ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2669/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
Thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế
xã giai đoạn đến năm 2030 theo Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 và Quyết
định số 1453/QĐ-BYT ngày 20/3/2023 về đính chính Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày
09/3/2023 của Bộ Y tế. Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã
giai đoạn đến năm 2030, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm triển khai thực hiện hiệu quả
Tiêu chí quốc gia về y tế xã tại các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình theo Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ Y tế về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 và Quyết định
số 1453/QĐ-BYT ngày 20/3/2023 của Bộ Y tế về việc đính chính Quyết định số
1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ Y tế, góp phần củng cố và hoàn thiện mạng lưới
y tế cơ sở để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Yêu cầu
- 100% các xã, phường, thị trấn triển
khai thực hiện Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày
09/3/2023 của Bộ Y tế. Hằng năm các xã, phường, thị trấn đảm bảo duy trì Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu
quả giữa các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
xã, phường, thị trấn trong triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã
giai đoạn đến năm 2030.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, hướng
dẫn, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai,
tổ chức thực hiện.
3. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025: 92,5% số xã, phường, thị trấn đạt
Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
- Đến năm 2030: 100% số xã, phường, thị
trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phân loại vùng của
các xã, phường, thị trấn trong tỉnh (tại Quyết định số
580/QĐ-SYT
ngày 30/08/2023
của Sở Y tế).
2. Chức năng, nhiệm vụ
chính của Trạm Y tế xã
Các chức
năng, nhiệm vụ chính của trạm y tế xã
|
Vùng 3
|
Vùng 2
|
Vùng 1
|
1. Thường trực Ban chăm sóc sức khỏe
cấp xã, xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê
duyệt.
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
2. Tổ chức thực hiện các hoạt động
chuyên môn:
|
|
|
|
a) Truyền thông - Giáo dục sức khỏe:
Tư vấn, tuyên truyền về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống; vận động quần
chúng tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe Nhân dân,
dân số và phát triển.
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
b) Y tế dự phòng: Tiêm chủng mở rộng;
phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh
chưa rõ nguyên nhân; báo cáo dịch bệnh; giám sát dịch bệnh, vệ sinh môi trường;
các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng; phòng chống tai nạn
thương tích; y tế học đường; an toàn thực phẩm; dinh dưỡng cộng đồng.
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
c) Khám, chữa bệnh: Sơ cấp cứu ban đầu;
khám chữa bệnh, phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động
chuyên môn theo quy định của pháp luật; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện
đại; khám sơ tuyển nghĩa vụ
quân sự.
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
d) Chăm sóc sức khỏe Bà mẹ - Trẻ
em/Chăm sóc sức khỏe sinh sản: Quản lý thai, Chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ
sơ sinh, trước sinh và sau sinh, cấp cứu ban đầu về sản khoa và sơ sinh; Chăm
sóc sức khỏe trẻ em, tư vấn dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ tại Trạm
Y tế và cộng đồng, Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, sàng lọc ung thư
cổ tử cung bằng kỹ thuật đơn
giản.
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Không bắt
buộc có đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
|
Không bắt
buộc có đỡ đẻ thường,
kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi, sàng lọc ung thư
cổ tử cung
|
đ) Quản lý sức khỏe cộng đồng: Quản
lý sức khỏe hộ gia đình,
người cao tuổi, các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên
nhân, bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính; phối hợp thực hiện quản
lý sức khỏe học đường.
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
e) Thuốc thiết yếu: Quản lý nguồn
thuốc, vắc xin được giao theo quy định; hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp
lý và hiệu quả, phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện thực tế.
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Không bắt
buộc có vườn cây thuốc nam
|
3. Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và
quản lý; hướng dẫn, kiểm tra y tế thôn bản, cộng tác viên y tế.
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
4. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: Phối
hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác dân số - kế hoạch
hoá gia đình; cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo phân tuyến kỹ thuật
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Không bắt buộc cung
cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
|
5. Tham gia kiểm tra hoạt động hành
nghề y, dược ngoài công lập và các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe:
Phát hiện và báo cáo các vi phạm hoạt động y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ
sinh môi trường.
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
6. Quản lý viên chức, cơ sở vật chất,
trang thiết bị
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
7. Thực hiện chế độ thống kê, báo
cáo theo quy định
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
8. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác do
Giám đốc Trung tâm y tế huyện giao và theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã.
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
Thực hiện đầy
đủ
|
3. Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã giai đoạn đến 2030
Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều hành công
tác chăm sóc sức khỏe
- Xã có Ban chỉ đạo chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, hoạt động thường xuyên.
- Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe Nhân dân, công tác dân số được đưa vào nghị quyết của Đảng ủy hoặc
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã; các tổ chức chính trị -
xã hội và Nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt động chăm sóc sức khỏe.
- Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động
hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về
các hoạt động y tế của xã.
- Trạm y tế xã có đủ sổ, mẫu báo cáo
thống kê theo quy định (bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin); báo cáo số liệu
thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập
nhật về tình hình hoạt động.
- Trạm y tế xã được cấp đủ và kịp thời
kinh phí chi thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.
- Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế.
Tiêu chí 2. Nhân lực y tế
- Đảm bảo đủ số lượng người làm việc
và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo đề án vị trí việc làm của trạm y tế được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập huấn chuyên môn theo quy
định hiện hành.
- Có bác sỹ làm việc tại trạm y tế xã
thường xuyên hoặc tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo trước.
- Mỗi tổ, thôn, bản, ấp đều có nhân
viên y tế, cộng tác viên dân số được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản, ấp
thuộc xã vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ chính
sách do nhà nước ban hành đối với cán bộ trạm y tế xã, nhân viên y tế thôn bản
và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng trạm
y tế xã
- Trạm y tế xã ở gần đường trục giao
thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.
- Diện tích mặt bằng và diện tích xây
dựng của trạm y tế xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân dân.
- Trạm y tế xã được xây dựng theo tiêu
chuẩn thiết kế Trạm Y tế cơ sở và tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ số lượng và diện
tích của các phòng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Công trình chính của trạm y tế xã được
xếp hạng từ cấp III trở
lên.
- Trạm y tế xã có nguồn nước sinh hoạt
và nhà tiêu hợp vệ sinh;
thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định.
- Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ
trợ.
Tiêu chí 4. Trang thiết bị, thuốc và
phương tiện khác
- Trạm y tế xã đảm bảo có đủ trang thiết
bị để thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả năng sử dụng các trang thiết bị y tế
được cấp.
- Tại trạm y tế xã có đủ thuốc chữa bệnh,
thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý thuốc theo đúng quy định.
- Trang thiết bị được duy tu, bảo dưỡng
định kỳ; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.
- Trạm y tế xã có tủ sách với 15 đầu
sách chuyên môn trở lên.
Tiêu chí 5. Y tế dự phòng, phòng, chống
HIV/AIDS, vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm.
- Triển khai thực hiện tốt các biện
pháp phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm và tiêm chủng.
- Triển khai thực hiện tốt các biện
pháp phòng, chống bệnh không lây nhiễm.
- Tỷ lệ hộ gia đình trong xã có nhà
tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
3 sạch.
- Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo
an toàn thực phẩm; khống chế kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa
bàn do xã phụ trách.
- Triển khai thực hiện tốt các hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS
trên địa bàn xã.
Tiêu chí 6. Khám bệnh, chữa bệnh, phục
hồi chức năng và y học cổ truyền.
- Trạm y tế xã có khả năng để thực hiện
≥ 80% các dịch
vụ kỹ thuật của tuyến xã; bảo đảm thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo
đúng quy định của Bộ Y tế.
- Trạm y tế xã có vườn thuốc nam mẫu
hoặc bộ tranh cây thuốc mẫu; thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc
kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến
khám chữa bệnh tại Trạm Y tế xã.
- Quản lý và chăm sóc sức khỏe người
khuyết tật tại cộng đồng.
- Quản lý sức khỏe người dân trên địa
bàn.
- Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời
các trường hợp bệnh, tai nạn thương tích đến khám tại trạm y tế xã; chuyển lên
tuyến trên kịp thời những trường hợp
ngoài khả năng chuyên môn của trạm y tế xã.
Tiêu chí 7. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ -
trẻ em
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất
4 lần trong 3 thời kỳ và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được
chăm sóc sau sinh.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm
chủng các loại vắc xin phổ cập theo quy định của Bộ Y tế.
- Tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
Tiêu chí 8. Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình
- Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ áp
dụng các biện pháp tránh thai hiện đại.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm.
- Tỷ lệ sinh phụ nữ sinh con thứ 3 trở
lên đối với các tỉnh, tỉnh thuộc vùng có mức sinh cao.
- Tỷ lệ phụ nữ sinh đủ 02 con đối với
các tỉnh, tỉnh thuộc vùng có mức sinh thấp.
- Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Xã có triển khai hoặc phối hợp tham
gia triển khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Tư vấn về tầm soát và quản lý tầm
soát sơ sinh, trước sinh.
- Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân.
Tiêu chí 9. Truyền thông - Giáo
dục sức khỏe
- Trạm y tế xã có đủ các phương tiện
truyền thông theo quy định.
- Triển khai tốt các hoạt động thông
tin, truyền thông - giáo dục sức khỏe trên địa bàn xã.
Tiêu chí 10. Ứng dụng công nghệ thông
tin
- Số cán bộ sử dụng thành thạo máy vi
tính.
- Mức độ ứng dụng các
phần mềm hiện có phục vụ công tác khám chữa bệnh, quản lý số liệu và trích xuất
thông tin, báo cáo.
4. Hướng dẫn chấm điểm: (Phụ lục kèm theo).
5. Một số quy định
chung
Bộ tiêu chí này được áp dụng để đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân của toàn xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là xã, chứ không chỉ đánh giá hoạt động
của trạm y tế xã). Mục đích chính của Bộ tiêu chí
là tạo ra các tiêu chuẩn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho Nhân
dân.
Những chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí này
là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong giai đoạn đến 2030. Có những trường hợp
đã đạt được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt được các quy định,
tiêu chuẩn trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành thì vẫn phải tiếp tục
phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Các tiêu chí đánh giá dựa theo các quy
định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi thì tiêu chí đánh giá cũng cần
thay đổi theo cho phù hợp.
Việc đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã được thực hiện hằng năm. Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia
về y tế có thời hạn trong vòng 3 năm. Nếu các năm tiếp theo không đạt Bộ tiêu chí thì
phải rút danh hiệu đã công nhận.
Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia
về y tế nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu:
- Đạt từ 80% tổng điểm trở lên;
- Số điểm trong mỗi tiêu chí phải đạt
từ 50% số điểm của
tiêu chí đó trở lên. Không bị “điểm liệt”.
III. NHIỆM VỤ - GIẢI
PHÁP
1. Phổ biến, tuyên truyền chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác thực
hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 sâu rộng trong cán
bộ và Nhân dân.
- Thành lập và kiện toàn Ban Chỉ đạo
chăm sóc sức khỏe Nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và phân công nhiệm vụ các thành
viên của Ban Chỉ đạo trong việc thực hiện bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn
đến năm 2030 và các nhiệm vụ khác:
+ Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe Nhân
dân cấp tỉnh do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Y
tế làm Phó Trưởng ban thường trực, các thành viên gồm đại diện lãnh đạo các sở,
ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Bảo hiểm xã
hội tỉnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Bệnh viện đa khoa tỉnh và các đơn vị có
liên quan.
+ Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe Nhân
dân cấp huyện do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Trưởng ban, Trưởng
Phòng y tế cấp huyện làm Phó Trưởng ban thường trực, Giám đốc trung tâm y tế cấp
huyện làm phó trưởng ban, các thành viên gồm đại diện lãnh đạo: Phòng Tài chính
và Kế hoạch, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ, Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Phòng Kinh tế đối với thị xã, thành phố), Bệnh viện đa khoa, Bảo
hiểm xã hội cấp huyện và các phòng, ban có liên quan.
Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe Nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện họp định kỳ 6 tháng 1 lần và đột xuất khi cần thiết.
- Củng cố Ban Chỉ đạo chăm sóc
sức khỏe nhân dân cấp xã, duy trì hoạt động thường xuyên 6 tháng họp 1 lần; chỉ
đạo xây dựng các chỉ tiêu
theo Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã; đăng ký, kiểm tra, đánh giá và đề nghị
cấp trên về kiểm tra công nhận xã đạt
Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
2. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy,
sự chỉ đạo, điều hành của
chính quyền, sự phối hợp của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã
hội;
tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát trong quá trình tổ chức thực hiện Bộ
Tiêu chí quốc gia về y tế xã.
3. Củng cố mạng lưới y tế cơ sở, ngày
càng nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho Nhân dân:
- Tiếp tục củng cố và kiện toàn
bộ máy cán bộ các đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và đáp ứng
nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới.
- Tăng cường công tác đào tạo cán bộ về
cả chuyên môn và quản lý, đặc biệt là đào tạo cán bộ có trình độ bác sỹ, dược sỹ,
y học cổ truyền và quản lý trạm y tế xã.
- Chủ động trong công tác phòng, chống
dịch bệnh, phát hiện dịch sớm, báo cáo và xử lý dịch kịp thời, không để dịch
lan rộng, hạn chế tử vong do dịch bệnh. Triển khai thực hiện đồng bộ có hiệu quả
các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình y tế khác.
- Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh
ban đầu tại cơ sở: Bố trí bác sỹ luân phiên hỗ trợ chuyên môn cho các trạm y tế,
đặc biệt là các trạm y tế vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
- Đảm bảo cung ứng đủ thuốc thiết yếu
theo quy định, có chất lượng đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân
dân, quản lý và sử dụng thuốc đúng quy chế, an toàn, hợp lý và hiệu quả.
4. Huy động các nguồn vốn để đầu tư
nâng cấp về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế cho trạm y tế.
5. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động y
tế:
- Phối hợp các hoạt động chăm sóc sức
khỏe Nhân dân với các hoạt động của các sở, ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn,
huy động các nguồn lực trong Nhân dân và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước,
từng bước xã hội hóa công tác y tế; đặc biệt tăng cường phối hợp với các lực lượng
quân y trong công tác phòng chống dịch bệnh, thiên tai thảm họa, tập trung vào
các vùng biên giới biển, vùng khó khăn.
- Mở rộng quan hệ quốc tế, tận dụng mọi
sự đầu tư, lồng ghép hoạt động các dự án, chương trình có vốn đầu tư nước ngoài
trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe Nhân dân; thực hiện có hiệu quả các dự
án đầu tư cho công tác y tế.
6. Tăng cường công tác truyền thông
giáo dục sức khỏe cho Nhân dân, đa dạng hóa các loại hình truyền thông và phù hợp
với từng đối tượng, đặc biệt chú ý người dân tộc thiểu số, người dân ở vùng khó
khăn để mọi người dân nâng cao nhận thức và thực hiện tốt công tác chăm sóc sức
khỏe ban đầu, chú trọng công tác vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.
IV. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ
VÀ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA VỀ Y TẾ
1. Tuyến xã
- Đăng ký với cơ quan quản
lý cấp huyện (Phòng Y tế và Trung tâm Y tế) về việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Trạm y tế tự tổ chức đánh giá việc đạt các
tiêu chí quốc gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu, lập hồ sơ
để chứng minh cho việc đạt các tiêu chí.
- Sau khi Trạm y tế tự đánh giá đã đạt
các tiêu chí theo quy định, Trạm y tế báo cáo UBND cấp xã, có Công văn của UBND
cấp xã kèm hồ sơ liên quan gửi cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện
(Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế), đề nghị xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc
gia về y tế.
2. Tuyến huyện
- Phòng Y tế tham mưu UBND cấp huyện
thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Thành viên Hội
đồng bao gồm đại diện Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân cấp huyện, đại diện Trung tâm y
tế, Bệnh viện đa khoa, Phòng y tế và các đơn vị có liên quan khác ở tuyến huyện.
Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5 cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên
môn phù hợp.
- Sau khi nhận được hồ sơ liên quan do
UBND cấp xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về tận xã kiểm tra,
đánh giá tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm biên bản thẩm định
hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến huyện họp xét xã đạt
Tiêu chí quốc gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư ký kiểm tra, thẩm định,
đại diện lãnh đạo UBND cấp xã trình bày trước Hội đồng tình hình thực hiện các
Tiêu chí quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả thẩm định; các thành
viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm rõ; đại diện UBND cấp
xã trả lời Hội đồng; Nếu có thành viên Hội đồng không thống nhất thì có thể tổ
chức thẩm tra lại các nội dung chưa thống nhất để đánh giá kết quả.
- Phòng Y tế làm đầu mối, phối hợp với
Trung tâm y tế tuyến huyện tổng hợp hồ sơ, gửi danh sách những xã đạt Tiêu chí quốc
gia về y tế lên Sở Y tế.
3. Tuyến tỉnh
- Sở Y tế trình UBND cấp tỉnh thành lập
Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế (gồm đại diện các Sở,
ngành liên quan và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư ký xét công nhận xã đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế.
- Tổ Thư ký có trách nhiệm tổng hợp, rà soát,
đánh giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức họp, thẩm định hồ
sơ tương tự như tuyến
huyện.
- Trên cơ sở đánh giá và Biên bản thẩm
định của Hội đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ gửi UBND tỉnh, đề
nghị lãnh đạo UBND tỉnh ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
và gửi báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo
các sở, ban, ngành liên quan phối hợp triển khai việc thực hiện BTCQG về y tế
xã Hàng năm, các địa phương có các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã
có thành tích tốt trong việc phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
- Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ thư ký xét
công nhận xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã do ngân sách tỉnh
bảo đảm, được bố trí
dự toán trong ngân sách hoạt động thường xuyên
hàng năm của Sở Y tế.
V. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác
chỉ đạo
- Kiện toàn Ban chỉ đạo Chăm sóc sức
khỏe Nhân dân các cấp do lãnh đạo UBND các cấp làm Trưởng ban, ngành Y tế làm
Phó Trưởng ban thường trực, thành viên Ban Chỉ đạo là đại diện lãnh đạo các
ban, ngành, đoàn thể. Triển khai kế hoạch xây dựng thực hiện Bộ Tiêu chí quốc
gia về y tế xã tới các ban, ngành, đoàn thể; các huyện, thị xã và các xã, phường,
thị trấn đáp ứng điều kiện
hỗ trợ cho các hoạt động xây dựng và duy trì Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã.
2. Đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho trạm y tế xã, phường, thị trấn
- Rà soát cơ sở hạ tầng xây dựng kế hoạch
đầu tư công theo từng giai đoạn, đảm bảo cơ sở hạ tầng các trạm y tế theo Bộ Tiêu
chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.
- Đầu tư trang thiết bị y tế cho các
trạm y tế theo Thông tư 28/2020/TT-BYT quy định về danh mục trang thiết bị tối
thiểu của trạm y tế tuyến xã để đáp ứng thực hiện các danh mục kỹ thuật trong
khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho tuyến xã theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT
ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối
với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày
18/10/2017 của Bộ Y tế Quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở
(được thực tính trên tổng số dịch vụ của các nhóm chức năng nhiệm vụ chủ yếu được
giao).
- Đảm bảo sử dụng hiệu quả trang thiết
bị y tế được đầu tư cho các trạm y tế tuyến xã.
3. Đảm bảo
nhân lực cho trạm y tế xã, phường, thị trấn
- Tuyển dụng đủ nhân lực y tế cho các
trạm Y tế theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17/02/2023 của Bộ Y
tế về Hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập và các văn
bản hiện hành khác. Có chính sách thu hút các bác sỹ về công tác tại trạm y tế
xã, phường, thị trấn, đảm bảo cơ cấu cán bộ y tế cho các trạm y tế (bác sỹ/y sỹ,
điều dưỡng, hộ sinh, các chức danh nghề nghiệp y tế khác,...).
- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực tại
chỗ, có kế hoạch đào tạo bác sỹ cho Trạm y tế xã, tăng cường tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế.
4. Triển khai
có hiệu quả các hoạt động chuyên môn tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn
- Chủ động phòng chống dịch bệnh, khống chế dịch bệnh
kịp thời; đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn. Thực hiện có hiệu quả các hoạt
động y tế, dân số; huy động cộng
đồng tích cực tham gia giữ gìn vệ
sinh môi trường, chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông
giáo dục sức khỏe để nâng cao nhận
thức của người dân về chăm sóc sức khỏe cho bản thân và cộng đồng.
- Cung ứng đủ thuốc, vật tư, hóa chất
cho công tác khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh tại các trạm y tế xã.
- Triển khai khám chữa bệnh, khám chữa
bệnh Bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã, phường,
thị trấn, thực hiện đạt mục tiêu trên 95% người dân có Bảo hiểm y tế vào năm
2025.
5. Kiểm tra,
giám sát
Thực hiện theo dõi, giám sát định kỳ
các hoạt động và các chỉ tiêu thực hiện trong Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động. Hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố và xã,
phường, thị trấn tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực tham mưu UBND
tỉnh xây dựng kế hoạch và triển khai công tác xây dựng, duy trì Bộ Tiêu chí quốc
gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.
- Tham mưu thành lập Hội đồng xét công
nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã (gồm đại diện các Sở, ngành liên quan
và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư ký xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y
tế xã. Thường trực Hội đồng, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm
định hàng năm gửi hồ sơ, đề nghị UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận xã đạt
Tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Thường xuyên rà soát phân loại và kịp
thời tham mưu điều chỉnh các xã của từng vùng cho phù hợp theo quy định hiện
hành.
- Chỉ đạo các đơn vị y tế trong ngành
tăng cường công tác chỉ đạo tuyến, tập huấn nâng cao kiến thức chuyên môn cho
cán bộ tuyến y tế cơ sở, triển khai hỗ trợ chuyên môn, khám chữa bệnh từ xa.
- Chỉ đạo các đơn vị trong ngành triển
khai các hoạt động y tế, dân số, chú trọng công tác phòng chống dịch, an toàn
thực phẩm, chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao chất lượng dân số,...
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá
tiến độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch xây dựng Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã
giai đoạn và hàng năm. Là cơ quan đầu mối có trách nhiệm phối hợp với các cơ
quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch
hoạt động hằng năm, tổ chức triển khai thực hiện đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn. Hàng năm tổ chức sơ kết,
tổng kết đánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã, tổng hợp báo
cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa
phương liên quan xây dựng kế hoạch, đưa các chỉ tiêu về đạt chuẩn quốc gia về y
tế vào các chương trình kinh tế-xã hội giai đoạn 5 năm, hàng năm của tỉnh.
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương
liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí lồng ghép nguồn vốn đầu tư phát triển cho các
chương trình, dự án về thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã, phù hợp với
khả năng cân đối nguồn vốn đầu
tư công của từng
giai đoạn, hàng năm, đảm bảo
theo quy định của Luật Đầu tư công và
các quy định hiện hành.
3. Sở Tài
chính
- Tham mưu cấp thẩm quyền bố
trí dự toán ngân sách địa phương thực hiện kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân
sách hiện hành;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Y tế về dự toán kinh phí lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu quốc gia,
các Chương trình, Đề án để thực hiện kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
quản lý và sử dụng kinh phí theo quy định.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Y tế rà soát, phân bổ
số lượng người làm việc tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn đảm bảo phù hợp
với quy định hiện hành của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Y tế trong công tác
đào tạo nguồn nhân lực cho tuyến Y tế cơ sở; trên cơ sở đề xuất của Sở Y tế, đề
xuất UBND tỉnh có chính sách thu hút nhân lực về công tác tại trạm y tế xã, phường,
thị trấn.
- Phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
duy trì hoạt động của nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản theo chức năng nhiệm
vụ và các quy định hiện hành.
- Phối hợp tham mưu công tác thi đua
khen thưởng hàng năm nhằm động viên khuyến khích các cá nhân tập thể trong việc
thực hiện Bộ Tiêu chí.
5. Sở Giáo dục
và Đào tạo
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở, các
phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ sở y tế tổ chức các hoạt động
chăm sóc sức khỏe ban đầu trong trường học, phòng chống dịch bệnh
và quản lý sức khỏe cho học sinh theo quy định.
6. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Phối hợp với Sở Y tế, các sở, ngành
liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí tỉnh, cơ quan báo chí Trung ương ký
chương trình phối hợp công tác, chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về
chăm sóc sức khỏe và các hoạt động triển khai kế hoạch trên địa bàn tỉnh, qua
đó góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân.
- Phối hợp với Sở Y tế trong quá trình
triển khai, sử dụng phần mềm quản lý sức khỏe và các phần mềm quản lý sức khỏe
khác theo quy định, quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước.
7. Sở Tài nguyên và
Môi trường
Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành
tham mưu UBND tỉnh bố trí quỹ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng cho trạm y tế xã, phường,
thị trấn theo quy định, phối hợp với Sở Y tế trong triển khai, giám sát, kiểm
tra việc thực hiện các tiêu chí về môi trường phù hợp với các quy định hiện
hành.
8. Sở Xây dựng
Có trách nhiệm hướng dẫn các xã trong
việc thiết kế xây dựng trạm y tế xã theo quy định hiện hành khi có yêu cầu.
9. Sở Văn hóa và Thể
thao
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế lồng ghép
các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế và Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình - Sức khỏe sinh sản trong việc công nhận các danh hiệu văn hóa
trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
10. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng
nông thôn mới tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo
các xã triển khai thực hiện, đảm bảo yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và
tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
11. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Phối hợp với ngành Y tế và các ngành
liên quan triển khai việc chăm sóc sức khỏe cho các đối tượng chính sách, triển
khai chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho người tàn tật,
chương trình chăm sóc sức khỏe trẻ em và người cao tuổi; triển khai thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.
12. Ban Dân tộc
Phối hợp với ngành Y tế và các ngành
liên quan triển khai Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trong đó có các nội dung
chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số;
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
13. Báo Quảng Bình,
Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình, các cơ quan thông tấn báo chí
Tăng thời lượng phát sóng, bài viết, đưa tin
các cuộc tọa đàm, phóng sự về công tác thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã, công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
14. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các
đoàn thể, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ
chức vận động, tuyên truyền về chính sách bảo hiểm y tế, nhất là quyền lợi,
nghĩa vụ và trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm y tế. Tham mưu xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện nâng cao tỷ lệ tham gia Bảo hiểm y tế, hướng tới bảo
hiểm y tế toàn dân.
Phối hợp với Sở Y tế trong việc phân bổ
thẻ khám, chữa bệnh ban đầu bảo hiểm y tế về các trạm y tế xã, phường, thị trấn. Tổ chức kiểm
tra, giám định việc thực hiện bảo hiểm y tế; phối hợp Sở Y tế trong công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế theo quy định.
Tổ chức thực hiện thanh toán chi phí Bảo
hiểm y tế đối với các trạm y tế xã, phường, thị trấn theo đúng quy định của pháp luật.
15. Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã
giai đoạn đến năm 2030 đảm bảo theo Kế hoạch.
16. Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tính, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Liên đoàn Lao động, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Cựu
chiến binh tỉnh,...
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị tham gia hỗ trợ ngành y tế tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch xuyên suốt từ tỉnh đến huyện, xã, phường, thị trấn.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng
chương trình hoạt động, tuyên truyền vận động hội viên, đoàn viên tích cực tham
gia xây dựng y tế xã, phường, thị trấn theo Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
17. Nhiệm vụ của Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo đánh giá thực trạng tình
hình y tế xã hiện nay
so với Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030. Xây dựng kế hoạch
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại địa phương và triển khai các giải
pháp đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc
gia về y tế xã theo Quyết định 1300/QĐ-BYT ; Chỉ đạo các ban, ngành của huyện,
thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện.
Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
tỉnh về kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn; đưa kế
hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 vào kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chủ động trong việc đầu tư ngân
sách, nhân lực, cơ sở vật chất cho việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã tại địa phương theo phân cấp và quy chế phối hợp.
- Chỉ đạo Phòng Y tế, Trung tâm Y tế,
Bệnh viện cấp huyện, các ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn
đến năm 2030 của địa phương theo đúng tiến độ; Thường xuyên kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kế hoạch tại địa phương và báo cáo UBND tỉnh (thường trực Sở Y tế)
theo quy định nhằm thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế thuộc địa bàn
quản lý phối hợp với cơ sở giáo dục tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban
đầu trong trường học, phòng chống, dịch bệnh và quản lý sức khỏe cho học sinh
theo quy định.
VII. SƠ KẾT, TỔNG KẾT
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Chế độ báo cáo:
Trước ngày 10 tháng 01 hằng năm, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Sở
Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 20 tháng 01 hằng
năm.
2. Sơ kết, tổng kết:
- Giai đoạn 2023 - 2025: Tổ chức sơ kết
kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và tình hình tổ chức thực hiện của
giai đoạn trong quý I năm 2026.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Tổ chức sơ kết
vào quý II năm 2028; tổng kết vào quý I năm 2031.
3. Công tác khen thưởng:
Hàng năm, các địa phương có các hình
thức khen thưởng phù hợp đối với các đơn vị, cá nhân có thành tích tốt trong việc phấn
đấu thực hiện đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
VIII. NGUỒN KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Từ nguồn ngân sách trung ương, ngân
sách địa phương (Bao gồm: Ngân sách cấp tỉnh; ngân sách huyện, thành phố và
ngân sách xã, phường, thị trấn); lồng ghép từ Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
các Chương trình, dự án khác có cùng mục tiêu thực hiện trên địa bàn tỉnh; kinh
phí đầu tư từ nguồn vốn vay, viện trợ; vốn tín dụng; vốn từ các doanh nghiệp;
huy động nguồn lực xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Bộ Tiêu
chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức
đoàn thể; yêu cầu các sở, ngành chuyên môn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch, báo cáo kết quả
thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế và Ủy
ban nhân dân tỉnh./
Nơi nhận:
-
Bộ Y tế;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới;
- Bảo hiểm xã
hội tỉnh;
- Báo Quảng
Bình;
- Đài PT- TH QB;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐ VP UBND
tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT,
NCVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ
LỤC
BỘ
TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
(Kèm
theo Kế hoạch số:
2669/KH-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh)
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Hướng dẫn
chấm điểm
|
Điểm đạt
|
Tiêu chí 1.
Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK
|
14
|
|
14
|
1. Xã có Ban chỉ đạo chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, hoạt động thường xuyên.
|
I
|
- Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe Nhân
dân được thành lập theo Thông tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ trưởng Bộ
Y tế. Thành phần ban chỉ đạo gồm: lãnh đạo UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm
y tế làm phó ban, lãnh đạo các ban ngành có liên quan tại địa phương là ủy
viên. Khi có thay đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
|
0,5
|
- Ban chỉ đạo có quy chế làm việc, kế
hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần và họp đột xuất
khi cần thiết;
có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu không có Ban
chỉ đạo hoặc có Ban chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc
gia về y tế)
|
0,5
|
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe Nhân dân, công tác dân số được đưa vào Nghị quyết của Đảng
ủy hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã; các đoàn thể
chính trị-xã hội và Nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt động chăm sóc sức
khỏe.
|
4
|
- Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe Nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy hoặc Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã.
|
1
|
- Có ít nhất 2/3 số đoàn thể chính
trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện hoạt động chăm
sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn.
|
1
|
- Đưa chủ trương xây dựng, duy trì
xã, phường đạt tiêu chuẩn quốc gia y tế xã vào Nghị quyết của cấp ủy, Hội đồng nhân dân.
|
1
|
- Đưa kế hoạch xây dựng, duy trì xã,
phường đạt tiêu chuẩn quốc gia y tế xã vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hàng năm của xã và triển khai thực hiện.
|
1
|
3. Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt
động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã.
|
1
|
- Y tế xã xây dựng kế hoạch
hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực sẵn
có hoặc có thể huy động được, chỉ tiêu được
giao và hướng dẫn của y tế tuyến trên; kế hoạch được trung tâm y tế huyện,
UBND xã phê duyệt.
|
1
|
4. Trạm y tế xã có đủ sổ, mẫu báo
cáo thống kê theo quy định (bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin); báo cáo số
liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống
kê cập nhật về tình hình hoạt động.
|
2
|
- Trạm y tế có đủ sổ sách, mẫu báo
cáo theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế:
|
|
+ Đủ sổ sách, báo cáo bản giấy
|
0,5
|
+ Đủ sổ sách, báo cáo ứng dụng công
nghệ thông tin
|
1
|
- Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ,
kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định.
|
0,5
|
- Có các biểu đồ, bảng thống kê cập
nhật tình hình hoạt động của trạm y tế xã.
|
0,5
|
5. Trạm y tế xã được cấp đủ và kịp thời
kinh phí chi thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.
|
3
|
- Trạm y tế xã được cấp đủ và kịp thời
kinh phí chi thường xuyên, đáp ứng được nhu cầu để triển khai các hoạt động
được giao.
|
|
+ Đủ và kịp thời
|
2
|
+ Đủ nhưng chậm
|
1
|
- Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo
quy định hiện hành, không phát hiện có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất
kỳ hình thức
nào.
|
1
|
6. Tỷ lệ người dân có thẻ BHYT.
|
3
|
Là số người có thẻ BHYT tính trên
100 người dân trên địa bàn xã trong năm.
Tỷ lệ này được tính theo quy định tại
Thông tư số
20/2019/TT-BYT ngày 31/7/2019 như sau:
|
|
+ Dưới tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ
giao cho tỉnh, tỉnh
|
1
|
+ Bằng với tỷ lệ do Thủ
tướng Chính phủ giao cho tỉnh, tỉnh
|
2
|
+ Lớn hơn tỷ lệ đo Thủ tướng
Chính phủ giao cho tỉnh, tỉnh
Giai đoạn 2022 -
2025: Tỷ lệ bao phủ BHYT do Thủ tướng Chính phủ giao cho các tỉnh, tỉnh trực
thuộc trung ương tỉnh theo Quyết định số
546/QĐ-TTg ngày
20/4/2022.
|
3
|
Tiêu chí 2. Nhân lực
y tế
|
10
|
|
10
|
7. Đảm bảo đủ số lượng người làm việc
và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo đề án vị trí việc làm của trạm
y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập huấn
chuyên môn theo quy định hiện hành.
|
4
|
- Đảm bảo đủ số lượng người làm việc
theo đề án vị trí việc làm của trạm y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt để
thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
2
|
- Đảm bảo đủ chức danh nghề nghiệp cần
có tại trạm y tế theo quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
1
|
- Cán bộ y tế được đào tạo lại và
đào tạo liên tục, tập huấn chuyên môn theo quy định tại Thông tư số
22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 và Thông tư 26/2020/TT-BYT ngày 28/12/2020 sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2013/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế
(được tập huấn tối thiểu 24 giờ học/năm; ít nhất 2 năm/lần).
|
1
|
8. Có bác sỹ làm việc tại trạm y tế
xã.
|
2
|
- Vùng 3 và
Vùng 2:
+ Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại
trạm y tế
|
2
|
|
- Vùng 1:
+ Có bác sỹ làm việc tại trạm y tế
thường xuyên hoặc tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo trước.
Mỗi buổi làm
việc (1/2 ngày) phải ở các ngày khác nhau trong tuần. Bác sỹ làm việc cả 1 ngày tại
trạm y tế xã (cả sáng và chiều) thì chỉ được tính 1 buổi.
|
2
|
9. Mỗi tổ, thôn, bản, ấp đều có nhân
viên y tế, cộng tác viên dân số được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản ấp
thuộc xã vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào
tạo.
|
2
|
- Mỗi tổ, thôn, bản, ấp có tối thiểu
1 nhân viên y tế hoạt động. Nhân viên y tế thôn bản có tiêu chuẩn, chức năng,
nhiệm vụ theo quy định hiện hành, thực hiện theo Thông tư số 07/2013/TT-BYT của
Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 08/3/2013;1 thường xuyên hoạt động theo chức năng,
nhiệm vụ được giao; khi có nhân viên y tế thôn bản nghỉ hoặc bỏ việc, phải có
nhân viên y tế thôn bản thay thế muộn nhất trong vòng 6 tháng hoặc bố trí
nhân viên y tế thôn bản khác tạm thời phụ trách. Đối với thôn, bản có nhiều người dân tộc
sinh sống, còn tồn tại phong tục, tập quán không đến khám thai, quản lý thai
và đẻ tại cơ sở y tế hoặc những thôn, bản có khó khăn về công tác chăm sóc sức
khỏe bà mẹ, trẻ em có cô đỡ thôn bản.
|
0,5
|
- Mỗi thôn bản có 01 công tác viên
dân số hoạt động, có tiêu
chuẩn, chức năng nhiệm vụ
theo
Thông
tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ Y tế.
|
0,5
|
- Nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ
thôn bản được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định.
|
0,5
|
- Hàng tháng nhân
viên y tế thôn bản có giao ban chuyên môn định kỳ với trạm y tế xã ít nhất 1
lần.
|
0,5
|
10. Thực hiện đầy đủ các chế độ
chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ trạm y tế xã, nhân viên y tế
thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
|
2
|
- Địa phương thực hiện đúng, đủ và kịp
thời những chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao gồm lương, phụ cấp và
các chế độ, chính sách khác.
|
1
|
- Thực hiện đúng, đủ và kịp thời những
chính sách ban hành với nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản và
các loại hình cộng tác viên y tế khác (nếu có) theo quy định hiện hành, bao gồm
lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
|
1
|
Tiêu chí 3.
Cơ sở hạ tầng trạm y tế xã
|
12
|
|
12
|
11. Trạm y tế xã ở gần đường trục
giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.
|
1
|
- Trạm y tế xã có vị trí mà người
dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc cạnh
đường giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm y tế;
đối với vùng sông nước, có thể tiếp cận
được bằng đường thủy.
|
1
|
- Có đủ các tiêu chuẩn
trên, nhưng xe ô tô cứu thương hoặc phương tiện cứu thương đường thủy không
tiếp cận được.
|
0,5
|
12. Diện tích mặt bằng và diện
tích xây dựng của trạm y tế xã đảm
bảo đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân dân.
|
2
|
- Diện tích khu đất xây dựng phải
tuân thủ Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế
và các quy chuẩn,
tiêu chuẩn, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Phải đảm bảo diện tích
để bố trí các hạng mục công trình: Nhà trạm và công trình phụ trợ, sân vườn
cây xanh (cây bóng mát, vườn hoa, vườn cây thuốc), sân đường giao thông nội bộ,
bãi đỗ xe, cổng và tường rào.
|
1
|
- Khu đất xây dựng phải thoáng, cao
ráo; đảm bảo các điều kiện kết nối hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát
nước).
|
1
|
13. Trạm y tế xã được
xây dựng theo tiêu chuẩn
thiết kế trạm y tế cơ sở và
tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ số lượng và diện tích của các phòng để thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
- Cơ sở hạ tầng của
trạm y tế xã là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn liền với đất
trong phạm
vi
trạm y tế xã, được thiết kế theo quy định tại Thông tư 32/2021/TT-BYT ngày
31/12/2021 của Bộ Y tế.
|
1
|
- Đảm bảo đủ số phòng và diện tích của
mỗi phòng đủ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao, theo quy định tại
Thông tư 32/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế.
+ Vùng 3: Có từ 9 phòng trở lên.
+ Vùng 2: Có từ 7 phòng trở lên.
+ Vùng 1: Có từ 5 phòng trở lên.
(Nếu ít hơn 1
phòng so với số tối thiểu thì được 0,5 điểm; ít hơn từ 2
phòng trở lên thì không
được điểm).
|
1
|
- Có hệ thống bảng hiệu, biển hiệu,
biển chỉ dẫn và ghế ngồi cho bệnh nhân chờ khám bệnh. Có khu vực chờ tiêm,
theo dõi sau tiêm chủng đảm bảo yêu cầu.
|
1
|
14. Công trình chính của trạm y tế
xã được xếp hạng từ cấp III trở lên.
|
2
|
- Đối với trạm y tế có nhiều hạng mục
công trình thì các công trình phải được liên hệ với nhau bằng nhà cầu
nối
(Nếu khối nhà chính
dột nát, xuống cấp
nghiêm trọng thì không đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã)
|
2
|
15. Trạm y tế xã có nguồn nước sinh
hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh;
thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định.
|
2
|
- Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh
được dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được
ban hành theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế. Có nhà
tiêu hợp vệ sinh đáp ứng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều
kiện bảo đảm hợp vệ sinh tại Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ
Y tế. (Nếu trạm y tế xã không có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh
thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
1
|
- Chất thải y tế được thu gom xử lý
theo quy định tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế.
|
1
|
16. Có đủ hạ tầng kỹ
thuật và khối phụ trợ.
|
2
|
- Khối phụ trợ và công trình phụ trợ:
Kho, nhà để xe,
hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng.
|
1
|
- Có máy tính nối mạng Internet và
máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và sử dụng hai phương
tiện này khi cần thiết.
|
1
|
Tiêu chí 4.
Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác
|
9
|
|
9
|
17. Trạm y tế xã đảm bảo có đủ trang
thiết bị để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả
năng sử
dụng
các trang thiết bị y tế được cấp.
|
3
|
- Trạm y tế xã có đủ danh mục trang
thiết bị tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày
31/12/2020 của Bộ Y tế.
|
|
+ Có đủ 100% danh mục
|
2
|
+ Có từ 80% đến dưới 100% danh mục
|
1
|
- Cán bộ trạm y tế xã được tập huấn
và có khả năng sử dụng các trang thiết bị được cung cấp
|
1
|
18. Tại trạm y tế xã có đủ thuốc chữa
bệnh, thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý thuốc theo
đúng quy định.
|
4
|
- Căn cứ danh mục thuốc quy định tại Thông tư
số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017, Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày
31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế, theo phân vùng và điều kiện cụ
thể của từng địa phương, Sở Y tế các tỉnh, tỉnh trực thuộc Trung ương ban
hành danh mục thuốc phù hợp với từng trạm y tế xã. Trạm y tế xã có
đủ danh mục thuốc theo quy định của Sở Y tế:
|
|
+ Có đủ 100% danh mục
|
2
|
+ Có từ 80% đến dưới 100% danh mục
|
1
|
- Thuốc tại trạm y tế xã được quản
lý tuân thủ các quy định; sử dụng thuốc an toàn.
|
|
+ Thuốc tại trạm y tế xã được quản
lý theo các quy định về dược được Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên nguyên tắc,
tiêu chuẩn “Thực hành tốt
cơ sở bán lẻ thuốc” được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ Y tế, tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản thuộc được ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ Y tế.
|
1
|
+ Sử dụng thuốc an toàn, không xảy
ra tai biến nghiêm trọng về sử dụng thuốc.
|
1
|
19. Trang thiết bị được duy tu, bảo dưỡng
định kỳ; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.
|
1
|
- Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa trang
thiết bị kịp thời, đảm bảo trang thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động
của trạm y tế.
|
1
|
20. Trạm y tế xã có tủ sách với 15 đầu
sách chuyên môn trở lên
|
1
|
- Có từ 15 đầu sách chuyên môn trở
lên về các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, y dược cổ truyền, bảo
quản và sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền thông giáo dục sức
khỏe, quản lý y tế, thông tin y tế...
|
1
|
Tiêu
chí 5. Y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, vệ sinh môi trường và an toàn thực
phẩm
|
19
|
|
19
|
21. Triển khai thực hiện tốt các biện
pháp phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm và tiêm chủng
|
4
|
- Có thực hiện giám sát, báo cáo bệnh,
dịch bệnh truyền nhiễm trên địa bàn xã theo quy định tại Thông tư
54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015, Thông tư số 17/2019/TT-BYT ngày 17/7/2019 của
Bộ Y tế.
|
1
|
- Có thực hiện giám sát dịch tễ học
HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục theo
Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24/5/2012 của Bộ Y tế.
|
1
|
- Có thực hiện giám sát dựa vào sự
kiện, xác minh theo quy định khi phát hiện sự kiện y tế công cộng theo quy định
tại Quyết định số 2018/2021/QĐ-BYT ngày 28/3/2018 của Bộ Y tế.
|
1
|
- Có giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng còn hiệu lực hoặc có thực hiện việc tự công bố cơ sở đủ điều kiện
tiêm chủng và các cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng có được đào tạo, tập
huấn đầy đủ.
|
1
|
22. Triển khai thực hiện tốt các biện
pháp phòng, chống bệnh không lây nhiễm
|
8
|
- Có sàng lọc phát hiện sớm tăng huyết
áp (% số người ≥ 40 tuổi được
đo huyết áp ít nhất 1 lần/năm so
với tổng dân số ≥ 40 tuổi của
xã).
|
|
+ >80%
|
1,5
|
+ ≥ 50%-80%
|
1
|
+ ≥ 20% - <50%
|
0,5
|
- Tỷ lệ % người bệnh tăng huyết áp
được điều trị và quản lý tại TYT xã:
|
|
+ > 30%
|
1,5
|
+ ≥ 20% - 30%
|
1
|
+ < 20%
|
0,5
|
Số lượng bệnh nhân
tăng huyết áp
của xã được ước tính bằng 12% dân số xã (theo Quyết định số 5924/QĐ-BYT ngày
20/12/2019 của Bộ Y tế).
|
|
- Có sàng lọc phát hiện người có
nguy cơ cao hoặc nghi ngờ mắc đái tháo đường cho người từ 40 tuổi trở lên ít
nhất 1 lần/năm.
|
|
+ > 80%
|
1,5
|
+ ≥ 50%-80%
|
1
|
+ ≥ 20% <50%
|
0,5
|
- Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường được
điều trị và quản lý tại TYT xã:
|
|
+ > 40%
|
1,5
|
+ ≥ 20% - 40%
|
1
|
+ < 20%
|
0,5
|
Số lượng bệnh
nhân đái tháo đường của xã được ước tính bằng 2% dân số xã (theo Quyết định số
5924/QĐ-BYT ngày 20/12/2019 của Bộ Y tế).
|
|
- Có quản lý điều trị các bệnh không
lây nhiễm khác như: Tim mạch, hen phế quản, COPD... (khám, kê đơn điều trị
ngoại trú, cấp phát thuốc BHYT, có hồ sơ theo dõi lâu dài).
|
2
|
23. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã có
nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
và đảm bảo 3 sạch.
|
2
|
Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021
- 2025 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
|
|
- Đạt tỷ lệ trung bình:
Bắc Trung Bộ: ≥ 85%
|
1
|
- Đạt tỷ lệ cao:
+ Bắc Trung Bộ: ≥ 95%
|
2
|
24. Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo an
toàn thực phẩm; khống chế kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên
địa bàn do xã phụ trách.
|
3
|
- Xã có kế hoạch và triển khai thực
hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống
và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
|
0,5
|
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
kiểm tra, giám sát an
toàn thực phẩm đối với các cơ sở ngoài
thẩm quyền quản lý; báo cáo kịp thời lên tuyến trên
các trường hợp vi phạm về an toàn thực phẩm vượt thẩm quyền xử lý.
|
0,5
|
- Phối hợp triển khai các biện pháp
điều tra, xử lý kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn do xã
quản lý.
|
0,5
|
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
an toàn thực phẩm, các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm, hướng dẫn
phòng chống ngộ độc thực phẩm cho nhân dân trên địa bàn quản lý; cung cấp kiến
thức, lập danh sách phổ biến kiến thức an toàn thực phẩm cho người kinh doanh
thức ăn đường phố: công khai các hành vi vi phạm an toàn thực phẩm đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn quản lý theo quy định của
pháp luật.
|
0,5
|
- Quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống hộ cá thể, nhỏ lẻ, kinh doanh thức ăn đường phố, các hoạt động nấu ăn từ
thiện, phục vụ lễ hội. Ít nhất 95% cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm
quyền quản lý và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn được thanh tra, kiểm
tra. Ít nhất 90% cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuốc thẩm quyền quản lý và
kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn được kiểm tra đạt điều kiện an toàn
thực phẩm.
|
0,5
|
- Không để xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm
trên địa bàn xã hàng năm (vụ ngộ độc thực phẩm là tình trạng ngộ độc cấp xảy
ra với 2 người trở lên có dấu
hiệu ngộ độc khi ăn cùng một loại thực phẩm tại cùng một địa điểm, thời gian;
Trường hợp chỉ có một người mắc và bị tử vong cũng được coi là một vụ ngộ độc
thực phẩm theo quy định tại Quyết định số 39/2006/QĐ-BYT của Bộ Y tế).
|
0,5
|
25. Triển khai thực hiện tốt các hoạt
động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã.
|
2
|
- Có triển khai các hoạt động can
thiệp giảm hại, dự phòng lây nhiễm HIV, xét nghiệm HIV trên địa bàn xã, có ít
nhất 1 trong 4 nhóm hoạt động sau: Phân phát hoặc tiếp thị bao cao su; trao đổi
bơm kim tiêm
sạch; triển khai điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
(như Methadone), xét nghiệm HIV.
|
0,5
|
- TYT xã có các tài liệu truyền
thông về phòng, chống HIV/AIDS, có tổ chức các hình thức truyền thông về
phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn, như khẩu hiệu, tờ
rơi, loa truyền
thanh,
các
buổi họp truyền thông có nội dung về phòng, chống HIV/AIDS.
|
0,5
|
|
|
- Chăm sóc hỗ trợ tại cộng đồng: Những
người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn được trạm y tế xã quản lý, hỗ trợ, chăm sóc
và điều trị ngay tại cộng đồng.
|
1
|
Tiêu chí 6.
Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và y học cổ truyền
|
12
|
|
12
|
26. Trạm y tế xã có khả năng để thực
hiện ≥
80%
các dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã; bảo đảm thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường
theo đúng quy định của Bộ Y tế.
|
4
|
Trạm y tế xã có đủ điều kiện và khả
năng chuyên môn để thực hiện thường xuyên các dịch vụ kỹ thuật theo chức
năng, nhiệm vụ được giao. Căn cứ Quy định phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ
thuật trong khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã theo Thông
tư số 43/2013/TT-BYT , Thông tư số 39/2017/TT-BYT , Sở Y tế điều chỉnh
cho phù hợp với nhu cầu chăm sóc sức khỏe cụ thể của từng vùng, từng địa
phương. Tỷ lệ các dịch vụ được thực hiện tính trên tổng số dịch vụ của các
nhóm chức năng, nhiệm vụ chủ yếu được giao:
|
|
- 50 đến <60%
|
1
|
- 60 đến <70%
|
2
|
- 70 đến <80%
|
3
|
- Từ 80% trở lên
(Nếu thực hiện
dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì xã không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
4
|
27. Trạm y tế xã có vườn
thuốc nam mẫu hoặc bộ tranh cây thuốc mẫu; thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học
cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến
khám chữa bệnh tại trạm y tế xã.
|
2
|
- Trạm y tế
xã có vườn thuốc nam hoặc tranh cây thuốc mẫu
|
|
+ Vùng 3: Vườn thuốc nam mẫu ≥ 40 cây thuốc
theo danh mục của Bộ Y tế ban hành
|
0,5
|
+ Vùng 2: Vườn thuốc nam mẫu ≥ 30 cây thuốc
theo danh mục của Bộ Y tế ban hành
|
0,5
|
+ Vùng 1: Có vườn thuốc nam hoặc bộ
tranh cây thuốc mẫu
- Khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
là các phương pháp chẩn đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng thuốc hoặc
không dùng thuốc của y học cổ
truyền; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại theo
Thông tư số
50/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010
về hướng dẫn việc kết
hợp y học cổ truyền
với y học hiện đại trong khám, chữa bệnh. Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng y học cổ
truyền được tính theo công thức:
|
0,5
|
- Vùng 3 và vùng 2:
|
|
+ Tỷ lệ đạt từ 10 - 20%
|
0,5
|
+ Tỷ lệ đạt từ 21 - 30%
|
1,0
|
+ Tỷ lệ đạt >30%
|
1,5
|
- Vùng 1: Có khám chữa bệnh bằng y học
cổ truyền
|
1,5
|
28. Quản lý và chăm sóc sức khỏe người
khuyết tật tại cộng đồng.
|
1
|
Có danh sách những người tàn tật, được
phân loại theo
các nhóm tàn tật (vận động, nghe nói, nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm thần, động
kinh, mất cảm giác, tàn tật khác), có các thông tin quản lý cần có, như đã được
phục hồi chức năng hay chưa, ở đâu, hình thức, mức độ và kết quả, họ có được
sử dụng các dụng cụ trợ giúp
không (dụng cụ tập, nạng, nẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến
triển bệnh tật, các đợt phục hồi chức năng ...) trạm y tế phải nắm được. Người
khuyết tật được thăm khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 năm/lần.
|
|
- Mức trung bình
+ Vùng 3: 50 đến <70%
+ Vùng 2: 60 đến <80%
+ Vùng 1: 70 đến <90%
|
0,5
|
- Mức cao:
+ Vùng 3: Từ 70% trở lên
+ Vùng 2: Từ 80% trở lên
+ Vùng 1: Từ 90% trở lên
|
1
|
29. Quản lý sức khỏe người dân trên
địa bàn.
|
4
|
Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện
tử:
|
|
- Đạt tỷ lệ trung bình:
Bắc Trung Bộ: ≥ 85%
|
1
|
Đạt tỷ lệ cao:
Bắc Trung Bộ: ≥ 95%
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe ≥ 90% (thông
tin về sức khỏe, hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của người dân được lưu trữ và
cập nhật).
|
2
|
30. Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời
các trường hợp bệnh, tai nạn thương tích đến khám tại TYT xã; chuyển lên tuyến
trên kịp thời những trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của trạm y tế xã.
|
1
|
- Thực hiện sơ cứu, cấp cứu kịp thời
cho các bệnh nhân đến trạm y tế xã.
|
0,5
|
- Chuyển lên tuyến trên kịp thời các
trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy ra tai
biến do chuyển viện chậm.
(Nếu để xảy ra tai
biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc
thiếu tinh thần trách nhiệm thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
0,5
|
Tiêu chí 7.
Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
|
6
|
|
6
|
31. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ.
|
2
|
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ được khám thai ít
nhất 4 lần trong 3 thời kỳ thai
nghén (tính trên tổng số phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng kỳ). 3 thời kỳ thai
là 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và 3 tháng cuối. Trong tử số chỉ tính những
lần đến khám vì lý do thai sản,
không tính lần đến khám khi đã chuyển dạ đẻ hoặc khám các bệnh khác. Mẫu số là tổng
số phụ nữ đã đẻ trong kỳ báo cáo.
|
1
|
- Mức trung bình:
+ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
+ Vùng 2: Từ 60% đến <70%
+ Vùng 1: Từ 70% đến <80%
|
0,5
|
- Mức cao:
+ Vùng 3: Từ 60 % trở lên
+ Vùng 2: Từ 70 % trở lên
+ Vùng 1: Từ 80% trở lên
Tiêm uốn ván đủ liều và đúng lịch là
những phụ nữ có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván; những người
có thai lần sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc xin thì khi có thai lần
này được tiêm bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
|
1
|
- Mức trung bình:
+ Vùng 3: Từ 60% đến <70%
+ Vùng 2: Từ 70% đến <80%
+ Vùng 1: Từ 80% đến <90%
|
0,5
|
Mức cao:
+ Vùng 3: Từ 70 % trở lên
+ Vùng 2: Từ 80 % trở lên
+ Vùng 1: Từ 90% trở lên
|
1
|
32. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ
y tế đỡ
|
1
|
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
là số bà mẹ sinh con tại trạm y tế xã, sinh con ở nhà, hoặc ở nơi khác nhưng được
nhân viên y tế có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân trên 100 phụ nữ đẻ của
xã trong cùng thời kỳ:
|
|
- Mức trung bình:
+ Vùng 3: Từ 70% đến <80%
+ Vùng 2: Từ 85% đến <95%
+ Vùng 1: Từ 90% đến <98%
|
0,5
|
- Mức cao:
+ Vùng 3: Từ 80% trở lên
+ Vùng 2: Từ 95% trở lên
+ Vùng 1: Từ 98% trở lên
|
1
|
33. Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh
được chăm sóc sau sinh.
|
1
|
Tỷ lệ % bà mẹ và trẻ sơ sinh được
chăm sóc sau sinh là số bà mẹ và/hoặc trẻ sơ sinh được nhân viên y tế khám,
chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân trên 100 trẻ đẻ sống
của xã trong một thời gian xác định.
Trong
trường
hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh cũng được tính.
Tỷ lệ phụ nữ được chăm sóc sau
sinh
|
=
|
Tổng số bà mẹ của xã được chăm sóc
sau sinh (chăm sóc cả mẹ và con, hoặc mẹ, hoặc con) trong năm
|
x 100%
|
Tổng số phụ nữ đẻ của xã đó trong
cùng kỳ
|
|
|
- Mức trung bình:
+ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
+ Vùng 2: Từ 70% đến <80%
+ Vùng 1: Từ 80% đến <90%
|
0,5
|
- Mức cao:
+ Vùng 3: Từ 60% trở lên
+ Vùng 2: Từ 80% trở lên
+ Vùng 1: Từ 90% trở lên
|
1
|
34. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 được tiêm chủng
các vắc-xin phổ cập theo định của Bộ Y tế.
|
1
|
Là số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm,
uống đầy đủ các loại vắc xin theo quy định của Chương trình tiêm chủng mở rộng
quốc gia, tính bình quân trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong diện tiêm chủng trong
cùng thời kỳ.
Tỷ lệ trẻ em <1 tuổi được tiêm chủng
đầy đủ (%)
|
=
|
Tổng số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm,
uống đầy đủ các loại vắc xin thuộc Chương trình TCMR trong năm
|
x 100
|
Tổng số trẻ dưới 1 tuổi trong cùng năm
|
|
|
- Mức trung bình
+ Vùng 3: Từ 70% đến <90%
+ Vùng 2: Từ 80% đến <95%
+ Vùng 1: Từ 85% đến <95%
|
0,5
|
- Mức cao
+ Vùng 3: Từ 90 % trở lên
+ Vùng 2: Từ 95 % trở lên
+ Vùng 1: Từ 95% trở lên
|
1
|
35. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
1
|
Là số trẻ em dưới 5 tuổi có chỉ số
chiều cao theo tuổi Z-score thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (- 2SD) của chiều
cao trung vị thuộc quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới tính trên 100
trẻ được đo chiều cao của một khu vực tại thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD thể thấp
còi
của
trẻ < 5 tuổi
|
=
|
Tổng số trẻ < 5 tuổi trong xã bị suy
dinh dưỡng chiều cao theo tuổi của xã tại thời điểm điều tra.
|
x 100
|
Tổng số trẻ dưới 5 tuổi của xã
được đo chiều cao tại thời điểm điều tra
|
Bắc Trung Bộ: ≤ 25%
|
1
|
Tiêu chí 8.
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
10
|
|
10
|
36. Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi
sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại.
|
2
|
Là tỷ lệ % phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ (15-49 tuổi) có chồng đang sử
dụng hoặc chồng họ đang
sử dụng một trong những biện pháp tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc
tránh thai, bao cao su, màng ngăn cổ tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng
số phụ nữ từ 15-49 tuổi có chồng tại xã (nhân khẩu thực tế).
|
|
- Mức trung bình
+ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
+ Vùng 2: Từ 55% đến <65%
+ Vùng 1: Từ 60% đến <70%
|
1
|
- Mức cao
+ Vùng 3: Từ 60 % trở lên
+ Vùng 2: Từ 65 % trở lên
+ Vùng 1: Từ 70% trở lên
|
2
|
37. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng
năm.
|
2
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm
là tỷ lệ phần nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu hiện bằng chênh lệch
giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong năm xác định so với dân số bình
quân của cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình quân). Tỷ lệ này được
tính theo công thức:
|
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
=
|
Tổng số trẻ em sinh
ra trong năm - Tổng số chết trong năm của xã
|
x
1000
|
|
Dân số bình quân của
xã cùng năm
|
- Mức trung bình
+ Vùng 3: Từ
12‰ đến 14‰
+ Vùng 2: Từ 11‰ đến 13‰
+ Vùng 1: Từ 11‰ đến 13‰
|
1
|
- Mức thấp
+ Vùng 3: Dưới 12‰
+ Vùng 2: Dưới 11‰
+ Vùng 1: Dưới 10‰
|
2
|
38. Tỷ lệ sinh phụ nữ sinh con thứ 3
trở lên đối với các tỉnh, tỉnh thuộc vùng có mức sinh cao
|
1
|
Tỷ lệ % số phụ nữ sinh con thứ 3 trở
lên như sau:
|
|
Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
|
=
|
Tổng số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên
tại xã
|
x 100
|
|
Tổng số phụ nữ sinh con tại xã cùng
kỳ
|
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 15% đến 17%
- Vùng 2: Từ 10% đến 12%
- Vùng 1: Từ 5% đến 7%
|
0,5
|
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 15%
- Vùng 2: Dưới
10%
- Vùng 1: Dưới 5%
Danh sách các tỉnh/TP thuộc
vùng có mức sinh
cao (TFR>2,2 con) và mức sinh thay thế (TFR từ 2,0-2,2 con) áp dụng cho
giai đoạn 2020-2025 theo Quyết định số 2019/QĐ-BYT ngày 27/4/2020 của Bộ trưởng
Bộ Y tế. Không tính đối với các dân tộc có dân số <
10.000 người, dân tộc rất ít người đang trong
diện được bảo vệ và phát triển.
|
1
|
39. Tỷ lệ phụ nữ
sinh đủ 02 con đối với các tỉnh, tỉnh thuộc vùng có mức sinh thấp
|
0
|
Tỷ lệ % số phụ nữ
sinh đủ 02 con như sau:
|
|
Tỷ lệ phụ nữ sinh đủ
2 con
|
=
|
Tổng số phụ nữ sinh
đủ 2 con tại xã
|
x 100
|
|
Tổng số phụ nữ
sinh con tại
xã cùng kỳ
|
|
|
- Mức trung bình: Từ
55% đến 60%
|
|
|
|
- Mức cao: Trên 60%
Danh sách các tỉnh/TP
thuộc vùng có mức sinh
thấp (TFR<2,0) áp dụng cho giai đoạn 2020-2025 theo Quyết định số
2019/QĐ-BYT ngày 27/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
(Quảng Bình
không thuộc vùng có mức sinh thấp theo
Quyết định số 2019/QĐ-BYT ngày 27/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế nên không áp dụng
tiêu chí này)
|
0
|
|
2
|
- Khám sức khỏe định kỳ cho người
cao tuổi
|
1
|
40. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
|
- Lập hồ sơ theo dõi, quản lý sức khỏe
cho người cao tuổi
|
1
|
41. Xã có triển khai hoặc phối hợp
tham gia triển khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.
|
1
|
- Xã có triển khai các biện pháp như
tuyên truyền, vận động chuyển đổi hành vi của người dân về hậu quả của mất
cân bằng giới tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ hiện nay, bình đẳng
giới...
|
0,5
|
- Trạm y tế xã thực hiện nghiêm túc
việc giữ bí mật về giới tính của thai nhi trước khi sinh. Không tư vấn, cung
cấp dịch vụ hỗ trợ lựa chọn giới tính thai nhi; không thực hiện
việc phá thai vì lý do lựa chọn giới tính, trừ các trường hợp bệnh lý
|
0,5
|
42. Tư vấn về tầm soát và quản lý tầm
soát sơ sinh, trước sinh
|
1
|
- Tư vấn và
quản lý thai phụ có nguy cơ cao mắc các bệnh di truyền
|
0,5
|
- Tầm soát (sàng lọc) phát hiện thai phụ
có nguy cơ cao mắc các bệnh di truyền
|
0,5
|
43. Tư vấn,
khám sức khỏe tiền hôn nhân
|
1
|
- Tư vấn về tâm sinh lý và sức khỏe
trước khi kết hôn.
|
0,5
|
- Khám sức khỏe trước khi kết hôn và
quản lý các đối tượng có nguy cơ cao, trường hợp có nghi ngờ theo chỉ định của
bác sỹ.
|
0,5
|
Tiêu chí 9.
Truyền thông - Giáo dục sức khỏe
|
3
|
|
3
|
44. Trạm y tế xã có đủ các phương tiện
truyền thông theo quy định.
|
1
|
- Phương tiện truyền thông giáo dục
sức khỏe: Yêu cầu phải có ít nhất 10/15 loại phương tiện Truyền
thông giáo dục sức khỏe
quy định cho trạm y tế tuyến xã/phường/thị trấn theo Quyết định số
2420/QĐ-BYT ngày 07/7/2010 của
Bộ Y tế.
|
0,5
|
- Có tủ các ngăn đựng và các tài liệu
truyền thông như sổ tay tuyên truyền, bộ tài liệu truyền thông, bộ công cụ
làm mẫu, cẩm nang thực hiện các hoạt động Truyền thông giáo dục sức khỏe.
|
0,5
|
45. Triển khai tốt các hoạt động thông
tin, truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn xã.
|
2
|
- Thực hiện thường xuyên Truyền
thông giáo dục sức khỏe thông qua truyền thông đại chúng, truyền thông tại cộng
đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh tại trạm y tế
xã và trong trường học.
|
0,5
|
- Phối hợp với các tổ chức xã hội
(Phụ nữ, Thanh niên, Hội nông
dân...) thực hiện các hoạt động Truyền thông giáo dục sức khỏe tại cộng
đồng.
|
0,5
|
- Cán bộ TYT xã và nhân viên y tế
thôn bản thực hiện Truyền thông giáo dục sức khỏe và tư vấn các vấn đề
về sức khỏe khi người dân đến khám chữa bệnh hoặc khi đến thăm hộ gia đình;
có các hoạt động về Truyền thông giáo dục sức khỏe trong trường học tại địa
phương
|
1
|
Tiêu chí
10. ứng dụng công nghệ thông tin
|
4
|
|
4
|
46. Số cán bộ sử dụng thành thạo máy
tính
|
1
|
Tỷ lệ cán bộ TYT sử dụng thành thạo
máy tính so với tổng số cán bộ trạm y tế
|
|
+ 100%
|
1
|
+ 70% - <100%
|
0,5
|
47. Mức độ ứng dụng các phần mềm hiện
có phục vụ công tác KCB, quản lý số liệu và trích xuất thông tin, báo cáo
|
3
|
Đã ứng dụng phần mềm vào:
|
|
+ Quản lý tiêm chủng
|
0,5
|
+ Quản lý bệnh không lây nhiễm
|
0,5
|
+ Quản lý thanh quyết toán KCB BHYT
|
0,5
|
+ Hồ sơ sức khỏe cá nhân
|
0,5
|
+ Thống kê y tế điện tử
|
0,5
|
+ Tư vấn khám chữa bệnh từ xa
|
0,5
|
|
99
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong trường hợp các văn bản
trích dẫn tại Bộ tiêu chí này có điều chỉnh, bổ sung. Sở Y tế sẽ điều chỉnh hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí cho phù hợp với quy định hiện hành.