ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2734/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
07 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2317/TTr-SGTVT ngày 06/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Hàng hải thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp
dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin
và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2734/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Chấp thuận đề xuất thực hiện nạo vét đường thủy
nội địa địa phương
|
|
2
|
Chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo
vét trên bờ, nhận chìm ở biển
|
|
Tổng số: 02 thủ
tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Chấp thuận đề xuất thực hiện nạo vét
đường thủy nội địa địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tự thực
hiện nạo vét đường thủy nội địa địa phương (bao gồm cả nạo vét cơ bản, nạo vét
duy tu và nạo vét khẩn cấp) bằng kinh phí của tổ chức, doanh nghiệp (không kết
hợp thu hồi sản phẩm), gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến 01 (một) văn bản đề xuất theo mẫu quy định đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Giải quyết TTHC
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét;
+ Căn cứ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, giải pháp
huy động vốn phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa địa phương được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước để nạo
vét tuyến luồng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hồ sơ và có văn bản chấp
thuận trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của tổ
chức, doanh nghiệp. Trường hợp không chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
văn bản trả lời tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề xuất
thực hiện nạo vét đường thủy nội địa địa phương.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 15 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề xuất của tổ chức, doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn
bản đề xuất thực hiện nạo vét đường thủy nội địa địa phương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25/11/2015;
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 17/6/2014;
+ Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng
nước đường thủy nội địa.
Mẫu Văn bản đề xuất thực hiện nạo vét đường thủy
nội địa địa phương:
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đề xuất thực
hiện nạo vét đường thủy nội địa địa phương...(3)...
|
…..(2)...,
ngày... tháng... năm….
|
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố ...(4)...
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày.... tháng
.... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng
nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
...(1)... đề xuất thực hiện nạo vét luồng hàng
hải/đường thủy nội địa quốc gia/đường thủy nội địa địa phương với các nội dung
chủ yếu như sau:
1. Sự cần thiết:
2. Phạm vi:
3. Quy mô thực hiện:
4. Nguồn vốn và khả năng huy động vốn thực hiện:
5. Thời gian thực hiện:
6. Phương án khai thác, vận hành (nếu có):
7. Thông tin liên hệ: Họ tên, chức vụ, điện thoại,
email,...
(1)... cam kết tuân thủ quy định tại Nghị định số
…./..../NĐ-CP ngày.... về việc quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và vùng nước đường thủy nội địa; không lợi dụng thực hiện nạo vét để thu
hồi, tận thu sản phẩm nạo vét; thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, không gây
ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh, an toàn, môi trường, cảnh quan; tự chịu trách
nhiệm hiệu quả đầu tư và kinh phí đầu tư; không yêu cầu nhà nước bồi hoàn chi
phí.
...(1)... kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ...(4).... xem xét, chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
…….(5)……..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu, hoặc chữ ký số hợp lệ của tổ chức, doanh
nghiệp nếu thực hiện trên môi trường điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp đề xuất thực hiện nạo
vét.
(2) Tên địa danh nơi lập văn bản.
(3) Tên luồng đề xuất nạo vét đã được cơ quan có
thẩm quyền công bố.
(4) Tên địa danh nơi có khu vực đề xuất thực hiện
nạo vét.
(5) Người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, doanh
nghiệp đề xuất thực hiện nạo vét.
02. Thủ tục: Chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp
nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm ở biển
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Căn cứ danh mục khu vực, địa điểm tiếp
nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm chất nạo vét ở biển do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công bố, chủ đầu tư gửi văn bản đề nghị chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp
nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm ở biến trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng), để được chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo
vét cho dự án, công trình;
+ Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa công bố danh
mục hoặc khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm ở biển đã
được công bố không bảo đảm yếu tố kinh tế, kỹ thuật của dự án, công trình, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên
bờ, nhận chìm ở biển trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.
* Bước 2: Giải quyết TTHC
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét;
+ Trong thời gian 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phải có văn bản trả lời về việc chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo
vét trên bờ, nhận chìm ở biển phù hợp cho chủ đầu tư dự án, công trình; trường
hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo
cho tổ chức, cá nhân có khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét;
+ Đối với việc chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp
nhận chất nạo vét cho dự án, công trình nạo vét khẩn cấp: sau khi nhận được đề
xuất của chủ đầu tư, chậm nhất sau 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản trả lời về việc chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét
cho dự án, công trình.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị chấp
thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm ở biển.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời gian 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phải có văn bản trả lời về việc chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo
vét trên bờ, nhận chìm ở biển phù hợp cho chủ đầu tư dự án, công trình.
+ Đối với việc chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp
nhận chất nạo vét cho dự án, công trình nạo vét khẩn cấp: sau khi nhận được đề
xuất của chủ đầu tư, chậm nhất sau 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản trả lời về việc chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét
cho dự án, công trình.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25/11/2015;
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 17/6/2014;
+ Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và
vùng nước đường thủy nội địa.