ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4662/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ CỤM 2 -
XUÂN HIỆP, PHƯỜNG LINH XUÂN, QUẬN THỦ ĐỨC (ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU CÔNG NGHIỆP LINH XUÂN - CỤM 2 - XUÂN HIỆP, PHƯỜNG
LINH XUÂN, QUẬN THỦ ĐỨC)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2714/TTr-SQHKT ngày 14
tháng 8 năm 2013 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm
2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng
thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân -
cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức), với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông
|
: giáp suối Nhum (tên cũ: suối
Cái), tỉnh Bình Dương và đường Vành đai Đại học Quốc gia.
|
+ Phía Tây
|
: giáp khu dân cư.
|
+ Phía Nam
|
: giáp khu dân cư.
|
+ Phía Bắc
|
: giáp suối Nhum (tên cũ: suối Cái)
và ranh tỉnh Bình Dương.
|
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
31,91 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới và trung
tâm tiếp chuyển hàng hóa.
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức).
3. Đơn vị tư vấn
lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Xây dựng - Kiến trúc Miền
Nam (ACSA).
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000.
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức.
- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực quy hoạch phần khu tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong
khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số: 1.400 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng
đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy
hoạch
|
m2/người
|
220
- 230
|
B
|
Chỉ tiêu đất các khu ở
|
m2/người
|
70 -
75
|
|
Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn
khu quy hoạch
|
m2/người
|
74,57
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
Từ
30 Đến 45
|
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị
ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)
|
m2/người
|
10 -
13
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)
|
m2/người
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
8 -
10
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
10 -
12
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
- 1,2
|
6. Các yêu cầu và
nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực
quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát triển
không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt
Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để
xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại
từng khu chức năng, từng ô đường.
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần
đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng
lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo
kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi
tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc
quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng
chung thành phố đã được phê duyệt.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,
trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp
tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và
cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị
ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục
thể thao,... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp
với Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.
- Nội dung nghiên cứu quy hoạch chỉnh
trang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến
cuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ, chỉnh
trang cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách bồi
thường, giải phóng mặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào
những dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở tập trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm
năng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở
từ thấp tầng thành cao tầng, giảm mật độ xây dựng, nâng tầng cao, tạo quỹ đất
cho các công trình phúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện
- môi trường sống cho cộng đồng dân cư.
- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ
đất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây
xanh và sân chơi thể dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở, tổ chức mảng xanh
kết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người
dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc tuyến sông, kênh, rạch cần
nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven rạch có kết nối với mạng lưới
giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ rạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn
hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả
thi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân
cư.
7. Yêu cầu đánh
giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều
kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có);
các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật
tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc
phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi
triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm
của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của
đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ
lệ 1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng
cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng
môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh
các đơn vị ở trên bản vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ
1/2.000.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch
giao thông) tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ
toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước
ngày 30 tháng 9 năm 2013.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy
ban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình
quận Thủ Đức).
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng
- Kiến trúc Miền Nam (ACSA).
- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân
thành phố.
9. Các điểm lưu ý
khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh
quan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời
xác định các khu vực dọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính, khu vực quan
trọng về chính trị, kinh tế - xã hội để có kế hoạch lập
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô
thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng
và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần
xác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành về quản lý
kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hồ Chí Minh. Các
quy định này được xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành phố; trên cơ
sở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không gian
kiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các quy định này trong nội dung nghiên cứu
lập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các
công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô
thị, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức.
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông
phù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mái kết hợp chỉnh
trang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo
mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn
xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc
biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng
xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình
bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao
thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.
- Căn cứ vào định hướng phân khu chức
năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng
nhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở thành phố.
- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch,
cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch
đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông,
kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch
trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền
đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng
công trình hên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ
chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên
quan đến đô án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở)
để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định
hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng
điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch
phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các
dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy
hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng dân cư thực
hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã
được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách
thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng
7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ
trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản
vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường
Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân,
quận Thủ Đức).
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức
(Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công
nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức), Ủy ban
nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý
xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết
minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường
Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân,
quận Thủ Đức) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin Truyền thông, Giám đốc Sở Công
Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện
Nghiên cứu Phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan;
Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Thủ Đức, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình quận Thủ
Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân; các đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các
PCT;
- VPUB TP: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|