|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1280/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
12/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1280/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
12 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 189/NQ-CP NGÀY
16/11/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 65-KH/TU NGÀY 24/7/2023 CỦA BAN THƯỜNG
VỤ TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
189/NQ-CP ngày 16/11/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước
trong tình hình mới;
Căn cứ Kế hoạch số 65-KH/TU
ngày 24/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị “về phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 189/NQ-CP ngày 16/11/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 65- KH/TU
ngày 24/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 189/NQ-CP NGÀY 16/11/2023 CỦA CHÍNH
PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 65-KH/TU NGÀY 24/7/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 189/NQ-CP ngày
16/11/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 65- KH/TU ngày 24/7/2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy Bình Định thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ
Chính trị “về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền
vững đất nước trong tình hình mới”.
2. Yêu cầu
Xác định những nội dung, nhiệm
vụ chính, lộ trình thời gian và biện pháp thực hiện để các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện thống
nhất, đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 189/NQ-CP ngày 16/11/2023 của Chính phủ
và Kế hoạch số 65- KH/TU ngày 24/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định.
II. MỤC TIÊU
1. Đến năm 2030
- Tập trung nghiên cứu, phát
triển, đưa công nghệ sinh học thành ngành công nghệ ưu tiên chiến lược của tỉnh,
có khả năng ứng dụng để phát triển các sản phẩm cụ thể, phù hợp với lợi thế cạnh
tranh của tỉnh, trọng tâm là nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ tuần hoàn; công nghiệp bảo quản
và chế biến sau thu hoạch y dược và bảo vệ môi trường. Công nghệ sinh học đóng
góp từ 5 - 7% vào GRDP của tỉnh.
- Xây dựng được nguồn lực có chất
lượng cao trong lĩnh vực công nghệ sinh học, thu hút được các chuyên gia, nhà
khoa học trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học tại tỉnh.
- Hình thành một trung
tâm/phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh về công nghệ sinh học trên địa bàn.
- Hỗ trợ tư vấn ít nhất 10
doanh nghiệp, phòng thí nghiệm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sinh học trên
địa bàn tỉnh.
2. Tầm nhìn đến năm 2045
- Hỗ trợ một số doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ sinh học tiên tiến, hiện đại nhằm dẫn dắt các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh đổi mới sáng tạo, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học sản xuất
các sản phẩm công nghệ đạt loại tiên tiến của cả nước.
- Làm chủ được một số công nghệ
sinh học mới hiện đại có khả năng ứng dụng vào thực tiễn sản xuất tại địa
phương.
- Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực đủ trình độ làm chủ công nghệ, tiếp nhận, ứng dụng và chuyển giao công
nghệ sinh học mới, tiên tiến, hiện đại với quy mô công nghiệp.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học trong tình hình mới
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của các ngành, các cấp và toàn
xã hội về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của công nghệ sinh học trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Tuyên truyền các tập thể, cá
nhân điển hình trong nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học. Kịp
thời khen thưởng, tôn vinh các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động hiệu quả.
2. Tiếp tục
xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ sinh học.
- Rà soát, hoàn thiện các cơ chế
chính sách của tỉnh về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.
- Ưu tiên các nhiệm vụ
KH&CN liên quan đến ứng dụng công nghệ sinh học, nhằm tạo ra các giống cây
trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao; đặc biệt tạo
ra sản phẩm KH&CN đặc trưng, mang thương hiệu Bình Định.
3. Tập
trung phát triển, ứng dụng hiệu quả công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống;
phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng của tỉnh
a) Trong các ngành, lĩnh vực:
- Trong sản xuất nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, xanh, tuần hoàn, hữu cơ gắn với bảo vệ môi trường:
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
sinh học trong chọn tạo, nhân giống, sản xuất và canh tác các giống cây trồng,
vật nuôi, thủy sản sạch bệnh, có năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao.
+ Ứng dụng các kỹ thuật công
nghệ sinh học hiện đại, phát triển KIT chẩn đoán nhanh trong chẩn đoán và phát
hiện nhanh các bệnh dịch nguy hiểm trên các đối tượng cây trồng, vật nuôi, thủy
sản chủ lực của tỉnh.
- Trong bảo tồn gen và đa dạng
sinh học:
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ
sinh học trong bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu Bảo tồn thiên nhiên (An Lão,
Vĩnh Thạnh, Hoài Ân,…); xây dựng mô hình nuôi trồng thực nghiệm để làm cơ sở
cho việc bảo tồn đa dạng sinh học phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của
tỉnh.
+ Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
sinh học trong công tác sưu tầm, lưu giữ, khai thác và phát triển các nguồn gen
cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật quý hiếm trên địa bàn tỉnh.
- Trong bảo quản và chế biến
nông, lâm, thủy sản:
+ Triển khai nghiên cứu ứng dụng
công nghệ sinh học để tạo ra các chế phẩm sinh học phục vụ chế biến, bảo quản
các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và nâng
cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
+ Ứng dụng công nghệ vi sinh thế
hệ mới tạo ra chuỗi các sản phẩm từ nông nghiệp có giá trị gia tăng cao; công
nghệ sinh học xử lý phụ phẩm trong nông nghiệp để tái sử dụng,…
- Trong lĩnh vực y dược và bảo
vệ sức khỏe cộng đồng:
Nghiên cứu, ứng dụng các thành
tựu mới về công nghệ sinh học y dược phục vụ chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh;
nâng cao năng lực sản xuất các loại thuốc mới chất lượng cao, giá thành phù hợp
có nguồn gốc từ công nghệ sinh học; nghiên cứu ứng dụng và phát triển một số
vùng dược liệu; tiếp nhận và ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến, hiện đại để
trồng và chế biến sâu các sản phẩm từ nguồn cây dược liệu trên địa bàn tỉnh.
- Trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường:
+ Triển khai ứng dụng công nghệ
sinh học trong bảo vệ môi trường; giảm thiểu suy thoái, phục hồi và cải thiện
chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn
gen, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên góp phần xây dựng nền kinh tế xanh, kinh
tế tuần hoàn; phát huy tiềm năng kinh tế biển.
+ Triển khai các mô hình xử lý
chất thải sinh hoạt khu vực nông thôn (nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh
hoạt); Xây dựng và vận hành hiệu quả các công trình xử lý nước thải tập trung tại
các làng nghề, khu, điểm chăn nuôi, các cụm công nghiệp do địa phương quản lý.
- Trong lĩnh vực an ninh -
quốc phòng:
Triển khai các Đề án tăng cường
phòng, chống tội phạm về đa dạng sinh học; Đề án phát triển các sản phẩm công
nghệ sinh học đặc thù phục vụ quốc phòng trong tình hình mới; Đề án phát triển
các sản phẩm công nghệ sinh học đặc thù phục vụ an ninh sinh học trong tình
hình mới.
b) Về phát triển công nghiệp
sinh học
- Tập trung đẩy mạnh phát triển
công nghiệp sinh học; khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh để sản xuất các
sản phẩm chủ lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; liên kết các
viện, trường, các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm phát huy tiềm
năng, lợi thế của từng đơn vị trong phát triển các sản phẩm và dịch vụ trong
lĩnh vực công nghệ sinh học.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp khoa
học và công nghệ, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp thực hiện
các nhiệm vụ khoa học - công nghệ liên quan đến ứng dụng công nghệ sinh học nhằm
nâng cao năng lực tiếp cận và làm chủ công nghệ, đăng ký và bảo hộ tài sản trí
tuệ; nghiên cứu, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học quy mô công nghiệp; xây dựng
thương hiệu, thương mại hóa sản phẩm; khai thác, sử dụng hiệu quả các phát minh
sáng chế công nghệ sinh học có giá trị ở trong nước và thế giới, ứng dụng hiệu
quả trong công nghiệp sinh học.
4. Xây dựng
nguồn nhân lực công nghệ sinh học, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
a) Xây dựng nguồn nhân lực
công nghệ sinh học:
- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng,
phát triển nguồn nhân lực công nghệ sinh học có chất lượng; tận dụng có hiệu quả
nguồn nhân lực khoa học chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ sinh học từ các
viện, trường đại học đóng trên địa bàn.
- Huy động đội ngũ trí thức
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, người Bình Định ở trong nước và nước
ngoài, các tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc triển khai nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống.
b) Tăng cường đầu tư cơ sở vật
chất đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học:
- Tiếp tục đề xuất triển khai
thí điểm Đề án “Phát triển Khu Đô thị Khoa học Quy Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2035”, trong đó chú trọng thu hút các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công nghệ sinh học.
- Xây dựng Đề án hình thành
trung tâm/phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh về nghiên cứu, phát triển công
nghệ sinh học.
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư,
tăng cường tiềm lực cho các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển công nghệ sinh
học trên địa bàn tỉnh.
5. Đẩy mạnh
hợp tác về công nghệ sinh học
- Tăng cường hợp tác với các viện
nghiên cứu, các trường đại học trong và ngoài nước trong lĩnh vực công nghệ
sinh học nhằm tiếp cận, tiếp nhận chuyển giao các kỹ thuật công nghệ sinh học mới,
giá trị cao, đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
sinh học trên các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh; hợp tác nghiên cứu mô hình
phát triển kinh tế sinh học với các địa phương, các quốc gia có trình độ công
nghệ sinh học phát triển.
- Kêu gọi, khuyến khích, thu
hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học tiên tiến, nhất là các dự án đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp, khu
nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sinh học tham quan, học tập kinh
nghiệm, tham gia các hội nghị, hội chợ, diễn đàn hợp tác tại các địa phương, quốc
gia có nền công nghệ sinh học phát triển.
III. KINH
PHÍ
1. Nguồn kinh phí thực
hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường
xuyên); các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, trên cơ sở
đề xuất của các cơ quan được giao chủ trì các nhiệm vụ và các cơ quan, địa
phương liên quan, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí
kinh phí cho các cơ quan, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành, theo
đúng tiêu chuẩn định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch cụ thể và lồng ghép vào các chương
trình, kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị để triển khai thực hiện. Thường
xuyên đánh giá tình hình thực hiện và kịp thời bổ sung các nhiệm vụ ứng dụng
công nghệ sinh học cụ thể, thiết thực và có tính khả thi nhằm phù hợp yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm
(hoặc đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi về Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm
hoặc khi có yêu cầu tổng hợp kết quả triển khai, báo cáo UBND tỉnh.
3. Trong quá trình triển
khai thực hiện, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất biện pháp xử lý (nếu
có) thông qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 189/NQ-CP NGÀY
16/11/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 65-KH/TU NGÀY 24/7/2023 CỦA BAN THƯỜNG
VỤ TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của
UBND tỉnh Bình Định)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tiến độ thực hiện
|
I
|
Đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học trong tình hình mới
|
1
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong tình hình mới
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan thông tin truyền thông
|
2024 - 2045
|
2
|
Mở chuyên mục tuyên truyền về
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số
189/NQ-CP ngày 16/11/2023 của Chính phủ và Kế hoạch 65-KH/TU ngày 24/7/2023 của
Tỉnh ủy.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2045
|
II
|
Tiếp
tục xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học
|
1
|
Tham mưu các chính sách nhằm
tạo môi trường đầu tư thuận lợi nhất cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sinh học có tiềm lực đầu tư vào tỉnh, đặc
biệt là các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nông
nghiệp công nghệ cao của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
Phát triển chăn nuôi trang trại tập trung theo hướng an toàn sinh học, ứng dụng
công nghệ cao gắn với bảo vệ môi trường đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương liên quan
|
2024 - 2030
|
3
|
Ưu tiên các nhiệm vụ KHCN
liên quan đến nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học nhằm tạo ra các giống
cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao; đặc biệt
tạo ra sản phẩm KH&CN đặc trưng, mang thương hiệu Bình Định.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2045
|
III
|
Tập
trung phát triển, ứng dụng hiệu quả công nghệ sinh học trong sản xuất và đời
sống; phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng
của tỉnh
|
1
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
gen, công nghệ vi nhân giống để tạo ra các loại giống cây trồng nông nghiệp
có đặc tính ưu việt, sạch bệnh, năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao,
có khả năng chống chịu với điều kiện biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
2
|
Ứng dụng chế phẩm sinh học thế
hệ mới trong nông nghiệp và kiểm soát dư lượng các chất cấm trong nông sản có
nguồn gốc hóa học; tăng cường ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sản xuất
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
3
|
Ứng dụng công nghệ enzym,
protein, vi sinh thế hệ mới tạo sản phẩm nâng cao hiệu quả sử dụng dinh dưỡng
vật nuôi, nâng cao sức đề kháng đối với các yếu tố sinh học và phi sinh học
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
4
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
sinh học trong sản xuất, cung cấp giống thủy, hải sản có chất lượng cao,
kháng bệnh tốt phục vụ nhu cầu phát triển nuôi trồng thủy, hải sản trên địa
bàn tỉnh; tổ chức thực nghiệm các phương pháp sinh sản nhân tạo và đưa vào sản
xuất đại trà khi có điều kiện đối với một số loại thủy, hải sản có giá trị
kinh tế cao phục vụ xuất khẩu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
5
|
Ứng dụng các kỹ thuật công
nghệ sinh học hiện đại, phát triển KIT chẩn đoán nhanh trong chẩn đoán và
phát hiện nhanh các bệnh dịch nguy hiểm trên các đối tượng cây trồng, vật
nuôi, thủy sản chủ lực của tỉnh; tăng cường ứng dụng công nghệ sinh học trong
tái chế, tái sử dụng chất thải, phụ phẩm nông nghiệp thành các sản phẩm hữu
ích và giảm thiểu phát thải
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
6
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
sinh học trong bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu Bảo tồn thiên nhiên và hệ
sinh thái trên địa bàn tỉnh; xác lập các giống cây trồng, vật nuôi đặc sản,
các loại dược liệu bản địa có giá trị cao, xây dựng mô hình nuôi trồng thực
nghiệm để làm cơ sở cho việc bảo tồn đa dạng sinh học, bảo hộ giống, xây dựng
thương hiệu, đánh giá đa dạng di truyền của hệ cây trồng, vật nuôi, hệ vi
sinh vật bản địa
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2045
|
7
|
Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 và Quyết định số 97/QĐ- UBND ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh
Bình Định về việc phê duyệt Đề án khung các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen tỉnh
Bình Định đến năm 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, cơ quan liên quan
|
2024 - 2030
|
8
|
Triển khai nghiên cứu ứng dụng
công nghệ sinh học tạo chế phẩm sinh học phục vụ chế biến, bảo quản các sản
phẩm nông, lâm, thuỷ sản, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thị trường; Ứng dụng công nghệ vi sinh thế hệ mới tạo ra
chuỗi các sản phẩm từ nông nghiệp có giá trị gia tăng cao; công nghệ sinh học
xử lý phụ phẩm trong nông nghiệp để tái sử dụng,…
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, cơ quan liên quan
|
2024 - 2045
|
9
|
Tiếp tục triển khai ứng dụng
các quy trình kỹ thuật hiện đại và công nghệ sinh học nhằm nâng cao chất lượng
chẩn đoán và điều trị vô sinh (IVF-In Vitro Fertilization)
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
10
|
Tiếp tục mở rộng ứng dụng
Công nghệ sinh học trong việc xác định các vi sinh vật gây bệnh, hỗ trợ cho
chẩn đoán và điều trị bệnh truyền nhiễm; Kỹ thuật Realtime PCR, giải trình tự
gen để phát hiện các đột biến kháng thuốc của Vi sinh vật gây bệnh
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
11
|
Ứng dụng sinh học phân tử
(marker) để tầm soát, chẩn đoán bệnh ung thư
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
12
|
Ứng dụng các kỹ thuật công
nghệ sinh học hiện đại (Kỹ thuật PCR Film Array) và công nghệ HRM để phát hiện
tác nhân gây bệnh, kỹ thuật khối phổ Malditof để phát hiện nhanh vi khuẩn gây
bệnh, giúp chẩn đoán và điều trị bệnh nhân kịp thời, hiệu quả
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
13
|
Nghiên cứu, ứng dụng các
thành tựu mới về công nghệ sinh học y dược phục vụ chẩn đoán, điều trị bệnh,
phòng bệnh; nâng cao năng lực sản xuất các loại thuốc mới có chất lượng cao,
giá thành phù hợp
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
14
|
Nghiên cứu ứng dụng và phát
triển một số vùng dược liệu; chuyển giao và nghiên cứu hoàn thiện quy trình
công nghệ nuôi cấy mô, thu nhận hợp chất có hoạt tính sinh học từ cây dược liệu
nhằm bảo tồn, phát triển, phục vụ nhu cầu sức khỏe cộng đồng
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
15
|
Triển khai ứng dụng công nghệ
sinh học trong giảm thiểu suy thoái, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường
tại một số hệ sinh thái, khu vực bị ô nhiễm, suy thoái môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các địa phương liên quan
|
2024 - 2030
|
16
|
Đề xuất việc ứng dụng các giải
pháp, công nghệ để xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế, chất thải công
nghiệp, chất thải từ các cơ sở chăn nuôi, các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm,
cơ sở nuôi trồng, chế biến thủy sản, các làng nghề,…
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
17
|
Triển khai các Đề án tăng cường
phòng chống tội phạm về đa dạng sinh học; Đề án phát triển các sản phẩm công
nghệ sinh học đặc thù phục vụ quốc phòng trong tình hình mới; Đề án phát triển
các sản phẩm công nghệ sinh học đặc thù phục vụ an ninh sinh học trong tình
hình mới
|
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2045
|
18
|
Hỗ trợ, hướng dẫn đăng ký sở
hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2045
|
19
|
Hỗ trợ tư vấn ít nhất 10
doanh nghiệp, phòng thí nghiệm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sinh học
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế
tỉnh
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
20
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 1600/QĐ-TTg , ngày 22/9/2021 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề
án phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
21
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 429/QĐ-TTg , ngày 24/3/2021 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án
phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030; Tham mưu triển
khai các đề án phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật
lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
22
|
Triển khai các đề tài, Đề án,
dự án phát triển, ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực y dược
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
Theo tiến độ Đề tài, Đề án, Dự án được phê duyệt
|
23
|
Triển khai Đề án phát triển
công nghiệp sinh học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
Theo tiến độ Đề án được phê duyệt
|
IV
|
Xây
dựng nguồn nhân lực công nghệ sinh học, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng
yêu cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Tiếp tục đầu tư trang thiết bị,
phòng học bộ môn sinh học ở các trường trung học phổ thông và môn khoa học tự
nhiên ở các trường trung học cơ sở đảm bảo việc học tập của học sinh và phục
vụ giảng dạy của giáo viên; tăng cường đổi mới phương pháp dạy và học trong
các trường phổ thông, trong đó có môn sinh học đối với THPT và khoa học tự
nhiên đối với THCS
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2024 - 2045
|
2
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng chuyên sâu nhằm phát triển nguồn nhân lực công nghệ sinh học; thực hiện
chính sách thu hút đội ngũ nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực
công nghệ sinh học
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2045
|
3
|
Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân đăng ký tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo các cấp trình độ
giáo dục nghề nghiệp, nâng cao trình độ kỹ năng nghề nghiệp đối với nguồn
nhân lực phục vụ công nghệ sinh học
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2045
|
4
|
Huy động đội ngũ trí thức khoa
học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, trí thức khoa học và công nghệ người Bình
Định ở trong nước và nước ngoài, các tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc
triển khai nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2045
|
5
|
Xây dựng Đề án hình thành
trung tâm/phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh về công nghệ sinh học trên địa
bàn tỉnh trên cơ sở Trung tâm Thông tin - Ứng dụng KH&CN Bình Định
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
6
|
Tiếp tục đề xuất triển khai
thí điểm đề án “Phát triển Khu Đô thị Khoa học Quy Hòa đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2035”, trong đó chú trọng thu hút các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực công nghệ sinh học
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, cơ quan liên quan
|
2024 - 2035
|
7
|
Tham mưu ưu tiên bố trí vốn đầu
tư, tăng cường tiềm lực cho các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển công
nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
8
|
Tham mưu đề xuất UBND tỉnh tập
trung nguồn lực, đầu tư, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp triển khai các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong việc tiếp nhận và ứng dụng công nghệ
sinh học tiên tiến, hiện đại để trồng và chế biến sâu các sản phẩm từ nguồn
cây dược liệu trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
9
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên
tiến trong sản xuất công nghiệp có ứng dụng công nghệ sinh học thông qua các
hoạt động khuyến công theo quy định
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
V
|
Đẩy
mạnh hợp tác về công nghệ sinh học
|
1
|
Tăng cường hợp tác với các Viện
nghiên cứu, các Trường Đại học trong và ngoài nước trong lĩnh vực công nghệ
sinh học nhằm tiếp cận, tiếp nhận chuyển giao các kỹ thuật công nghệ sinh học
mới, giá trị cao, đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ sinh học trên các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh; hợp tác nghiên cứu mô
hình phát triển kinh tế sinh học với các địa phương, các quốc gia có trình độ
công nghệ sinh học phát triển
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
Viện nghiên cứu, các Trường Đại học trong và ngoài tỉnh
|
2024 - 2045
|
2
|
Nâng cao hiệu quả thu hút, mời
gọi các nhà đầu tư có tiềm lực trong nước và nước ngoài đầu tư ứng dụng công
nghệ sinh học vào sản xuất trên địa bàn tỉnh; công nghiệp sinh học đóng góp từ
5-7% vào GRDP của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, các sở, ban, ngành có liên quan
|
2024 - 2030
|
3
|
Tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sinh học tham quan, học tập kinh
nghiệm, tham gia các hội nghị, hội chợ, diễn đàn hợp tác tại các địa phương,
quốc gia có nền công nghệ sinh học phát triển
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công thương, Sở Tài chính
|
2024 - 2045
|
4
|
Kêu gọi đầu tư nuôi biển hở ứng
dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao vào nuôi trồng thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, cơ quan và các địa phương
|
2024 - 2030
|
Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 189/NQ-CP và Kế hoạch 65-KH/TU do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1280/QĐ-UBND ngày 12/04/2024 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 189/NQ-CP và Kế hoạch 65-KH/TU do tỉnh Bình Định ban hành
264
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|