HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
20 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2021/QH15 của Quốc hội khóa XV thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2021 về Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7
năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Quyết định số
1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND
ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
đề nghị thông qua Nghị quyết Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều
chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 như sau:
1. Điều chỉnh giảm: 44.773 triệu
đồng, gồm:
(1) Dự án Ứng dụng công nghệ
thông tin các cơ quan Đảng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015-2020: 1.300 triệu đồng.
(2) Dự án Nâng cấp đồng bộ hệ
thống thiết bị truyền hình thực hiện lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng truyền
hình mặt đất đến năm 2020: 676 triệu đồng.
(3) Dự án Cải tạo hoàn thiện
trung tâm cai nghiện bắt buộc thành Trung tâm cai nghiện đa chưa năng tỉnh:
1.071 triệu đồng.
(4) Dự án Nâng cấp, mở rộng Bệnh
viện chuyên khoa Da liễu - Tâm thần tỉnh: 502 triệu đồng.
(5) Dự án Nâng cấp cơ sở vật chất
bảo tàng tỉnh: 1.165 triệu đồng.
(6) Dự án Thư viện tỉnh: 825
triệu đồng.
(7) Dự án Nhà vòm bảo vệ và Bể
bơi phòng chống đuối nước cho học sinh tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, thành
phố PR-TC: 780 triệu đồng.
(8) Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh:
500 triệu đồng.
(9) Dự án Nâng cấp mở rộng Trường
Trung cấp y tế: 10.048 triệu đồng.
(10) Phân bổ sau đầu tư kết cấu
hạ tầng trọng điểm, cấp bách khi có chủ trương được thông qua: 27.906 triệu đồng.
2. Điều chỉnh tăng: Điều chỉnh,
bổ sung danh mục và mức vốn các dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 -
2025: 44.773 triệu đồng cho 12 dự án, gồm:
(1) Thanh toán công trình hoàn
thành quyết toán: 3.574 triệu đồng/9 dự án.
(2) Hỗ trợ ANQP: 14.199 triệu đồng/2
dự án, gồm:
- Dự án Khu căn cứ chiến đấu
(mô phỏng) phục vụ diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh bảo đảm sát thực tế: 9.950
triệu đồng;
- Dự án Sở Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh Ninh Thuận: 4.249 triệu đồng.
(3) Khởi công mới: 27.000 triệu
đồng/1 dự án Ứng dụng công nghệ thông tin các cơ quan Đảng tỉnh Ninh Thuận.
(Chi
tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 10 năm
2022./.
ĐIỀU
CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Thuận)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định
|
TMĐT
|
Tổng vốn đã bố trí đến cuối năm 2020
|
Kế hoạch 2021-2025 đã giao
|
Kế hoạch 2021-2025 sau khi điều chỉnh
|
Điều chỉnh vốn NSĐP
|
Ghi chú
|
Giảm
|
Tăng
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
498.945
|
498.945
|
44.773
|
44.773
|
|
I
|
ĐIỀU CHỈNH GIẢM
|
|
|
|
|
295.005
|
250.232
|
44.773
|
|
|
1
|
Dự án ứng dụng công
nghệ thông tin các cơ quan Đảng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
2054/QĐ-UBND 26/10/2021
|
12.157
|
12.157
|
1.300
|
|
1.300
|
|
Đã quyết toán
|
2
|
Nâng cấp đồng bộ hệ
thống thiết bị truyền hình thực hiện lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng truyền
hình mặt đất đến năm 2020
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
504/QĐ-UBND 4/5/2022
|
10.554
|
9.530
|
1.700
|
1.024
|
676
|
|
Đã quyết toán
|
3
|
Cải tạo hoàn thiện
trung tâm cai nghiện bắt buộc thành Trung tâm cai nghiện đa chức năng tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1152/QĐ-UBND 19/8/2022
|
27.190
|
22.856
|
5.405
|
4.334
|
1.071
|
|
Đã quyết toán
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng Bệnh
viện chuyên khoa Da liễu - Tâm thần tỉnh
|
Sở Y tế
|
1532/QĐ-UBND 5/8/2021
|
4.649
|
3.315
|
1.836
|
1.334
|
502
|
|
Đã quyết toán
|
5
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất bảo tàng tỉnh
|
Sở Văn hóa Thể thao du lịch
|
1149/QĐ-UBND 19/8/2022
|
10.842
|
6.107
|
5.900
|
4.735
|
1.165
|
|
Đã quyết toán
|
6
|
Thư viện tỉnh
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và
công nghiệp
|
1785/QĐ-UBND 14/9/2021
|
42.327
|
26.000
|
17.152
|
16.327
|
825
|
|
Đã quyết toán
|
7
|
Nhà vòm bảo vệ và Bể
bơi phòng chống đuối nước cho học sinh tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn,
thành phố PR-TC
|
Chi cục Thủy lợi
|
1438/QĐ-UBND 26/7/2021
|
1.218
|
798
|
1.200
|
420
|
780
|
|
Đã quyết toán
|
8
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Sở Y tế
|
175/QĐ-UBND 21/02/2022
|
442.680
|
440.639
|
2.541
|
2.041
|
500
|
|
Đã quyết toán
|
9
|
Nâng cấp mở rộng
Trường Trung cấp y tế
|
Trường Trung cấp y tế
|
1386/QĐ-UBND 21/7/2021
|
55.252
|
|
50.000
|
39.952
|
10.048
|
|
|
10
|
Phân bố sau đầu tư kết
cấu hạ tầng trọng điểm, cấp bách khi có chủ trương được thông qua
|
|
|
|
|
207.971
|
180.065
|
27.906
|
|
|
II
|
ĐIỀU CHỈNH TĂNG
|
|
|
|
|
203.940
|
248.713
|
-
|
44.773
|
|
a
|
Thanh toán công
trình hoàn thành quyết toán
|
|
|
|
|
25.296
|
28.870
|
-
|
3.574
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa
Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
163/QĐ-UBND 14/02/2022
|
45.209
|
45.132
|
|
163
|
|
163
|
Đã quyết toán, bổ sung theo nợ phải trả
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa Trung
tâm công tác xã hội tỉnh (cơ sở 2: Nuôi dưỡng người tâm thần)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1018/QĐ-UBND 25/7/2022
|
8.202
|
100
|
7.500
|
8.102
|
|
602
|
Đã quyết toán
|
3
|
Trường mẫu giáo Phước
Thành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
918/QĐ-UBND 14/7/2022
|
4.100
|
3.608
|
|
492
|
|
492
|
Đã quyết toán
|
4
|
Trưng bày nội thất
bảo tàng tỉnh
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
739/QĐ-UBND 20/6/2022
|
9.539
|
9.120
|
|
477
|
|
477
|
Đã quyết toán, bổ sung theo nợ phải trả
|
5
|
Xây mới Trạm thủy
văn Phước Bình
|
Chi cục Thủy lợi
|
544/QĐ-UBND 09/5/2022
|
810
|
|
796
|
810
|
|
14
|
Đã quyết toán
|
6
|
Trường mẫu giáo Bắc
Sơn (05 phòng, cơ sở Bỉnh Nghĩa và Xóm bằng)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
439/QĐ-UBND 19/4/2022
|
2.931
|
2.877
|
|
54
|
|
54
|
Đã quyết toán
|
7
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống
máy phát thanh của Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
554/QĐ-UBND 11/5/2022
|
9.691
|
|
9.000
|
9.691
|
|
691
|
Đã quyết toán
|
8
|
Phát triển tín hiệu
Phát thanh, Truyền hình Ninh Thuận trên hạ tầng Internet
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
632/QĐ-UBND 26/5/2022
|
8.740
|
|
8.000
|
8.740
|
|
740
|
Đã quyết toán
|
9
|
Nạo vét luồng và
vũng đậu tàu cảng cá Đông Hải
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2634/QĐ-UBND 17/1/2015
|
10.368
|
10.027
|
|
341
|
|
341
|
Đã quyết toán
|
b
|
HỖ TRỢ QPAN
|
|
|
|
|
178.644
|
192.843
|
-
|
14.199
|
|
1
|
BCH Quân sự tỉnh
|
|
|
|
|
123.644
|
133.594
|
|
9.950
|
|
|
Khu căn cứ chiến đấu
(mô phỏng)
|
BCH Quân sự tỉnh
|
|
10.800
|
|
|
11.036
|
|
9.950
|
|
2
|
BCH Bộ đội biên
phòng
|
|
|
|
|
55.000
|
59.249
|
|
4.249
|
|
|
Dự án Sở chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh Ninh Thuận khi được Dự án được Bộ Quốc phòng phê duyệt điều
chỉnh cơ cấu nguồn vốn ngân sách địa phương
|
BCH Bộ đội biên phòng
|
6267/QĐ-BQP ngày 31/12/2019
353-TB/TU ngày 15/11/2021
148-CV/ĐĐHĐND ngày 03/11/2021
|
150.829
|
10.750
|
30.650
|
34.899
|
|
4.249
|
|
c
|
Khởi công mới
|
|
|
|
|
-
|
27.000
|
-
|
27.000
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin các cơ quan Đảng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
45/NQ-HĐND 22/7/2022
|
27.000
|
|
|
27.000
|
|
27.000
|
|