UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
16/2009/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 23 tháng 7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG
LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 ngày 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Xét đề nghị của liên Sở: Sở Xây dựng, Sở Tài chính (Tờ trình liên sở số 500/TTr-SXD-STC
ngày 22 tháng 6 năm 2009) và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp (Báo cáo
số 104/BC-STP ngày 18 tháng 6 năm 2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cho thuê
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại cụ thể như sau:
1. Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích
sử dụng nhà ở được xác định:
Đơn
giá cho thuê nhà ở (đồng/m2 /tháng)
|
=
|
Giá
chuẩn của cấp, hạng nhà
|
x (1+
K1+K2+K3+K4) x KĐCLCB
|
Trong đó:
a) Giá chuẩn của cấp, hạng nhà được
áp dụng theo quy định tại Điều 1 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng
01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại (sau đây gọi là
Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg).
b) K1 là hệ số cấp đô thị được xác
định tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.
c) K2 là hệ số vị trí xét theo các
khu vực trong đô thị, được xác định tại khoản 2- Điều 2 của Quyết định này.
d) K3 là hệ số tầng cao được xác
định tại Biểu số 3 - khoản 1 Mục I của Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng
5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11/2008/TT-BXD).
đ) K4 là hệ số điều kiện hạ tầng
kỹ thuật được xác định tại Biểu số 4- khoản 1- Mục I của Thông tư số
11/2008/TT-BXD .
e) KĐCLCB là hệ số điều chỉnh đơn
giá thuê nhà tương ứng tỉ lệ tăng của tiền lương cơ bản. KĐCLCB =1,20 (KĐCLCB
=1,20 ứng với tiền lương cơ bản hiện hành là 650.000 đồng/tháng so với lương cơ
bản chuẩn là 540.000đồng/tháng).
2. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng
được xác định:
Tiền
thuê nhà trả cho toàn bộ diện tích sử dụng nhà (đồng/tháng)aA
|
=
|
Đơn
giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng tính theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết
định này
|
x
|
Diện
tích sử dụng tương ứng với đơn giá cho thuê.
|
Điều 2. Các hệ số cấp đô thị
(K1) và hệ số vị trí xét theo khu vực (K2) được xác định như sau:
1. Hệ số cấp đô thị (K1):
a) Thành phố Cà Mau (đô thị loại
III): K1= -0,10
b) Các huyện (đô thị loại V):
K1= -0,20
2. Hệ số vị trí xét theo khu vực
(K2):
a) Tại thành phố Cà Mau:
- Vị trí trung tâm có hệ số K2 =
0, gồm các khu vực sau đây:
+ Phường 1: đường Lý Văn Lâm, đoạn
từ Nguyễn Trãi đến cống Bến Tàu A cũ;
+ Phường 2, phường 5;
+ Phường 4, trừ đường Lâm Thành Mậu,
đoạn từ Hãng nước đá Lệ Sanh cũ đến cống Cà Mau;
+ Phường 6: đường Phan Ngọc Hiển,
đường Nguyễn Ngọc Sanh, đường Lý Thường Kiệt (đoạn từ đường vào Sân bay Cà Mau
về trung tâm thành phố Cà Mau);
+ Phường 7, trừ khu vực khóm 8 đến
Nhà thờ Ao Kho;
+ Phường 8: đường Nguyễn Tất Thành,
đoạn từ cầu Gành Hào đến cống Hội đồng Nguyên;
+ Phường 9: đường Ngô Quyền, đường
Nguyễn Trãi.
- Vị trí cận trung tâm có hệ số K2
= -0,10, gồm các khu vực sau đây:
+ Các vị trí còn lại thuộc khu vực
phường 1;
+ Các vị trí còn lại thuộc khu vực
phường 6;
+ Các vị trí còn lại thuộc khu vực
phường 8;
+ Các vị trí còn lại thuộc khu vực
phường 9;
+ Đường Lâm Thành Mậu, đoạn từ Hãng
nước đá Lệ Sanh đến cống Cà Mau (thuộc phường 4);
+ Khu vực khóm 8 đến Nhà thờ Ao Kho
thuộc phường 7.
- Vị trí ven nội K2 = -0,20 gồm các
xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau.
b) Tại các huyện:
- Vị trí trung tâm có hệ số K2 =
0, gồm các khu vực sau đây:
+ Khóm, khu vực thuộc địa giới hành
chính của các thị trấn;
+ Xã Tân Ân của huyện Ngọc Hiển.
- Vị trí cận trung tâm có hệ số K2
= -0,10, gồm các ấp thuộc địa giới hành chính các thị trấn.
- Vị trí ven nội K2 = -0,20 gồm các
xã còn lại của các huyện.
Điều 3. Thực hiện miễn, giảm
tiền thuê nhà ở như sau:
1. Trường hợp người thuê nhà ở đã
được phép đầu tư, sửa chữa các hư hỏng thuộc diện tích sử dụng nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước thì được điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà. Cơ quan quản lý cho thuê
quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước căn cứ vào mức độ sửa chữa các hư hỏng đối với
diện tích nhà để xác định tỉ lệ giảm giá nhưng mức giảm tối đa không vượt quá
30% giá cho thuê nhà.
2. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà
ở cho các đối tượng có tên trong hợp đồng (nếu có) được thực hiện theo quy định
tại Điều 3 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg .
Điều 4. Bảng giá cho thuê
nhà ở được quy định tại Quyết định này không áp dụng cho các trường hợp sau đây:
1. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đã
được cải tạo, xây dựng lại; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước.
2. Nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa
được xây dựng, cải tạo lại nhưng cơ quan quản lý nhà đang cho thuê để kinh doanh,
không phải cho thuê với mục đích là nhà ở cho cá nhân, hộ gia đình.
Điều 5. Giao Giám đốc Sở Tài
chính phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau tổ chức triển khai, thông báo giá cho
thuê nhà đến các hộ đang thuê nhà ở thuộc quỹ nhà đang quản lý theo quy định
tại Mục II của Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Điều 6. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Website Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CV các khối;
- Lưu: VT, L59/07.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thành Tươi
|