|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1218/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính mới của Sở Văn hóa tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
1218/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1218/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 14 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC 10 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Quyết định số 2222/QĐ-BVHTTDL
ngày 02/8/2021 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 2224/QĐ-BVHTTDL ngày 02/8/2021 về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết
định số 2225/QĐ-BVHTTDL ngày 02/8/2021 về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 10 thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Tuyên Quang.
(có Danh mục
10 thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện:
1. Công khai trên Trang thông tin điện tử, trụ
sở làm việc và nơi giải quyết thủ tục hành chính của Sở theo quy định tại Điều
14, Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện đăng tải đầy đủ Danh mục, nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính
nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy
trình nội bộ, liên thông đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1
Quyết định này; hoàn thiện quy trình điện tử của các thủ tục hành chính và công
khai đầy đủ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng
Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Thay thế các thủ tục
hành chính số: 102, 103, 104, 109, 116, 117, 118, 119 tại điểm C.1 Mục C Phần I
Danh mục đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 về việc công bố Danh mục 156
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4; (thực hiện)
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHCNhung
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
DANH MỤC
10 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DU LỊCH , NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1218/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua DV bưu chính công ích
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH (02 TTHC)
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Du lịch
(01 TTHC)
|
1
|
Hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch bị ảnh hưởng bởi đại dịch
COVID-19
|
-
Hướng dẫn viên du lịch có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, nơi cấp thẻ cho hướng dẫn viên du lịch. Thời hạn tiếp
nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị
hỗ trợ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, lập danh sách đề nghị hỗ
trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2021;
-
Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
-
Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ
người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
-
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh vực
Nghệ thuật biểu diễn (01 TTHC)
|
2
|
Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19
|
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách
theo đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật,
cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh tổng hợp, thẩm định, trình UBND tỉnh.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách
của cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh, UBND tỉnh ban hành quyết định phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
-
Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
-
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
x
|
x
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (LĨNH VỰC DU LỊCH 08 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
-
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ
sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở;
-
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/giấy phép[1]
|
- Luật Du lịch
số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 15/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
- Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19[2]
|
x
|
x
|
2
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
-
Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng;
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh
nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
750.000 đồng/giấy phép[3]
|
- Luật Du lịch
số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 15/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
- Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.[4]
|
x
|
x
|
3
|
Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
-
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp thay đổi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.000.000 đồng/giấy phép[5]
|
- Luật Du lịch
số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 15/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
- Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.[6]
|
x
|
x
|
4
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
-
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức
kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
-
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
-
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
100.000 đồng/thẻ[7]
|
- Luật Du lịch
số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 15/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
- Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.[8]
|
x
|
x
|
5
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
-
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, SởVăn hóa, Thể thao
và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
325.000 đồng/thẻ[9]
|
- Luật Du lịch
số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 15/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC
ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.[10]
|
x
|
x
|
6
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
-
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị;
trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
325.000 đồng/thẻ[11]
|
- Luật Du lịch
số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 15/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
- Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.[12]
|
x
|
x
|
7
|
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
|
-
Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi thẻ hết hạn sửdụng;
-
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người
đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lýdo.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
325.000 đồng/thẻ[13]
|
- Luật Du lịch
số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 15/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
- Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.[14]
|
x
|
x
|
8
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
-
Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng
hoặc thay đổi thông tin trênthẻ;
-
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người
đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 157, đường 17/8,
phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;
100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch[15]
|
- Luật Du lịch
số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 15/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
- Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.[16]
|
x
|
x
|
[1]Tại điểm a, mục 6, khoản 1, Điều 1, Thông tư
số 47/2021/TT-BTC: Quy định Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều
4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC
[2]Bổ
sung Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
[3]Tại điểm a, mục 6, khoản 1, Điều 1, Thông
tư số 47/2021/TT-BTC: Quy định Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều
4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC
[4]Bổ
sung Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19
[5]Tại điểm a, mục 6, khoản 1, Điều 1, Thông tư số 47/2021/TT-BTC:
Quy định Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
33/2018/TT-BTC
[6]Bổ sung Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng
chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
[7]Tại điểm b, mục 6, khoản 1, Điều 1, Thông tư số
47/2021/TT-BTC: Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư
số 33/2018/TT-BTC
[8]Bổ sung Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 Quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng
chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
[9]Tại điểm b,
mục 6, khoản 1, Điều 1, Thông tư số 47/2021/TT-BTC: Bằng 50% mức thu phí
quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC
[10]Bổ sung Thông tư số 47/2021/TT-BTC
ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
[11]Tại điểm b, mục 6, khoản 1, Điều 1,
Thông tư số 47/2021/TT-BTC: Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2
Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC
[12]Bổ sung Thông tư số 47/2021/TT-BTC
ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
[13]Tại điểm b, mục 6, khoản 1, Điều 1,
Thông tư số 47/2021/TT-BTC: Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2
Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC
[14]Bổ sungThông tư số 47/2021/TT-BTC
ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
[15]Tại điểm b, mục 6, khoản 1, Điều 1,
Thông tư số 47/2021/TT-BTC: Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2
Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC
[16]Bổ sungThông tư số 47/2021/TT-BTC
ngày 24/6/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1218/QĐ-UBND ngày 14/08/2021 công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
842
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|