ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1273/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 11 năm
2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC 90 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ, BỊ
BÃI BỎ; DANH MỤC 188 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ CỦA 71 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 3277/QĐ-BGDĐT
ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố thủ tục hành chính
mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Quyết định số 3278/QĐ-BGDĐT ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục, đào
tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục 90 thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Thủ tục hành chính mới ban hành:
13 thủ tục.
- Thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung: 23 thủ tục.
- Thủ tục hành chính được thay thế:
35 thủ tục.
- Thủ tục hành chính bị bãi bỏ: 19
thủ tục.
(có Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 188 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 71 thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong
số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở
đối với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý;
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
Quyết định.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng biểu mẫu
điện tử tương tác (e-Form) đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định
này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (nếu có). Thời
gian hoàn thành trong 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc Danh
mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời gian
hoàn thành trong 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
d) Sử dụng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên Quang
cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình
triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ lệ
số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
a) Công khai trên Trang thông tin
điện tử đối với danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý; tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định tại
Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
b) Sử dụng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
c) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện công khai Trang thông tin
điện tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với Danh mục, nội dung thủ tục
hành chính, quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP; sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form); số hóa, tái sử
dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ của thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố trước đây theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục
KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ GD&ĐT; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng THVX-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|