ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2023/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 09
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 08
tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho
thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng
5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây
dựng lại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 3936/TTr-SXD ngày 27 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá cho thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước đối với nhà ở, nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố
trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 mà chưa được cải tạo, xây dựng lại
trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở, vận hành nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước.
b) Hộ gia đình, cá nhân thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Phương pháp xác định
giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng
nhà ở được xác định:
Đơn giá cho thuê
nhà ở (đồng/m2/tháng)
|
=
|
Giá chuẩn của cấp,
hạng nhà
|
x
|
(1+ K1+K2+K3+K4)
|
x
|
KĐCL
|
Trong đó:
a) Giá chuẩn của cấp, hạng nhà được áp dụng theo
quy định tại Điều 1 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại (sau đây gọi là Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg).
b) K1 là hệ số cấp đô thị, được xác định
tại khoản 2 Điều này.
c) K2 là hệ số vị trí xét theo khu vực,
được xác định tại khoản 3 Điều này.
d) K3 là hệ số tầng cao, được xác định tại
khoản 4 Điều này.
đ) K4 là hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật,
được xác định tại khoản 5 Điều này.
e) KĐCL là hệ số điều chỉnh lương, được
xác định tại khoản 6 Điều này.
2. Hệ số cấp đô thị (K1):
a) Tại Thành phố Cà Mau (đô thị loại II) thì K1
= - 0,05.
b) Tại các huyện: Trên địa bàn thị trấn thì K1
= - 0,15; trên địa bàn các khu vực còn lại của huyện thì K1 = -
0,20.
3. Hệ số vị trí xét theo khu vực (K2):
a) Tại thành phố Cà Mau: Trên địa bàn các phường
thì K2 = 0,00; trên địa bàn các xã thì K2 = - 0,10.
b) Tại các huyện: Trên địa bàn thị trấn thì K2
= 0,00; trên địa bàn các khu vực còn lại của huyện thì K2 = - 0,20.
4. Hệ số tầng cao (K3):
a) Tầng I (tầng trệt): K3 = 0,15.
b) Tầng II (tầng lầu hoặc gác): K3 =
0,05.
5. Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4):
a) Đối với nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi
nhà: K4 = 0,00.
b) Đối với nhà ở không có đường cho ô tô đến tận
ngôi nhà: K4 = -0,10.
6. Hệ số điều chỉnh lương (KĐCL):
KĐCL là hệ số điều chỉnh đơn giá thuê
nhà tương ứng tỉ lệ tăng của tiền lương. KĐCL được xác định bởi mức
lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm hiện hành so với mức lương do
Chính phủ quy định tại thời điểm năm 2008 (theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung).
KĐCL
|
=
|
Mức lương cơ sở hiện
hành
|
540.000
|
Điều 3. Giá cho thuê nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước
1. Giá cho thuê trong điều kiện thành phố Cà Mau là
đô thị loại II và mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định số
24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang):
Số thứ tự
|
Vị trí của căn
nhà ở
|
Đơn giá cho
thuê (đồng/m2/tháng)
|
Ghi chú
|
Tầng I
(tầng trệt)
|
Tầng II
(tầng lầu hoặc gác)
|
I
|
NHÀ CẤP II
|
|
|
|
1
|
Các phường thuộc
thành phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường
xe ô tô đến tận nhà
|
23.100
|
21.000
|
Đường cho xe ô tô
đến tận nhà là đường có bề mặt lưu thông xe ≥3,0m
|
Tại vị trí không
có đường xe ô tô đến tận nhà
|
21.000
|
18.900
|
2
|
Các xã thuộc thành
phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường
xe ô tô đến tận nhà
|
21.000
|
18.900
|
Tại vị trí không
có đường xe ô tô đến tận nhà
|
18.900
|
16.800
|
II
|
NHÀ CẤP III
|
1
|
Các phường thuộc
thành phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường
xe ô tô đến tận nhà
|
22.400
|
20.300
|
Đường cho xe ô tô
đến tận nhà là đường có bề mặt lưu thông xe ≥3,0m
|
Tại vị trí không
có đường xe ô tô đến tận nhà
|
20.300
|
18.300
|
2
|
Các xã thuộc thành
phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường
xe ô tô đến tận nhà
|
20.300
|
18.300
|
Tại vị trí không có
đường xe ô tô đến tận nhà
|
18.300
|
16.300
|
III
|
NHÀ CẤP IV
|
1
|
Các phường thuộc
thành phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường
xe ô tô đến tận nhà
|
15.000
|
13.700
|
Đường cho xe ô tô
đến tận nhà là đường có bề mặt lưu thông xe ≥3,0m
|
Tại vị trí không có
đường xe ô tô đến tận nhà
|
13.700
|
12.300
|
2
|
Các xã thuộc thành
phố Cà Mau
|
Tại vị trí có đường
xe ô tô đến tận nhà
|
13.700
|
12.300
|
Tại vị trí không
có đường xe ô tô đến tận nhà
|
12.300
|
10.900
|
2. Đối với các trường hợp ngoài quy định tại khoản 1
Điều này thì bên cho thuê nhà ở xác định giá cho thuê theo quy định tại Điều 2
của Quyết định này (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh mức lương cơ sở).
Điều 4. Miễn, giảm tiền thuê
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Đối tượng, điều kiện, mức miễn, giảm tiền thuê
nhà áp dụng theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg và khoản 4 Điều
38 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 ngày 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Việc giảm giá cho thuê nhà theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg chỉ được thực hiện đối với trường hợp bên
thuê có xin phép bên cho thuê về việc đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà thuê,
được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản và bên thuê phải thực hiện sửa chữa đảm bảo
đúng các nội dung đã được bên cho thuê đồng ý.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với nhà thuê đã được giảm giá thuê trong hợp
đồng do bên thuê đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà thuê trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục giảm giá thuê mà không cần thực hiện
quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
2. Đối với các hợp đồng thuê nhà còn thời hạn và
giá thuê đã tính theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giao cơ quan
quản lý, vận hành nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thực hiện điều chỉnh giá cho
thuê trong hợp đồng theo giá cho thuê tại Quyết định này trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng
11 năm 2023 và thay thế Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để
hướng dẫn, xử lý theo quy định. Trường hợp vượt thẩm quyền, tổng hợp, báo cáo
tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Tư pháp, TN&MT, Xây dựng (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TP, TN&MT, TC, KH&ĐT;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng; NN-TN, XD, KGVX;
- Lưu: VT, L16.11.04, Ktr874/11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|