ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2024/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ khoản 1 và khoản 3 Điều
66 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 4076/TTr-SXD ngày 11 tháng 10 năm 2024 và Báo cáo số
4100/BC-SXD ngày 14 tháng 10 năm 2024 về việc ban hành giá cho thuê nhà ở cũ
thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá cho
thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm
1994 (ngày ban hành Nghị định số 61/CP của Chính phủ về mua bán và kinh doanh
nhà ở) mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở,
vận hành nhà ở cũ thuộc tài sản công.
2. Hộ gia đình, cá nhân thuê
nhà ở cũ thuộc tài sản công.
3. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan đến nhà ở cũ thuộc tài sản công.
Điều 3. Giá
cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
Đối với nhà ở được bố trí sử dụng
trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 (ngày ban hành Nghị định số 61/CP của Chính phủ
về mua bán và kinh doanh nhà ở) mà chưa được cải tạo, xây dựng lại thì giá cho
thuê nhà ở được xác định như sau:
TT
|
Vị trí của căn nhà ở
|
Đơn giá cho thuê (đồng/m2/tháng)
|
Tầng I (tầng trệt)
|
Tầng II (tầng lầu hoặc gác)
|
I
|
NHÀ CẤP II
|
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
30.000
|
27.300
|
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
27.300
|
24.600
|
2
|
Các xã thuộc thành phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
27.300
|
24.600
|
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
24.600
|
21.800
|
II
|
NHÀ CẤP III
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
29.100
|
26.400
|
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
26.400
|
23.800
|
2
|
Các xã thuộc thành phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
26.400
|
23.800
|
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
23.800
|
21.200
|
III
|
NHÀ CẤP IV
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
19.500
|
17.800
|
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
17.800
|
16.000
|
2
|
Các xã thuộc thành phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
17.800
|
16.000
|
Tại vị trí không có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà
|
16.000
|
14.200
|
Điều 4. Giảm
giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
1. Giảm 10% số tiền phải trả theo
giá cho thuê quy định tại Điều 3 Quyết định này khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Mức độ hư hỏng, xuống cấp của
nhà cho thuê: Chất lượng còn lại của nhà ở cho thuê có tỷ lệ từ 41% - 50%.
b) Mức độ mà người thuê đã đầu
tư sửa chữa các hư hỏng của nhà ở: Người thuê đã đầu tư sửa chữa ít nhất 02
trong 04 kết cấu chính của nhà thuê.
2. Giảm 20% số tiền phải trả
theo giá cho thuê quy định tại Điều 3 Quyết định này khi đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Mức độ hư hỏng, xuống cấp của
nhà cho thuê: Chất lượng còn lại của nhà ở cho thuê có tỷ lệ từ 30% - 40%.
b) Mức độ mà người thuê đã đầu
tư sửa chữa các hư hỏng của nhà ở: Người thuê đã đầu tư sửa chữa ít nhất 02
trong 04 kết cấu chính của nhà thuê.
3. Giảm 30% số tiền phải trả theo
giá cho thuê quy định tại Điều 3 Quyết định này khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Mức độ hư hỏng, xuống cấp của
nhà cho thuê: Chất lượng còn lại của nhà ở cho thuê có tỷ lệ dưới 30%.
b) Mức độ mà người thuê đã đầu
tư sửa chữa các hư hỏng của nhà ở: Người thuê đã đầu tư sửa chữa ít nhất 03
trong 04 kết cấu chính của nhà thuê.
4. Giao cơ quan, đơn vị quản lý
nhà ở, vận hành nhà ở cũ thuộc tài sản công thực hiện kiểm tra các điều kiện của
nhà ở và tính giảm giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công theo quy định tại
Điều này. Trong đó:
a) Phương pháp xác định tỷ lệ
chất lượng còn lại của nhà ở thực hiện theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Nhà ở, trong đó không bao gồm phần chất lượng nhà ở do người
thuê đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà ở.
b) Nhóm 04 kết cấu chính của
nhà ở theo Bảng 01 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Điều 5. Quy
định chuyển tiếp
Đối với các hợp đồng thuê nhà
còn thời hạn và giá thuê đã tính theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 09
tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành giá cho thuê nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà
Mau, giao cơ quan quản lý, vận hành nhà ở cũ thuộc tài sản công thực hiện điều
chỉnh giá cho thuê trong hợp đồng theo Quyết định này trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 09
tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành giá cho thuê nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng (Vụ Pháp chế);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Khối NC-TH;
- Phòng: QH-XD (B);
- Lưu: VT, Ktr1366/10.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|