ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2020/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 06
tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
18/2019/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2019 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VAY VỐN
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật
Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị
định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ
tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị
định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ Quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ
Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của liên Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ
trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ
tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ
Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08/02/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý
và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội
để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị
quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ
trợ vay vốn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa
bàn tỉnh Long An giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
2662/TTr-SLĐTBXH ngày 26/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số
18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ vay vốn
cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh
Long An giai đoạn 2020 - 2025, cụ thể như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng hỗ trợ
Quyết định này
quy định chính sách hỗ trợ vay vốn cho người lao động có hộ khẩu thường trú
trên địa bàn tỉnh Long An có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, thuộc các đối tượng
sau:
a) Nhóm 1: Người
lao động là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ
bị thu hồi đất nông nghiệp; thân nhân của người có công với cách mạng.
b) Nhóm 2: Người
lao động là bộ đội, công an phục viên, xuất ngũ và người lao động thuộc hộ khó
khăn về kinh tế được UBND xã, phường, thị trấn bình xét và xác nhận.
2. Điều kiện
vay vốn
a) Nhóm 1: Thực
hiện theo quy định của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ
quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; Nghị định
số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn có liên quan của cơ quan có
thẩm quyền.
b) Nhóm 2: Thực
hiện tương tự theo các quy định của nhóm 1 và bổ sung thêm điều kiện sau: Có
bình xét và xác nhận của UBND cấp xã nơi người vay cư trú về việc người vay thuộc
đối tượng hộ khó khăn về kinh tế.
3. Mức vốn
vay
a) Nhóm 1: Mức
cho vay tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết giữa
người lao động và Doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài sau khi trừ phần vốn vay từ nguồn vốn Trung ương nhưng
không vượt quá 50 triệu đồng/người.
b) Nhóm 2: Mức
cho vay tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết giữa
người lao động và Doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài nhưng không vượt quá 150 triệu đồng/người.
4. Lãi suất
cho vay
a) Nhóm 1: Lãi
suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định; Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho
vay.
b) Nhóm 2: Lãi
suất cho vay bằng 130% lãi suất cho vay đối với đối tượng nhóm 1; Lãi suất nợ
quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
5. Thời hạn
vay
Thời hạn cho
vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động tối đa không vượt quá thời
hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động được ghi trong hợp đồng ký kết giữa
người lao động và Doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài.
6. Đảm bảo
tiền vay
a) Nhóm 1:
Không bảo đảm tiền vay. b) Nhóm 2: Không bảo đảm tiền vay.
7. Hình thức
vay vốn, quy trình, thủ tục vay vốn
Thực hiện theo
quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày
15/6/2016 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính
phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; Nghị
định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn có liên quan của cơ
quan có thẩm quyền.
8. Nguồn
kinh phí thực hiện
a) Nguồn vốn
ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Long An
theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm của tỉnh.
b) Nguồn vốn
huy động từ doanh nghiệp ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh
Long An.
9. Trường hợp các văn bản pháp luật được dẫn chiếu tại Quyết định này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và địa phương theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- TTPVHCC (Cổng thông tin điện tử tỉnh);
- Phòng VHXH, TH-KSTTHC;
- Lưu: VT, SLĐTBXH, thu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|