HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2024/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với
hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
65/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Xét Tờ trình số 7292/TTr-UBND ngày 30 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định nội dung
và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội
dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
b) Các nội dung khác có liên quan
không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Thông tư số 65/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 9 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ; Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục
vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước và các văn bản khác có liên quan.
c) Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Nội dung và mức chi thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các mức chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
Tiền thù lao cho các chức danh hoặc
nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng
quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ (01 tháng tương đương 22 ngày), trong trường
hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ không đủ một tháng, mức chi thù lao
được tính theo mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện (01 tháng chia cho 22
ngày). Mức chi cụ thể theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số
nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN). Trong đó:
a) Đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là 28 triệu đồng/người/tháng.
b) Đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở là 14 triệu đồng/người/tháng.
c) Đối với các chức danh hoặc nhóm
chức danh khác, mức chi thù lao như sau: Thành viên chính bằng 0,8 lần; thành
viên bằng 0,4 lần; thư ký khoa học bằng 0,3 lần; kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
bằng 0,2 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b khoản 1
Điều này.
2. Chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối
hợp nghiên cứu
a) Chi thuê chuyên
gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh bằng 80% mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH và tổng
kinh phí chi thuê chuyên gia trong nước tối đa bằng 30% tổng kinh phí chi tiền
thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thuyết minh rõ sự
cần thiết, kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê
chuyên gia cho hội đồng tư vấn xét duyệt đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo biên bản thương thảo nội dung yêu cầu công việc và mức thù
lao chuyên gia giữa tổ chức đăng ký chủ trì và chuyên gia ngoài nước. Tổng kinh
phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước tối đa bằng 50% tổng kinh
phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định
tại khoản 1 Điều này.
3. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên,
vật liệu; chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết
minh khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước. Việc
mua sắm phải phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ và trong phạm
vi tổng kinh phí được phê duyệt. Trong đó:
a) Việc quản lý và sử dụng kinh phí mua sắm thực hiện
theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản từ ngân sách nhà nước và pháp luật
về đấu thầu; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
b) Việc quản lý, thanh toán kinh phí thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29
tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công.
4. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
Mức chi áp dụng theo Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Nghị quyết số
20/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ngoài ra, Nghị quyết này quy định mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học như sau:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
hội thảo
|
1.400
|
700
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Buổi
|
350
|
175
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo
cáo
|
2.100
|
1.050
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đề nghị viết nhưng không trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Báo
cáo
|
1.050
|
525
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học,
diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Thành
viên/buổi
|
210
|
105
|
5. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc
điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
6. Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên
tham gia đánh giá với mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này.
7. Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được xây dựng kinh phí quản lý chung phục vụ nhiệm vụ
khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng
kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước,
nhưng tối đa không quá 210 triệu đồng/nhiệm vụ đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh.
Điều 3. Nội dung
và mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050
|
525
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
700
|
350
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210
|
105
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210
|
105
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
175
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
490
|
245
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
490
|
245
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
350
|
175
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.260
|
630
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.050
|
525
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210
|
105
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210
|
105
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
490
|
245
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700
|
350
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.260
|
630
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.050
|
525
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210
|
105
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210
|
105
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
70
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
490
|
245
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700
|
350
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.050
|
525
|
b) Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được
quy định tại các chính sách, quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội
đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng kinh phí
theo khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
350
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
490
|
245
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
210
|
105
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
140
|
70
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
được xây dựng kinh phí theo khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
3. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
a) Trong trường hợp cần thiết, cơ
quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
việc thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng kinh phí chi thuê chuyên
gia độc lập được tính bằng 4 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng
của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
b) Các trường hợp cần thiết phải
thuê chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN.
4. Chi
công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra
được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
b) Chi tiền công cho Hội đồng đánh
giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 50% mức chi của
Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này.
5. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục
vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ thực hiện theo
quy định đối với chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị quyết này.
6. Đối với các Chương trình khoa học
và công nghệ cấp tỉnh có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh: Mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ
nhiệm áp dụng theo mức chi của Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Ban Chủ nhiệm chương trình hoạt động theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Mức
chi cho các hoạt động của Ban chủ nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.
7. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng kinh
phí theo khối lượng công việc phê duyệt và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ ngân sách tỉnh theo phân cấp.
2. Các nguồn kinh
phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án khác của tỉnh.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê
duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre khoá X, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 16 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, KH&CN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các tổ chức CT - XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT&TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|