ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2479/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 28
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4014/QĐ-BNN-TY ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 833/TTr-SNN ngày
27/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y (01 thủ tục cấp tỉnh) thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục
hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa
chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh
(địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Nông
nghiệp và PTNT (địa chỉ: http://sonongnghiep.hoabinh.gov.vn).
Điều 3.
Thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh trình Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 05/11/2022.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử
tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
12/11/2022.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2479/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(sửa đổi, bổ sung: 01 TTHC cấp
tỉnh lĩnh vực Thú y, công bố tại Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, lệ phí
|
Văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
I
|
Lĩnh vực thú y
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y
1.001686.000.00.00.H28
|
06 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 30% thời gian giải quyết)
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính cổng
tỉnh
|
x
|
x
|
230.000đ/lần
|
Thông tư số
13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư về quản lý thuốc thú
y;
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân buôn
bán thuốc thú y gửi hồ sơ đăng ký Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo,
phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh
kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y, nếu đủ điều kiện thì trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra phải cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Thực hiện kiểm tra, đánh giá trực
tuyến trong trường hợp do thiên tai hoặc phải áp dụng quy định về phòng, chống
dịch bệnh nguy hiểm mà không thể thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tiếp tại hiện
trường để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y. Việc
đánh giá trực tiếp tại hiện trường sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm
soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp; qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp, gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT .
- Bản thuyết minh chi tiết về
cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT .
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có đóng
dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
- Chứng chỉ hành nghề thú y đối
với người quản lý, người trực tiếp buôn bán thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao
có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y theo quy định tại Phụ lục
XXVI ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT .
- Giấy chứng nhận có thời hạn
05 năm.
1.8. Phí, lệ phí: Kiểm
tra điều kiện cơ sở buôn bán thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản: 230.000đ/lần
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT .
- Bản thuyết minh chi tiết về
cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Có địa điểm, cơ sở vật chất,
kỹ thuật phù hợp;
- Người quản lý, người trực tiếp
bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y.
- Có đủ quầy, tủ, giá kệ để chứa,
đựng và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những
tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và
côn trùng gây hại.
- Có trang thiết bị để bảo đảm
điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều
kiện bảo quản sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải
có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản;
có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin bảo
đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày
19/6/2015 của Quốc hội;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thú y;
- Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT quy định về quản
lý thuốc thú y;
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí, lệ phí trong công tác thú y.
- Thông tư số
13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư về quản lý thuốc thú y;
- Quyết định số 4014/QĐ-BNN-TY
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn./.
PHỤ LỤC XX
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (1)
Căn cứ Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
Tên cơ sở:
Địa chỉ cơ sở:
Số điện thoại:
Fax:
Chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú:
Các loại sản phẩm kinh doanh:
□ Thuốc dược phẩm
□ Vắc xin, chế phẩm sinh học
□ Hóa chất
□ Các loại khác
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm
tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y cho cơ sở
chúng tôi.
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng
ký kiểm tra lần đầu):
a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện
buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
c) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có
đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
d) Chứng chỉ hành nghề buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của
doanh nghiệp đăng ký).
|
......., ngày …
tháng …. năm …..
Đại diện cơ sở
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc
thú y; gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.
PHỤ LỤC XXII
MẪU
BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC
THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ
Y
Kính gửi: (1)
…………………………….
Tên cơ sở đăng ký kiểm tra:
...........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Số điện thoại:
..................... Fax: ……………..Email:
....................................................
Loại hình đăng ký kinh doanh: .......................................................................................
Xin giải trình điều kiện buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu,
diện tích quy mô cơ sở, các khu vực trưng bày/bày bán)
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ
tên, số lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế,
nhiệt kế, tủ lạnh,…..)
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký
kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng,...)
4. Danh mục các mặt hàng kinh doanh
tại cơ sở
|
…..,ngày …. tháng
…. năm …
Chủ cơ sở đăng ký kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi
Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y; gửi cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở
buôn bán thuốc thú y.
PHỤ LỤC XXVI
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH …………………..
CHI CỤC …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
Số:
………………./GCN-KDT
Tên cơ sở: ........................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại/Tel:
………………….. Số Fax/Fax. No:
.....................................................
Chủ cơ sở:
.......................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
Được công nhận đủ Điều kiện
buôn bán thuốc thú y đối với: (*)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
này có hiệu lực đến: ngày …… tháng …. năm ……
|
……., ngày …. tháng
…. năm....
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Ghi chú: (*) ghi rõ loại
sản phẩm được phép buôn bán như vắc xin, dược phẩm, hóa chất,….