|
|
V
|
Thị xã Ngã Năm
|
|
8,82
|
|
|
1
|
Xây dựng mới Đường tỉnh 938, đoạn từ Đường tỉnh
940 đến Quốc lộ 61B và cầu trên tuyến
|
Xã Tân Long
|
8,50
|
Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của thị xã Ngã Năm
|
|
2
|
Khu Tái định cư giai đoạn 1
|
Phường 1
|
0,32
|
Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, 2023 của thị xã Ngã Năm
|
|
VI
|
Huyện Trần Đề
|
|
13,94
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng mới 04 cầu Lắc Bưng, So Đũa, Khánh
Hoà, An Nô trên Đường tỉnh 935, tỉnh Sóc Trăng - Hạng mục cầu So Đũa
|
Xã Thạnh Thới Thuận
|
1,00
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm
2023 của huyện Trần Đề
|
|
2
|
Nâng cấp xây dựng Trường Trung học cơ sở Viên An
|
Xã Viên An
|
0,26
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết
số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của huyện Trần Đề
|
|
3
|
Trường Tiểu học Tài Văn 2
|
Xã Tài Văn
|
0,70
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị
quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm
2023 của huyện Trần Đề
|
|
4
|
Trường Mẫu giáo Thạnh Thới An
|
Xã Thạnh Thới An
|
0,71
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị
quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm
2023 của huyện Trần Đề
|
|
5
|
Trạm Y tế xã Trung Bình
|
Xã Trung Bình
|
0,24
|
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Trần Đề
|
|
6
|
Nhà máy điện gió Trần Đề (nhà điều hành, trạm biến
áp, trụ tua bin, đường nội bộ và đường dây)
|
Xã Viên Bình, xã
Thạnh Thới An
|
9,80
|
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Trần Đề
|
|
7
|
Trụ sở Công an xã Liêu Tú
|
Xã Liêu Tú
|
0,20
|
Nghị quyết số 14/NQ-TU ngày 19/8/2022 của Tỉnh ủy
Sóc Trăng
|
|
8
|
Trụ sở Công an xã Thạnh Thới An
|
Xã Thạnh Thới An
|
0,20
|
Nghị quyết số 14/NQ-TU ngày 19/8/2022 của Tỉnh ủy
Sóc Trăng
|
|
9
|
Trường Tiểu học Tài Văn 1
|
Xã Tài Văn
|
0,83
|
Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Trần Đề
|
|
VII
|
Thành phố Sóc Trăng
|
|
4,23
|
|
|
1
|
Đường dây 110kV Trần Đề - Trạm 220kV Sóc Trăng
|
Phường 10
|
4,16
|
Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 và Nghị
quyết số 154/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh, Kế hoạch sử dụng đất năm
2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
2
|
Phân pha dây dẫn đường dây 110kV 2 mạch Sóc Trăng
2 - Sóc Trăng từ AC240 thành 2xAC240
|
Phường 2, Phường 10
|
0,07
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm
2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
3
|
Nguyễn Thanh Hoàng
|
Phường 4
|
0,110
|
|
Thu hồi bổ sung dự
án cũ
|
4
|
Nguyễn Văn Liệt
|
Phường 7
|
0,015
|
|
Thu hồi theo yêu
cầu của hộ dân
|
5
|
Đường Vành Đai I (đoạn từ ngã 3 Lê Duẩn - Phạm
Hùng, Phường 8 đến đường Trần Quốc Toản, Phường 6, thành phố Sóc Trăng)
|
Phường 6
|
37,23
|
Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
6
|
Đường Vành Đai II, thành phố Sóc Trăng
|
Thành phố Sóc
Trăng và huyện Châu Thành
|
56,09
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
7
|
Đường từ cầu Chữ Y đến Hùng Vương
|
Phường 6
|
0,60
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
8
|
Xây dựng cầu Nguyễn Văn Linh (thuộc Dự án đầu tư xây
dựng công trình Mở rộng, nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Sóc
Trăng)
|
Phường 2, Phường 5
|
1,09
|
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
9
|
Hạng mục LIA 5 (thuộc Dự án đầu tư xây dựng công
trình Mở rộng, nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Sóc Trăng)
|
Phường 2
|
0,98
|
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND
tỉnh: Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
10
|
Hạng mục LIA 3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng công
trình Mở rộng, nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Sóc Trăng
|
Phường 3
|
0,24
|
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
11
|
Công trình Cải tạo, nâng cấp Kênh Trà Men A thuộc
Dự án đầu tư xây dựng công trình Mở rộng, nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự
án thành phố Sóc Trăng
|
Phường 6
|
2,0
|
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND
tỉnh: Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
VIII
|
Huyện Cù Lao Dung
|
|
4,54
|
|
|
1
|
Mở rộng Đường tỉnh 933B đoạn qua thị trấn Cù Lao
Dung
|
Thị trấn Cù Lao
Dung
|
4,46
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh; Kế hoạch
sử dụng đất năm 2022 của huyện Cù Lao Dung
|
|
2
|
Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Bình Danh A
và ấp Phạm Thành Hơn B
|
Xã An Thạnh 2
|
0,08
|
Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của
HĐND tỉnh; Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 19/11/2021 của HĐND huyện Cù Lao
Dung; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Cù Lao Dung
|
|
IX
|
Huyện Thạnh Trị
|
|
14,42
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Huệ, thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh
Trị, tỉnh Sóc Trăng
|
Thị trấn Phú Lộc
|
1,25
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết
số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh: Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của huyện Thạnh Trị
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng mới Đường tỉnh 938, đoạn từ Đường
tỉnh 940 đến Quốc lộ 61B và cầu trên tuyến
|
Xã Lâm Tân, xã
Thạnh Tân
|
13,17
|
Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Thạnh Trị
|
|
X
|
Huyện Kế Sách
|
|
18,34
|
|
|
1
|
Trường Mẫu giáo Hoa Mai
|
Xã Kế Thành
|
0,30
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách
|
|
2
|
Trường Mẫu giáo Hoa Hồng
|
Xã Thới An Hội
|
0,20
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách
|
|
3
|
Trường Mẫu giáo thị trấn Kế Sách
|
Thị trấn Kế Sách
|
0,50
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết
số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của huyện Kế Sách
|
|
4
|
Trường Mẫu giáo An Mỹ
|
Xã An Mỹ
|
0,30
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách
|
|
5
|
Nâng cấp Trường Tiểu học Trinh Phú 3
|
Xã Trinh Phú
|
0,40
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách
|
|
6
|
Nâng cấp mở rộng Đường huyện 4 (đoạn Thới An Hội
- An Lạc Tây - Nam Sông Hậu)
|
Xã Thới An Hội, Xã
An Lạc Tây
|
9,90
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết
số 88/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của huyện Kế Sách
|
|
7
|
Xây dựng mới Trạm Y tế Kế Thành
|
Xã Kế Thành
|
0,33
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách
|
|
8
|
Trạm biến áp 110kV Kế Sách
|
Xã An Lạc Tây
|
0,70
|
Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách
|
|
9
|
Công trình kiểm soát nguồn nước bờ Nam sông Hậu
|
Xã Nhơn Mỹ, xã An
Lạc Tây
|
4,71
|
Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của HĐND
tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách
|
|
10
|
Gia cố di dời các hộ dân ven sông có nguy cơ sạt
lở cao trên địa bàn huyện Kế Sách (hạng mục: Bờ kè)
|
Xã Thới An Hội, xã
An Lạc Tây, xã Kế An, xã Nhơn Mỹ
|
0,70
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách
|
|
11
|
Trường Mẫu giáo Phong Nẫm
|
Xã Phong Nẫm
|
0,30
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kế Sách
|
|
XI
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
|
|
|
|
XII
|
Dự án liên huyện
|
|
63,43
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 940
(đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Hoà Phuông; đoạn từ Quản lộ Phụng Hiệp đến Quốc lộ
1), tỉnh Sóc Trăng
|
Huyện Mỹ Tú, huyện
Thạnh Trị, huyện Mỹ Xuyên
|
11,30
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của các huyện Mỹ Xuyên, Thạnh Trị và Mỹ Tú
|
Đã phê duyệt giá
đất cụ thể trên địa bàn huyện Mỹ Tú
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mặt đường, thảm bê tông
nhựa Đường tỉnh 938 (đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến giao ĐT.939); Đường tỉnh 939
(từ cầu Bưng Cốc đến thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa), tỉnh Sóc Trăng
|
Huyện Mỹ Tú, huyện
Châu Thành, huyện Mỹ Xuyên, thành phố Sóc Trăng
|
14,90
|
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị
quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
của các huyện Châu Thành và Mỹ Tú
|
|
3
|
Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng
đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1 và các Khu tái
định cư phục vụ Dự án
|
Huyện Mỹ Tú, thành
phố Sóc Trăng, huyện Mỹ Xuyên, huyện Trần Đề
|
329,80
|
Nghị quyết số 60/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của
Quốc hội; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Tú,
huyện Trần Đề và thành phố Sóc Trăng
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Đại Ngãi trên Quốc lộ
60 thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng và Khu tái định cư phục vụ
Dự án
|
Huyện Long Phú,
huyện Cù Lao Dung
|
20,47
|
Quyết định số 1478/QĐ-TTg ngày 28/10/2019 của Thủ
tướng Chính phủ; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Long Phú và huyện Cù
Lao Dung
|
|
|
Tổng cộng: 88 công trình, dự án, trường hợp
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN,
TRƯỜNG HỢP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ, GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 104/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt
|
Tên dự án, khu
đất, trường hợp cần đấu giá
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Mục đích sử
dụng đất đấu giá
|
Cơ sở pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Mỹ Tú
|
|
0,452
|
|
|
|
1
|
Trung tâm thương mại Long Hưng
|
Xã Long Hưng
|
0,267
|
Đất ở tại nông thôn
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú
|
|
2
|
Khu dân cư Bà Lui
|
Xã Mỹ Hương
|
0,094
|
Đất ở tại nông thôn
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú
|
|
3
|
Chợ Thuận Hưng
|
Xã Thuận Hưng
|
0,006
|
Đất ở tại nông thôn
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú
|
|
4
|
Trường Tiểu học Mỹ Phước A
|
Xã Mỹ Phước
|
0,086
|
Đất ở tại nông thôn
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của huyện Mỹ Tú
|
|
II
|
Huyện Long Phú
|
|
0,15
|
|
|
|
1
|
Công ty TNHH Hưng Phú, Ấp 4, thị trấn Long Phú
|
Thị trấn Long Phú
|
0,01
|
Đất ở tại đô thị
|
Quyết định số
1335/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh
|
|
2
|
Trụ sở Công an (cũ), Ấp 3, thị trấn Long Phú
|
Thị trấn Long Phú
|
0,08
|
Đất ở tại đô thị
|
|
3
|
Khu đất UBND huyện Long Phú quản lý (đất công an cũ)
Ấp 4, thị trấn Long Phú
|
Thị trấn Long Phú
|
0,04
|
Đất ở tại đô thị
|
Quyết định số
532/QĐ-UBND ngày 27/02/2020 của UBND tỉnh
|
|
4
|
Khu đất UBND huyện Long Phú quản lý (đất công an cũ),
Ấp 4, thị trấn Long Phú
|
Thị trấn Long Phú
|
0,02
|
Đất ở tại đô thị
|
|
III
|
Huyện Châu Thành
|
|
2,347
|
|
|
|
1
|
Đất 02 bên đường vào khu hành chính (đất trống kế
bưu điện)
|
Thị trấn Châu Thành
|
0,036
|
Đất ở tại đô thị
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2022, 2023 của huyện Châu Thành
|
|
2
|
Đất 02 bên đường vào khu hành chính (04 lô: 2137,
2138, 2139, 2140)
|
Thị trấn Châu Thành
|
2,284
|
Đất ở tại đô thị
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2022, 2023 của huyện Châu Thành
|
|
3
|
Khu tái định cư Thuận Hòa (03 lô: A, C1, E17)
|
Thị trấn Châu Thành
|
0,027
|
Đất ở tại đô thị
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2022, 2023 của huyện Châu Thành
|
|
IV
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
|
45,77
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở thương mại và dịch vụ Phường 1 và
Phường 2, thị xã Vĩnh Châu
|
Phường 1
|
45,77
|
Đất ở tại đô thị,
đất thương mại dịch vụ
|
Quyết định số
3205/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND thị xã Vĩnh Châu; Kế hoạch sử dụng đất
năm 2023 của thị xã Vĩnh Châu
|
|
V
|
Thị xã Ngã Năm
|
|
4,1
|
|
|
|
1
|
Đất quy hoạch khu dân cư (phần đất còn lại khu
hành chính)
|
Khóm 3, Phường 1
|
0,25
|
Đất ở tại đô thị
|
Quyết định số
383/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Còn 21 lô
|
2
|
Khu phố chợ Mỹ Quới giai đoạn 2
|
Ấp Mỹ Tường B - Mỹ
Tây A, xã Mỹ Quới
|
0,02778
|
Đất ở tại nông thôn
|
Còn 04 lô
|
3
|
Khu chợ và nhà ở thương mại xã Tân Long
|
Ấp Long Thạnh, xã
Tân Long
|
1,00
|
Đất ở nông thôn và
đất thương mại, dịch vụ
|
|
4
|
Khu nhà thương mại và chợ Phường 2
|
Khóm 1, Phường 2
|
2,00
|
Đất ở tại đô thị
và đất thương mại, dịch vụ
|
Quyết định số
1647/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
5
|
Nhà ở thương mại và dịch vụ
|
Khóm 3, Phường 1
|
1,1
|
Đất ở tại đô thị
và đất thương mại, dịch vụ
|
Quyết định số
542/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
VI
|
Huyện Trần Đề
|
|
13,80
|
|
|
|
1
|
Khu thương mại kinh tế biển (giai đoạn 1)
|
Thị trấn Trần Đề
|
6,00
|
Đất ở tại đô thị
và đất thương mại, dịch vụ
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của huyện Trần Đề; Công văn số 2017/UBND-KT ngày 24/9/2019 của
UBND tỉnh
|
|
2
|
Khu chợ và nhà ở thương mại thị trấn Trần Đề,
huyện Trần Đề (Khu thương mại kinh tế biển giai đoạn 2, 3)
|
Thị trấn Trần Đề
|
7,8
|
Đất ở tại đô thị
và đất thương mại, dịch vụ
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của huyện Trần Đề; Công văn số 686/UBND-TH ngày 04/5/2020 của
UBND tỉnh
|
|
VII
|
Thành phố Sóc Trăng
|
|
9,85
|
|
|
|
1
|
Khu đất kênh Thị đội, Khóm 1, Phường 5
|
Phường 5
|
9,85
|
Đất nông nghiệp
khác
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng; Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày
22/8/2019 và Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh
|
|
VIII
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
|
|
34,99
|
|
|
|
1
|
Dự án Bệnh viện Đa khoa Phường 5
|
Phường 5, thành
phố Sóc Trăng
|
4,13
|
Đất cơ sở y tế
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng; Công văn số 1749/UBND-KT ngày
09/10/2020 của UBND tỉnh
|
|
2
|
Khu đất Lâm viên, Phường 9
|
Phường 9, thành
phố Sóc Trăng
|
20,5
|
Đất cơ sở văn hóa
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng; Công văn số 445/UBND-KT ngày 11/3/2022
của UBND tỉnh
|
|
3
|
Khu đất thu hồi của Công ty TNHH Thái Tuấn
|
Xã Nhơn Mỹ, huyện
Kế Sách
|
4,3
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của huyện Kế Sách
|
|
4
|
Dự án Khu nhà ở thương mại thuộc Khu đô thị mới
Phường 4 - khu 1
|
Phường 4
|
2,23
|
Đất ở tại đô thị
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
5
|
Dự án Khu nhà ở thương mại thuộc Khu đô thị mới
Phường 4 - khu 2
|
Phường 4
|
3,83
|
Đất ở tại đô thị
|
Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của thành phố Sóc Trăng
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DỰ ÁN,
TRƯỜNG HỢP CẦN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ
ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 104/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt
|
Tên dự án,
trường hợp cần xác định giá đất cụ thể
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Mục đích sử
dụng đất
|
Mục đích xác
định giá đất
|
Cơ sở pháp lý
|
I
|
Thị xã Ngã Năm
|
|
0,72
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư
|
Khóm 1, Phường 1
|
0,72
|
Đất ở tại đô thị
|
Thu tiền sử dụng
đất
|
Quyết định số 179/QĐXD-UBND
ngày 23/6/2022 của UBND thị xã Ngã Năm
|
II
|
Thành phố Sóc Trăng
|
|
0,136
|
|
|
|
1
|
Lê Trung Tính
|
Phường 4
|
0,011
|
Đất ở tại đô thị
|
Thu tiền sử dụng
đất
|
Báo cáo số
459/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND thành phố Sóc Trăng
|
III
|
Mỹ Tú
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất (giao
đất tái định cư, giao đất có thu tiền sử dụng đất) tại Khu tái định cư xã Mỹ
Hương và Khu tái định cư Thuận Hưng
|
Xã Mỹ Hương, xã
Thuận Hưng
|
4,00
|
Đất ở tại nông thôn
|
Thu tiền sử dụng
đất
|
Quyết định số 226/QĐ-UBND
ngày 17/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
IV
|
Các dự án khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Khu dân cư Phường 3 (Tân Thuận Phát)
|
Phường 3, thành
phố Sóc Trăng
|
|
Đất ở tại đô thị
|
Thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
|
|
2
|
Dự án Khu dân cư Khải Hoàng
|
Phường 2, thành
phố Sóc Trăng
|
|
Đất ở tại đô thị
|
Thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
|
|
3
|
Dự án Khu dân cư Phường 7 (Thu Đại Thành)
|
Phường 7, thành
phố Sóc Trăng
|
|
Đất ở tại đô thị,
đất thương mại dịch vụ
|
Thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
|
|
4
|
Dự án Khu dân cư Lê Thìn
|
Phường 10, thành
phố Sóc Trăng
|
|
Đất ở tại đô thị,
đất thương mại, dịch vụ
|
Thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
|
|
5
|
Dự án Kho trung chuyển xăng dầu, nhà máy phối
trộn xăng sinh học, trạm chiết nạp gas, trạm cung cấp xăng dầu sinh học tại
Cụm công nghiệp Ngã Năm
|
Thị xã Ngã Năm
|
|
Đất cụm công nghiệp
|
Thu tiền thuê đất
|
|
Kế hoạch 104/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 104/KH-UBND về định giá đất cụ thể ngày 25/05/2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
1.151
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|