ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2023/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
MỘT (01) DỰ ÁN, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ HỖ
TRỢ MỘT (01) DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư
02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
giai đoạn I, từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý Nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực
hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025; Nghị
quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết
số 20/2020/NQ- HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu
lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế
hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ cụ thể từ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện một (01) dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ một (01) dự án, phương án phát triển sản xuất
cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững thực hiện theo Điều 2 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6
năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I, từ năm 2021 đến
năm 2025.
3. Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý Nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện
1. Nguyên tắc quản lý hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện theo Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan.
2. Đối với dự án thuộc nguồn vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới chỉ thực hiện hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị.
3. Trường hợp cùng một thời điểm,
nội dung hỗ trợ có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các
chương trình, dự án khác), đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng chính sách
ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất. Việc hỗ trợ đảm bảo tuân thủ các quy định về quản
lý tài chính của Nhà nước và quy định của các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 4. Mức
hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ cụ thể từ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện một (01) dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
Thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp
thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhưng tối đa không quá mức hỗ trợ quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia.
2. Mức hỗ trợ cụ thể từ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện một (01) dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
a) Đối với địa bàn đặc biệt khó
khăn: Hỗ trợ 95% tổng kinh phí nhưng không quá 01 tỷ đồng thực hiện một (01) dự
án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
b) Đối với địa bàn khó khăn: Hỗ
trợ 80% tổng kinh phí nhưng không quá 01 tỷ đồng thực hiện một (01) dự án,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
c) Đối với địa bàn khác thuộc
phạm vi đầu tư: Hỗ trợ 60% tổng kinh phí nhưng không quá 01 tỷ đồng thực hiện một
(01) dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách trung ương giao thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn sự nghiệp đối ứng của ngân sách tỉnh.
2. Quản lý, sử dụng nguồn kinh
phí đối với các Chương trình mục tiêu quốc gia
a) Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
b) Chương trình mục tiêu quốc
gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025.
c) Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới thực hiện theo quy định tại Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 07 tháng 7 năm 2023.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và
Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Trưởng ban Ban Dân tộc;
Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Các Bộ: TC, LĐTB&XH, NN&PTNT, KH&ĐT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV: TH, TC, XDCB;
- Công báo tỉnh TTH;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|