ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 347/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 20
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
17/2023/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 103/TTr-SNV ngày 07/02/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức, triển khai,
thực hiện Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm
cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1271/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Bản mô tả
công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội
vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: NV, NN&PTNT;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 20/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn
dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc
làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị
sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT- BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
06/2023/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm xác định số lượng biên
chế gắn với từng vị trí việc làm đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế
cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm,
từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019.
2. Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức.
3. Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
4. Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
5. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập;
6. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức.
7. Thông tư số
06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
8. Quyết định số
17/2023/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí
việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các
quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề
án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành,
lĩnh vực nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực nông nghiệp và PTNT
và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên;
b) Ban hành văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đối với cơ quan,
tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và
chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đối với các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực nông
nghiệp và PTNT đối với tổ chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương
khác đặt trụ sở trên địa bàn.
c) Thực hiện hợp
tác quốc tế về lĩnh vực nông nghiệp và PTNT theo quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông
nghiệp và PTNT và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy
sản; thủy lợi và nước sạch nông thôn; phòng, chống thiên tai; phát triển nông
thôn; chất lượng, chế biến và phát triển thị trường; các dịch vụ công thuộc
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế hoạch, tổng hợp; tài chính, kế
toán; hành chính quản trị; tổ chức cán bộ; thi đua, khen thưởng; quân sự, dân
quân, tự vệ; phòng cháy, chữa cháy; an ninh, trật tự nội bộ; cải cách hành
chính; ứng dụng công nghệ thông tin, quản trị mạng, quản trị Website; thanh
tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, công tác kiểm tra; giải quyết đơn
thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và xử lý theo thẩm quyền hoặc
tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm trong lĩnh vực nội vụ; công tác
phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
A. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 18 vị trí
1. Vị trí việc làm:
Giám đốc Sở;
2. Vị trí việc làm:
Phó Giám đốc Sở;
3. Vị trí việc làm:
Chánh Văn phòng Sở;
4. Vị trí việc làm:
Trưởng phòng thuộc Sở;
5. Vị trí việc làm:
Chánh Thanh tra Sở;
6. Vị trí việc làm:
Phó Chánh Văn phòng Sở;
7. Vị trí việc làm:
Phó Trưởng phòng thuộc Sở;
8. Vị trí việc làm:
Phó Chánh Thanh tra Sở;
9. Vị trí việc làm:
Chi cục trưởng thuộc Sở;
10. Vị trí việc làm:
Phó Chi cục trưởng thuộc Sở;
11. Vị trí việc làm:
Trưởng phòng thuộc Chi cục;
12. Vị trí việc làm:
Đội trưởng thuộc Chi cục;
13. Vị trí việc làm:
Hạt trưởng thuộc Chi cục;
14. Vị trí việc làm:
Trạm trưởng thuộc Chi cục;
15. Vị trí việc làm:
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục;
16. Vị trí việc làm:
Phó Đội trưởng thuộc Chi cục;
17. Vị trí việc làm:
Phó Hạt trưởng thuộc Chi cục;
18. Vị trí việc làm:
Phó Trạm trưởng thuộc Chi cục.
B. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 27 vị trí
1. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt;
2. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về quản lý trồng trọt;
3. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật;
4. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về bảo vệ thực vật;
5. Vị trí việc làm:
Kiểm dịch viên thực vật;
6. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi;
7. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về quản lý chăn nuôi;
8. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về quản lý thú y;
9. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về quản lý thú y;
10. Vị trí việc làm:
Kiểm dịch viên chính động vật;
11. Vị trí việc làm:
Kiểm dịch viên động vật;
12. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp;
13. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp;
14. Vị trí việc làm:
Kiểm lâm viên chính;
15. Vị trí việc làm:
Kiểm lâm viên;
16. Vị trí việc làm:
Kiểm lâm viên trung cấp;
17. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về quản lý thủy sản;
18. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn;
19. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn;
20. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai;
21. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về phòng, chống thiên tai;
22. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường;
23. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường;
24. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về phát triển nông thôn;
25. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về phát triển nông thôn;
26. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành;
27. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành.
C. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 23 vị trí.
1. Vị trí việc làm:
Thanh tra viên chính về công tác thanh tra;
2. Vị trí việc làm:
Thanh tra viên về công tác thanh tra;
3. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về công tác thanh tra;
4. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về pháp chế;
5. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về tổ chức bộ máy ;
6. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực;
7. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực;
8. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về thi đua, khen thưởng;
9. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về tổng hợp;
10. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về tổng hợp;
11. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về hành chính - văn phòng;
12. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính;
13. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư;
14. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về kế hoạch đầu tư;
15. Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về tài chính;
16. Vị trí việc làm:
Chuyên viên về tài chính;
17. Vị trí việc làm:
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán);
18. Vị trí việc làm:
Kế toán viên;
19. Vị trí việc làm:
Kế toán viên Trung cấp;
20. Vị trí việc làm:
Văn thư viên;
21. Vị trí việc làm:
Văn thư viên trung cấp;
22. Vị trí việc làm:
Cán sự về lưu trữ;
23. Vị trí việc làm:
Nhân viên thủ quỹ.
D. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
1. Vị trí Nhân viên
kỹ thuật;
2. Vị trí Nhân viên
Phục vụ;
3. Vị trí Nhân viên
Bảo vệ;
4. Vị trí Nhân viên
Lái xe.
(Có
bản mô tả công việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc
làm đính kèm Đề án)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng cộng số lượng vị trí việc làm: 72 vị trí, trong đó:
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 18 vị trí
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc Sở
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
|
9
|
Chi cục trưởng
thuộc Sở
|
|
10
|
Phó Chi cục trưởng
thuộc Sở
|
|
11
|
Trưởng phòng thuộc
Chi cục
|
|
12
|
Đội trưởng thuộc
Chi cục
|
|
13
|
Hạt trưởng thuộc
Chi cục
|
|
14
|
Trạm trưởng thuộc
Chi cục
|
|
15
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Chi cục
|
|
16
|
Phó Đội trưởng
thuộc Chi cục
|
|
17
|
Phó Hạt trưởng
thuộc Chi cục
|
|
18
|
Phó Trạm trưởng
thuộc Chi cục
|
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 27 vị trí
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về quản lý trồng trọt
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên về quản
lý trồng trọt
|
Chuyên
viên
|
3
|
Chuyên viên chính
về bảo vệ thực vật
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên về bảo
vệ thực vật
|
Chuyên
viên
|
5
|
Kiểm dịch viên thực
vật
|
Kiểm
dịch viên thực vật
|
6
|
Chuyên viên chính
về quản lý chăn nuôi
|
Chuyên
viên chính
|
7
|
Chuyên viên về quản
lý chăn nuôi
|
Chuyên
viên
|
8
|
Chuyên viên chính
về quản lý thú y
|
Chuyên
viên chính
|
9
|
Chuyên viên về quản
lý thú y
|
Chuyên
viên
|
10
|
Kiểm dịch viên
chính động vật
|
Kiểm
dịch viên chính động vật
|
11
|
Kiểm dịch viên động
vật
|
Kiểm
dịch viên động vật
|
12
|
Chuyên viên chính
về quản lý lâm nghiệp
|
Chuyên
viên chính
|
13
|
Chuyên viên về quản
lý lâm nghiệp
|
Chuyên
viên
|
14
|
Kiểm lâm viên chính
|
Kiểm
lâm viên chính
|
15
|
Kiểm lâm viên
|
Kiểm
lâm viên
|
16
|
Kiểm lâm viên trung
cấp
|
Kiểm
lâm viên trung cấp
|
17
|
Chuyên viên về quản
lý thủy sản
|
Chuyên
viên
|
18
|
Chuyên viên chính
về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
Chuyên
viên chính
|
19
|
Chuyên viên về quản
lý thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
Chuyên
viên
|
20
|
Chuyên viên chính
về phòng, chống thiên tai
|
Chuyên
viên chính
|
21
|
Chuyên viên về
phòng, chống thiên tai
|
Chuyên
viên
|
22
|
Chuyên viên chính
về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường
|
Chuyên
viên chính
|
23
|
Chuyên viên về quản
lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường
|
Chuyên
viên
|
24
|
Chuyên viên chính
về phát triển nông thôn
|
Chuyên
viên chính
|
25
|
Chuyên viên về phát
triển nông thôn
|
Chuyên
viên
|
26
|
Chuyên viên chính
về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành
|
Chuyên
viên chính
|
27
|
Chuyên viên về Quản
lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 23 vị trí
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
2
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
3
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
4
|
Chuyên viên về pháp
chế
|
Chuyên
viên
|
5
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
|
Chuyên
viên
|
6
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên chính
|
7
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên
|
8
|
Chuyên viên về thi
đua, khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
Chuyên
viên chính
|
10
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
Chuyên
viên
|
12
|
Chuyên viên về kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên chính
về kế hoạch đầu tư
|
Chuyên
viên chính
|
14
|
Chuyên viên về kế
hoạch đầu tư
|
Chuyên
viên
|
1
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
2
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
3
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
15
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
Chuyên
viên chính
|
16
|
Chuyên viên về tài
chính
|
Chuyên
viên
|
17
|
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
|
Kế
toán viên
|
18
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
19
|
Kế toán viên Trung
cấp
|
Kế
toán viên Trung cấp
|
20
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
21
|
Văn thư viên trung
cấp
|
Văn
thư viên trung cấp
|
22
|
Cán sự về lưu trữ
|
Cán
sự
|
23
|
Nhân viên thủ quỹ
|
Nhân
viên
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức[1];
Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch
công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng
biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức
nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên chính và tương đương: 39,7%.
2.2. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên và tương đương trở xuống: 60,3%.
DANH
MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm
theo Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 20/02/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc
làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
SNN-
LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
SNN-
LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
SNN-
LĐQL.03
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
SNN-
LĐQL.04
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SNN-
LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
SNN-
LĐQL.06
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
SNN-
LĐQL.07
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
SNN-
LĐQL.08
|
|
9
|
Chi cục trưởng
thuộc Sở
|
SNN-
LĐQL.09
|
|
10
|
Phó Chi cục trưởng
thuộc Sở
|
SNN-
LĐQL.10
|
|
11
|
Trưởng phòng thuộc
Chi cục
|
SNN-
LĐQL.11
|
|
12
|
Đội trưởng thuộc
Chi cục
|
SNN-
LĐQL.12
|
|
13
|
Hạt trưởng thuộc
Chi cục
|
SNN-
LĐQL.13
|
|
14
|
Trạm trưởng thuộc
Chi cục
|
SNN-
LĐQL.14
|
|
15
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Chi cục
|
SNN-
LĐQL.15
|
|
16
|
Phó Đội trưởng
thuộc Chi cục
|
SNN-
LĐQL.16
|
|
17
|
Phó Hạt trưởng
thuộc Chi cục
|
SNN-
LĐQL.17
|
|
18
|
Phó Trạm trưởng
thuộc Chi cục
|
SNN-
LĐQL.18
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
1
|
Chuyên viên chính
về quản lý trồng trọt
|
SNN-
NVCN.01
|
|
2
|
Chuyên viên về quản
lý trồng trọt
|
SNN-
NVCN.02
|
|
3
|
Chuyên viên chính
về bảo vệ thực vật
|
SNN-
NVCN.03
|
|
4
|
Chuyên viên về bảo
vệ thực vật
|
SNN-
NVCN.04
|
|
5
|
Kiểm dịch viên thực
vật
|
SNN-
NVCN.05
|
|
6
|
Chuyên viên chính
về quản lý chăn nuôi
|
SNN-
NVCN.06
|
|
7
|
Chuyên viên về quản
lý chăn nuôi
|
SNN-
NVCN.07
|
|
8
|
Chuyên viên chính
về quản lý thú y
|
SNN-
NVCN.08
|
|
9
|
Chuyên viên về quản
lý thú y
|
SNN-
NVCN.9
|
|
10
|
Kiểm dịch viên
chính động vật
|
SNN-
NVCN.10
|
|
11
|
Kiểm dịch viên động
vật
|
SNN-
NVCN.11
|
|
12
|
Chuyên viên chính
về quản lý lâm nghiệp
|
SNN-
NVCN.12
|
|
13
|
Chuyên viên về quản
lý lâm nghiệp
|
SNN-
NVCN.13
|
|
14
|
Kiểm lâm viên chính
|
SNN-
NVCN.14
|
|
15
|
Kiểm lâm viên
|
SNN-
NVCN.15
|
|
16
|
Kiểm lâm viên trung
cấp
|
SNN-
NVCN.16
|
|
17
|
Chuyên viên về quản
lý thủy sản
|
SNN-
NVCN.17
|
|
18
|
Chuyên viên chính
về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
SNN-
NVCN.18
|
|
19
|
Chuyên viên về quản
lý thủy lợi và nước sạch nông thôn
|
SNN-
NVCN.19
|
|
20
|
Chuyên viên chính
về phòng, chống thiên tai
|
SNN-
NVCN.20
|
|
21
|
Chuyên viên về
phòng, chống thiên tai
|
SNN-
NVCN.21
|
|
22
|
Chuyên viên chính
về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường
|
SNN-
NVCN.22
|
|
23
|
Chuyên viên về quản
lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường
|
SNN-
NVCN.23
|
|
24
|
Chuyên viên chính
về phát triển nông thôn
|
SNN-
NVCN.24
|
|
25
|
Chuyên viên về phát
triển nông thôn
|
SNN-
NVCN.25
|
|
26
|
Chuyên viên chính
về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành
|
SNN-
NVCN.26
|
|
27
|
Chuyên viên về Quản
lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành
|
SNN-
NVCN.27
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
1
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
SNN-
CMDC.01
|
|
2
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
SNN-
CMDC.02
|
|
3
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
SNN-
CMDC.03
|
|
4
|
Chuyên viên về pháp
chế
|
SNN-
CMDC.04
|
|
5
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
|
SNN-
CMDC.05
|
|
6
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
SNN-
CMDC.06
|
|
7
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
SNN-
CMDC.07
|
|
8
|
Chuyên viên về thi
đua, khen thưởng
|
SNN-
CMDC.08
|
|
9
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
SNN-
CMDC.09
|
|
10
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
SNN-
CMDC.10
|
|
11
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
SNN-
CMDC.11
|
|
12
|
Chuyên viên về kiểm
soát thủ tục hành chính
|
SNN-
CMDC.12
|
|
13
|
Chuyên viên chính
về kế hoạch đầu tư
|
SNN-
CMDC.13
|
|
14
|
Chuyên viên về kế
hoạch đầu tư
|
SNN-
CMDC.14
|
|
15
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
SNN-
CMDC.15
|
|
16
|
Chuyên viên về tài
chính
|
SNN-
CMDC.16
|
|
17
|
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
|
SNN-
CMDC.17
|
|
18
|
Kế toán viên
|
SNN-
CMDC.18
|
|
19
|
Kế toán viên Trung
cấp
|
SNN-
CMDC.19
|
|
20
|
Văn thư viên
|
SNN-
CMDC.20
|
|
21
|
Văn thư viên trung
cấp
|
SNN-
CMDC.21
|
|
22
|
Cán sự về lưu trữ
|
SNN-
CMDC.22
|
|
23
|
Nhân viên thủ quỹ
|
SNN-
CMDC.23
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
SNN-
HTPV.01
|
|
2
|
Nhân viên Phục vụ
|
SNN-
HTPV.02
|
|
3
|
Nhân viên Bảo vệ
|
SNN-
HTPV.03
|
|
4
|
Nhân viên Lái xe
|
SNN-
HTPV.04
|
|
Tổng số: 72 vị trí
việc làm./.