ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1637/QĐ-UBND
|
Thái Bình,
ngày 27
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THÁI BÌNH 5 NĂM GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2023.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày
22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát
triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Văn bản số 690-TB/TU
ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Tỉnh ủy về việc Thông báo kết luận của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Thái Bình 5 năm giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình
phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định 1616/QĐ-UBND ngày
26/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Thái Bình giai
đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 139/TTr-SXD ngày 27 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình 5 năm
giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2023 với những
nội dung chính sau:
I. Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Thái Bình 5 năm giai đoạn 2021-2025
1. Tên Kế hoạch:
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái
Bình 5 năm giai đoạn 2021-2025.
2. Nội dung Kế hoạch phát triển nhà ở
tỉnh Thái Bình 5 năm giai đoạn 2021-2025.
Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở
giai đoạn 2021-2025 nhằm triển khai thực hiện cụ thể đảm bảo mục tiêu hoàn
thành các chỉ tiêu về diện tích đất ở, diện tích sàn nhà ở theo các nội dung
liên quan trong giai đoạn năm 2021 đến 2025 của Chương trình phát triển nhà ở
giai đoạn 2021-2030 đặt ra. Nội dung cụ thể bao gồm:
2.1. Phát triển diện tích nhà ở
Tổng diện tích nhà ở đến
năm 2025 toàn tỉnh phấn đấu đạt 59.692.271 m2 sàn (năm 2021 là
49.528.517m2); trong đó:
Tại khu vực đô thị 22.140.138 m2 sàn và tại khu vực nông thôn
37.552.133 m2 sàn.
2.2. Chỉ tiêu dân số, diện tích nhà ở bình quân đầu
người tại đô thị, nông thôn và trên toàn tỉnh
Toàn tỉnh
|
Giai đoạn
2021 - 2025
|
Dân số (người)
|
Diện tích
bình quân (m2/ người)
|
1.983.882
|
30,1
|
Khu vực đô thị
|
595.165
|
37,2
|
Khu vực nông thôn
|
1.388.717
|
27,0
|
2.3. Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu,
tỷ lệ chất lượng nhà ở giai đoạn 2021-2025
a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu
đạt: 10 m2 sàn/người.
b) Tỷ lệ chất lượng nhà ở
- Đến năm 2025, phấn đấu nâng chất lượng nhà ở
kiên cố đạt 99,0%.
- Nhà ở phát triển mới phải đảm bảo chất
lượng theo Quy chuẩn, tiêu chuẩn, gắn với các dự án phát triển đô thị, đảm bảo
đồng bộ hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội, thiết kế mở rộng không gian tiện nghi chức năng của căn
nhà theo hướng phát triển không gian xanh, bền vững, phát thải thấp.
2.4. Vị trí, khu vực
phát triển và số lượng dự án xây dựng nhà ở; số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn
xây dựng nhà ở cần đầu tư
xây dựng
a) Vị trí, khu vực phát triển và số lượng dự án xây
dựng nhà ở
- Khuyến khích phát triển nhà ở theo dự
án, trong quá trình triển khai thực hiện có thể điều chỉnh, bổ sung danh mục
phát triển nhà ở theo dự án để đảm bảo chỉ tiêu phát triển chung (Chi tiết dự án
được tổng hợp xây dựng trong Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 và giai đoạn
2024-2025).
- Phát triển nhà ở do người dân tự
xây: Trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư
xây dựng giai đoạn 2021-2025 là 10.163.754 m2 cụ thể theo bảng tổng
hợp
- Chỉ tiêu nhà ở xây dựng mới tăng
thêm các loại nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 (80% quy mô xây dựng tạo lập mới,
20% xây dựng cải tạo trên nền nhà cũ)
STT
|
Loại nhà ở
|
Giai đoạn đến
năm 2025
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
30.491
|
6.098.252
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
10.526
|
998.812
|
2.1
|
Nhà ở cho công nhân
|
6.027
|
606.804
|
2.2
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
4.499
|
392.008
|
3
|
Nhà ở dân tự xây
|
6.893
|
1.033.939
|
3.1
|
Nhà tái định cư
|
503
|
75.450
|
3.2
|
Nhà dân tự xây
|
6.390
|
958.489
|
Tổng
|
47.910
|
8.131.003
|
- Chỉ tiêu các loại nhà ở cần cải tạo,
sửa chữa giai đoạn 2021-2025
STT
|
Loại nhà ở
|
Giai đoạn đến
năm 2025
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
4
|
Nhà ở theo Chương trình mục
tiêu
|
|
|
4.1
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
5.168
|
155.040
|
4.1.1
|
Nhà ở cho người có
công với cách mạng cần sửa chữa
|
1.925
|
57.750
|
4.1.2
|
Nhà ở cho người có
công với cách mạng cần xây lại mới trên sàn nhà cũ
|
3.243
|
97.290
|
4.2
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
6.176
|
185.280
|
4.3
|
Nhà ở cho hộ cận nghèo
|
3.867
|
116.010
|
Tổng
|
15.211
|
456.330
|
+ Hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định
cho 6.176 hộ nghèo và 3.867 hộ cận nghèo, tương đương với 301.290 m2
sàn.
+ Phấn đấu hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho
1.925 hộ gia đình có công với cách mạng, tương đương với 57.750 m2
sàn.
+ Phấn đấu hỗ trợ xây mới nhà ở đã xuống
cấp cho 3.243 hộ gia đình có công với Cách mạng, tương đương với 97.290 m2
sàn.
- Nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở
giai đoạn này là 3.201,47ha, bao gồm:
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở thương
mại là 2.765,62ha.
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội
là 66,59ha.
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở của hộ
gia đình tự xây dựng là 369,26ha.
c) Diện tích sàn nhà ở xây mới các loại
hình nhà ở theo đơn vị hành chính trong giai đoạn 2021-2025
STT
|
Huyện,
thành phố
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
30.491
|
6.098.252
|
1.1
|
Thành phố Thái Bình
|
9.135
|
1.826.750
|
1.2
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
3.944
|
788.866
|
1.3
|
Huyện Hưng Hà
|
2.500
|
500.002
|
1.4
|
Huyện Đông Hưng
|
2.403
|
480.639
|
1.5
|
Huyện Thái Thụy
|
3.376
|
675.194
|
1.6
|
Huyện Tiền Hải
|
3.120
|
624.099
|
1.7
|
Huyện Kiến Xương
|
3.025
|
605.025
|
1.8
|
Huyện Vũ Thư
|
2.988
|
597.676
|
2
|
Nhà ở cho công
nhân
|
6.027
|
606.804
|
2.1
|
Thành phố Thái Bình
|
-
|
-
|
2.2
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
-
|
-
|
2.3
|
Huyện Hưng Hà
|
-
|
-
|
2.4
|
Huyện Đông Hưng
|
-
|
-
|
2.5
|
Huyện Thái Thụy
|
3.211
|
323.289
|
2.6
|
Huyện Tiền Hải
|
2.265
|
228.015
|
2.7
|
Huyện Kiến Xương
|
-
|
-
|
2.8
|
Huyện Vũ Thư
|
551
|
55.500
|
3
|
Nhà ở cho người thu
nhập thấp
|
4.499
|
392.008
|
3.1
|
Thành phố Thái Bình
|
1.876
|
163.590
|
3.2
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
451
|
39.273
|
3.3
|
Huyện Hưng Hà
|
476
|
41.449
|
3.4
|
Huyện Đông Hưng
|
429
|
37.371
|
3.5
|
Huyện Thái Thụy
|
514
|
44.746
|
3.6
|
Huyện Tiền Hải
|
154
|
13.385
|
3.7
|
Huyện Kiến Xương
|
371
|
32.318
|
3.8
|
Huyện Vũ Thư
|
228
|
19.876
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
6.893
|
1.033.939
|
4.1
|
Thành phố Thái Bình
|
3.969
|
595.247
|
4.2
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
676
|
101.410
|
4.3
|
Huyện Hưng Hà
|
322
|
48.230
|
4.4
|
Huyện Đông Hưng
|
299
|
44.819
|
4.5
|
Huyện Thái Thụy
|
462
|
69.352
|
4.6
|
Huyện Tiền Hải
|
372
|
55.832
|
4.7
|
Huyện Kiến Xương
|
440
|
66.063
|
4.8
|
Huyện Vũ Thư
|
353
|
52.987
|
Toàn tỉnh
|
47.910
|
8.131.003
|
d) Nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở
giai đoạn 2021-2025 là 3.201,47ha, cụ thể theo bảng tổng hợp
STT
|
Hình thức
phát triển nhà ở
|
Diện tích
giai đoạn 2021-2025
(m2)
|
Nhu cầu quỹ
đất
|
Đến năm
2025 (ha)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
6.098.252
|
2.766
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
998.812
|
66
|
2.1
|
Nhà ở cho công nhân
|
606.804
|
40
|
2.2
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
392.008
|
26
|
3
|
Nhà ở dân tự xây
|
1.033.939
|
369
|
TỔNG CỘNG
TOÀN TỈNH
|
8.130.003
|
3.201
|
e) Nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở
trong giai đoạn 2021-2025 theo đơn vị hành chính
STT
|
Huyện,
thành phố
|
Diện tích
(m2)
|
Nhu cầu điện
tích đất để thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở đến năm 2025 (ha)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
6.098.252
|
2.766
|
1.1
|
Thành phố Thái Bình
|
1.826.750
|
828
|
1.2
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
788.866
|
358
|
1.3
|
Huyện Hưng Hà
|
500.002
|
227
|
1.4
|
Huyện Đông Hưng
|
480.639
|
218
|
1.5
|
Huyện Thái Thụy
|
675.194
|
306
|
1.6
|
Huyện Tiền Hải
|
624.099
|
283
|
1.7
|
Huyện Kiến Xương
|
605.025
|
274
|
1.8
|
Huyện Vũ Thư
|
597.676
|
271
|
2
|
Nhà ở cho công nhân
|
606.804
|
40
|
2.1
|
Thành phố Thái Bình
|
-
|
-
|
2.2
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
-
|
-
|
2.3
|
Huyện Hưng Hà
|
-
|
-
|
2.4
|
Huyện Đông Hưng
|
-
|
-
|
2.5
|
Huyện Thái Thụy
|
323.289
|
22
|
2.6
|
Huyện Tiền Hải
|
228.015
|
15
|
2.7
|
Huyện Kiến Xương
|
-
|
-
|
2.8
|
Huyện Vũ Thư
|
55.500
|
4
|
3
|
Nhà ở cho người thu nhập
thấp
|
392.008
|
26
|
3.1
|
Thành phố Thái Bình
|
163.590
|
11
|
3.2
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
39.273
|
3
|
3.3
|
Huyện Hưng Hà
|
41.449
|
3
|
3.4
|
Huyện Đông Hưng
|
37.371
|
2
|
3.5
|
Huyện Thái Thụy
|
44.746
|
3
|
3.6
|
Huyện Tiền Hải
|
13.385
|
1
|
3.7
|
Huyện Kiến Xương
|
32.318
|
2
|
3.8
|
Huyện Vũ Thư
|
19.876
|
1
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
1.033.939
|
369
|
4.1
|
Thành phố Thái Bình
|
595.247
|
213
|
4.2
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
101.410
|
36
|
4.3
|
Huyện Hưng Hà
|
48.230
|
17
|
4.4
|
Huyện Đông Hưng
|
44.819
|
16
|
4.5
|
Huyện Thái Thụy
|
69.352
|
25
|
4.6
|
Huyện Tiền Hải
|
55.832
|
20
|
4.7
|
Huyện Kiến Xương
|
66.063
|
24
|
4.8
|
Huyện Vũ Thư
|
52.987
|
19
|
|
Toàn tỉnh
|
8.131.003
|
3.201
|
2.5. Nhu cầu nguồn vốn
Dự kiến tổng nhu cầu nguồn vốn đầu tư
xây dựng và cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2025 là
100.195 tỷ đồng
STT
|
Loại nhà ở
|
Đến năm 2025
(m2)
|
Vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
6.098.252
|
59.245
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
998.812
|
7.185
|
2.1
|
Nhà ở cho công nhân
|
606.804
|
4.196
|
2.2
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
392.008
|
2.989
|
3
|
Nhà ở theo
Chương trình mục tiêu
|
456.330
|
369
|
3.1
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
155.040
|
168
|
3.2
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
185.280
|
124
|
3.3
|
Nhà ở cho hộ cận nghèo
|
116.010
|
77
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
1.033.939
|
7.785
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
25.612
|
Tổng cộng
|
8.587.333
|
100.195
|
(Có nội dung thuyết minh chi tiết của
Kế hoạch nhà ở tỉnh Thái Bình 5 năm
giai đoạn 2021-2025 kèm theo)
II. Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2023
1. Kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển
nhà ở năm 2022
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái
Bình năm 2022 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số
2069/QĐ-UBND ngày 16/9/2022.
1.1. Nhà ở tái định cư
- Dự án chỉnh trang khu tập thể 4, 5 tầng
phường Lê Hồng Phong, thành phố Thái Bình được cấp Giấy chứng nhận đầu tư năm
2017, được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất tại Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày
26/4/2021. Hiện tại, dự án đã cơ bản hoàn thành, chuẩn bị công tác nghiệm thu
bàn giao, đưa vào sử dụng.
- Một số dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật
khu tái định cư để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng thực hiện các công
trình trọng điểm của tỉnh.
1.2. Nhà ở xã hội
- Theo Kế hoạch, trong năm 2022 dự kiến
triển khai 10 dự án nhà ở xã hội với tổng diện tích đất khoảng 37,23ha.
- Kết quả trong năm 2022 triển khai được
01 dự án nhà ở xã hội tại quỹ đất 20% trong dự án khu dân cư Phú Xuân với diện
tích đất 1,29ha; 03 dự
án nhà ở cho công nhân đang trong giai đoạn đề xuất chủ trương đầu tư (nhà ở xã
hội phục vụ công nhân khu Liên Hà Thái; khu thiết chế công đoàn tại Song An, Vũ
Thư; nhà ở xã hội khu công nghiệp Tiền Hải).
- Các dự án còn lại do vướng mắc về thủ
tục đầu tư, quy hoạch nên chưa chấp thuận được chủ trương đầu tư dự án.
1.3. Nhà ở thương mại
- Kế hoạch năm 2022: Tổng diện tích đất
2.366,05ha. Trong đó:
+ Nhà ở đô thị: Tổng diện tích đất
1.018,18ha;
+ Nhà ở nông thôn: Tổng diện tích đất
1.347,87ha.
- Kết quả thực hiện: Tổng diện tích đất
644,6ha, tương ứng 27,2% Kế hoạch.
+ Nhà ở đô thị: Tổng diện tích đất
226,45ha, tương ứng 22,24% Kế hoạch.
+ Nhà ở nông thôn: Tổng diện tích đất
418,15ha, tương ứng 31,02% Kế hoạch.
(Chi tiết
theo Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 kèm theo).
1.4. Đánh giá kết quả phát triển nhà ở năm 2022
a) Một số tồn tại hạn chế
- Kết quả phát triển nhà ở năm 2022
nhìn chung còn thấp so với Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tại
Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 16/9/2022: Nhà ở đô thị đạt 22,24%, nhà ở nông
thôn đạt 31,02% về đất ở thương mại.
- Về phát triển nhà ở xã hội cho người
có thu nhập thấp và nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh trong những năm gần đây
phát triển còn chậm, chỉ tập trung trên địa bàn thành phố Thái Bình. Trong năm
2022 thực hiện được 01/10 dự án, tương ứng với 3,5% Kế hoạch.
- Chính sách phát triển nhà ở cho
công nhân các khu công nghiệp chưa thực sự thu hút được các nhà đầu tư tham
gia.
b) Nguyên nhân
- Các huyện, thành phố chưa rà soát về
điều kiện để các dự án phát triển nhà ở thương mại được chấp thuận chủ trương đầu
tư nên đề xuất Kế hoạch năm 2022 tương đối cao; trong quá trình triển khai nhiều
dự án chưa đủ điều kiện theo quy định nên nên chưa đảm bảo điều kiện trình cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận;
- Một số dự án cần phải điều chỉnh quy
hoạch cho phù hợp, có dự án quy hoạch nhà cao tầng nhưng chưa có ý kiến của Cục
tác chiến - Bộ Quốc phòng cho phép về độ cao tĩnh không nên phải tạm dừng;
ngoài ra; một số đồ án quy hoạch duyệt chưa phù hợp với quy hoạch giao thông,
quy định của pháp luật, của tỉnh nên đến bước chấp thuận chủ trương đầu tư phải
điều chỉnh, xin ý kiến nhiều lần;
- Việc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện các dự án phát triển nhà ở gồm nhiều bước nên thời gian kéo dài.
- Nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn các huyện
chưa cao; chính sách phát triển nhà ở công nhân chưa thu hút được nhiều nhà đầu
tư quan tâm;
- Về diện tích sàn nhà ở: Các Dự án
phát triển nhà có tiến độ thực hiện kéo dài khoảng 5 đến 10 năm, ngoài ra thời
gian thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thường chậm so với tiến độ dự kiến. Vì vậy, dự
án đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư nhưng chưa được xây dựng nhà ở dẫn đến diện tích sàn tăng thêm
hàng
năm
còn thấp;
- Một số dự án đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư từ những năm trước theo hình thức đấu giá nhưng tỷ lệ người trúng
đấu giá xây dựng nhà ở còn thấp;
- Một số dự án đã lựa chọn được nhà đầu
tư, đã ký hợp đồng thực hiện dự án nhưng công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều
vướng mắc do chưa nhận được đồng thuận của người dân nên chậm tiến độ triển
khai theo Hợp đồng.
c) Phương hướng khắc phục các tồn tại
hạn chế
- Các huyện, thành phố khi đề xuất nhu
cầu phát triển nhà ở hàng năm phải kiểm tra, rà soát về các điều kiện đáp ứng
yêu cầu thực hiện của dự án, nhu cầu thực tế của địa phương, không đề xuất tràn lan;
rà soát lại các khu dân cư đã lập quy hoạch chi tiết, các quy hoạch không còn
phù hợp cần cập nhật,
điều chỉnh lại trước khi trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Các cơ quan liên quan, UBND các huyện,
thành phố rà soát quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn, dự kiến nhu cầu về
nhà ở cho công nhân để lập quy hoạch xây dựng các khu nhà ở phục vụ công nhân
lao động tại các khu công nghiệp. Khuyến khích các nhà đầu tư xây dựng
hạ tầng khu công nghiệp đề xuất thực hiện xây dựng các khu nhà ở cho công nhân;
- Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết
các khu dân cư, UBND các huyện, thành phố, chủ đầu tư các dự án lấy ý kiến của
các cơ quan liên quan (như Sở Xây dựng, Sở Giao thông, Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn...) để đảm bảo việc lập quy hoạch tuân thủ quy định, không
phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khi triển khai dự án;
- Các cấp chính quyền cần quyết tâm,
quyết liệt trong quá trình thực hiện để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng,
tạo mặt bằng để chức đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất cho các chủ đầu tư
đã trúng thầu thực hiện dự án có sử dụng đất;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận
động trong; sâu sát nhân dân trong quá trình tuyên truyền vận động thực hiện giải
phóng mặt bằng
các dự án để đẩy nhanh tiến độ giao đất thực hiện dự án đảm bảo đúng tiến độ
theo Hợp đồng đã ký kết.
2. Nội dung Kế hoạch phát triển nhà ở
toàn tỉnh năm 2023
Trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Thái Bình 5 năm giai đoạn 2021-2025, kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở
tỉnh Thái Bình năm 2021, năm 2022, xác định chỉ tiêu diện tích đất phát triển
nhà ở thương mại và nhà ở dân tự xây giai đoạn 2023-2025:
STT
|
Huyện, TP
|
Tổng diện
tích giai đoạn 2021-2025
|
Diện tích
thực hiện năm 2021
|
Diện tích
đã thực hiện năm 2022
|
Diện tích
còn lại 2023-2025
|
1
|
TP. Thái Bình
|
1041,25
|
123,6
|
296,1
|
621,55
|
2
|
Quỳnh Phụ
|
394,28
|
84,5
|
33,95
|
275,83
|
3
|
Hưng Hà
|
244,44
|
22,438
|
24,756
|
197,246
|
4
|
Đông Hưng
|
233,52
|
14,42
|
69,57
|
149,53
|
5
|
Thái Thụy
|
330,72
|
44,96
|
43,36
|
242,4
|
6
|
Tiền Hải
|
302,86
|
94,97
|
15,37
|
192,52
|
7
|
Kiến Xương
|
298,32
|
14,58
|
37,74
|
246
|
8
|
Vũ Thư
|
289,66
|
17,13
|
123,75
|
148,78
|
Tổng
|
3.135,05
|
416,6
|
644,6
|
2.073,86
|
Trên cơ sở nhu cầu phát triển nhà ở
năm 2023 trên địa bàn các huyện, thành phố, xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở
năm 2023 cụ thể như sau:
2.1. Các dự án phát triển nhà ở, các dự
án hạ tầng khu dân cư đã được quyết định hoặc chấp
thuận chủ trương đầu tư
Yêu cầu tiếp tục triển
khai thực hiện trong năm 2023 và các năm tiếp theo để bảo đảm các chỉ tiêu phát
triển về diện tích đất ở, diện tích sàn nhà ở đã được phê duyệt tại chương
trình phát triển nhà ở, đồng thời đảm bảo theo tiến độ thực hiện dự án đã được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư.
2.2. Kế hoạch triển khai thực hiện các
dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư năm 2023
Tổng diện tích đất thực hiện các dự
án, các khu dân cư, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh năm 2023 khoảng
1.206,59ha (nhà ở xã hội 35,85ha, nhà ở tái định cư 14,6ha, nhà ở
thương mại 1.156,14)
tương ứng với 56,385% Kế hoạch giai đoạn 2023-2025.
a) Nhà ở tái định cư cho các khu tập
thể cũ
- Kiểm định, đánh giá các khu chung cư
cũ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất xây dựng lại hoặc thu hồi phá dỡ và bố
trí tái định cư.
- Quy hoạch các khu vực tái định cư để
tái định cư cho các hộ dân bị thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
b) Nhà ở thương mại (theo phụ lục số 05A kèm theo)
Kế hoạch năm 2023: Tổng diện tích đất
1.156,14ha, diện tích sàn dự kiến: 15.267.000 m2, trong đó:
- Nhà ở đô thị: Tổng diện tích đất
388,46ha; dự kiến diện tích sàn: 4.542.000 m2.
- Nhà ở nông thôn: Tổng diện tích đất
767,68ha; dự kiến diện
tích sàn:
10.725.000
m2.
c) Nhà ở xã hội cho người có thu nhập
thấp (theo phụ lục số 05B)
Dự kiến triển khai 06 khu nhà ở xã hội,
với quy mô 5,19ha đất. Trong đó:
- Trên địa bàn thành phố dự kiến triển
khai 03 khu nhà ở xã hội với tổng diện tích đất là 3,22ha, diện tích sàn dự kiến
khoảng 170.600 m2 (dự án nhà ở xã hội tại khu A, khu B khu dân cư xã
Vũ Phúc, thành phố Thái Bình; dự án khu nhà ở xã hội trong khu dân cư giáp khu
tái định cư xã Đông Mỹ, thành phố Thái Bình; dự án khu nhà ở tại nhóm nhà ở xã
Đông Mỹ, thành phố Thái Bình).
- Trên địa bàn huyện Thái Thụy
dự kiến 02 dự án dự án phát triển nhà ở xã hội tại thị trấn Diêm Điền, huyện
Thái Thụy với tổng diện tích đất là 1,74ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 145.000 m2.
- 01 dự án Khu nhà ở xã hội tại thị trấn Hưng Hà,
huyện Hưng Hà với diện tích đất là 0,23ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 12.400
m2.
d) Nhà ở xã hội phục vụ công nhân tại
các khu công nghiệp (theo phụ lục số 5C kèm theo)
Năm 2023 dự kiến triển khai 03 khu nhà
ở xã hội phục vụ công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh với tổng
diện tích đất là 30,66ha, diện tích sàn sử dụng dự kiến khoảng 314.000 m2,
trong đó:
- 01 dự án khu thiết chế công đoàn tại
xã Song An, huyện Vũ Thư với diện tích đất khoảng 2,29ha, với một khu nhà ở xã
hội dự kiến 700 căn hộ, tổng diện tích sàn khoảng 40.000 m2.
- 01 dự án khu nhà ở xã hội phục vụ
công nhân lao động tại khu công nghiệp Tiền Hải với diện tích đất là 5,2ha, dự
kiến 800 căn hộ, tổng diện tích sàn dự kiến khoảng 126.000 m2.
- 01 dự án nhà ở xã hội phục vụ công
nhân lao động tại khu công nghiệp Liên Hà Thái trong khu Kinh tế Thái Bình với
diện tích đất là 22,87ha, dự kiến 3.300 căn hộ, tổng diện tích sàn dự kiến khoảng
148.000 m2.
e) Nhà ở tái định cư để phục vụ công
tác giải phóng mặt bằng các dự án (theo phụ lục số 14 kèm
theo)
Để tạo quỹ đất phục vụ tái định cư trong công tác giải
phóng mặt bằng của các dự án trên địa bàn tỉnh. Trong năm 2023, dự kiến thực hiện
12 dự án khu dân cư tái định cư với quy
mô 14,6ha. Ngoài ra, trong một số dự án phát triển nhà ở cũng bố trí quỹ đất để
phục vụ tái định cư tại chỗ
trong công tác giải phóng mặt bằng của dự án.
g) Kế hoạch hỗ trợ nhà ở cho các hộ
chính sách
Trong năm 2023 khi Chính phủ ban hành
các chính sách mới để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, giao Sở Xây dựng
sẽ phối hợp với Sở lao động Thương binh và xã hội và các sở ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, Thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập Đề án để triển khai thực
hiện.
3. Kế hoạch phát triển nhà ở thương mại
năm 2023 của các huyện, thành phố
3.1. Kế hoạch phát triển nhà ở thành
phố Thái Bình
Năm 2023 dự kiến triển khai 24 dự án
khu dân cư mới (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp).
a) Tổng diện tích đất phát triển nhà ở
thương mại: 494,07ha, tương ứng 79,5% Kế hoạch giai đoạn 2023-2025, trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở đô thị là 179,29ha.
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở nông thôn là 314,78ha.
b) Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích
sàn nhà ở dự kiến khoảng: 6.740.000 m2, trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là
2.134.000 m2.
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là
4.606.000 m2.
(Danh mục chi
tiết các dự án theo phụ lục số 06)
3.2. Kế hoạch phát triển nhà ở Huyện Kiến
Xương
Năm 2023 dự kiến phát triển 32 khu dân
cư mới mới (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp);
a) Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng
diện tích đất dự kiến khoảng 115,35 ha, tương ứng 46,9% Kế hoạch giai đoạn
2023-2025, trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở đô thị là 53,71ha;
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở nông thôn là 61,64ha.
b) Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích
sàn nhà ở dự kiến khoảng 1.446.000 m2, trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là
564.000 m2;
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là
882.000 m2.
(Danh mục chi
tiết các dự án theo phụ lục số 07)
3.3. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện Thái
Thụy
Năm 2023 dự kiến triển khai 92 dự án
khu dân cư (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp).
a) Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng
diện tích đất dự kiến khoảng 153.33 ha, tương ứng 63,25% Kế hoạch giai đoạn
2023-2025, trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở đô thị là 106,88ha.
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở nông thôn là 46,45ha.
b) Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích
sàn nhà ở dự kiến khoảng 2.143.000 m2, trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là
1.177.000 m2;
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là
966.000 m2.
(Danh mục chi
tiết các dự án theo phụ lục số 08)
3.4. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện
Đông Hưng
Năm 2023 dự kiến phát triển 140 khu
(bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp).
a) Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng
diện tích đất
dự kiến khoảng 47,67ha, tương ứng 31,9% Kế hoạch giai đoạn 2023-2025, trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở đô thị là 1,36ha.
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở nông thôn là 46,31ha.
b) Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích
sàn nhà ở dự kiến khoảng 668.000 m2, trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là 41.000
m2.
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là
627.000 m2.
(Danh mục chi tiết các dự
án theo phụ lục số 09)
3.5. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện
Quỳnh Phụ
Năm 2023 dự kiến phát triển 86 khu
(bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp).
a) Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng
diện tích đất dự kiến khoảng 155,51ha, tương ứng 56,38% Kế hoạch giai đoạn
2023-2025, trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở đô thị là 12,14ha.
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở nông thôn là 143,37ha.
b) Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích
sàn dự kiến khoảng 2.026.000 m2, trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là
152.000 m2.
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là
1.874.000 m2.
(Danh mục chi
tiết các dự án theo phụ lục số 10)
3.6. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện
Hưng Hà
Năm 2023 dự kiến triển khai 63 khu dân
cư mới (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp).
a) Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng
diện tích đất dự kiến khoảng 76,93ha, tương ứng 39% Kế hoạch giai đoạn
2023-2025, trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở đô thị là 22,22ha.
- Diện tích đất phát triển nhà ở nông
thôn là 54,71ha.
b) Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích
sàn dự kiến khoảng 631.000 m2. Trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là 88.000
m2.
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là:
543.000 m2.
(Danh mục chi
tiết các dự án theo phụ lục số 11)
3.7. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện
Vũ Thư
Năm 2023 dự kiến triển khai 87 khu đất
ở (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp).
a) Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng
diện tích đất dự kiến khoảng 42,72ha, tương ứng 28,7% Kế hoạch giai đoạn 2023-2025,
trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở đô thị là 11,91ha.
- Diện tích đất phát triển nhà ở nông
thôn là 30,81ha.
b) Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích
sàn dự kiến khoảng 928.000 m2, trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là
374.000 m2.
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là:
554.000 m2.
(Danh mục chi
tiết các dự án theo phụ lục số 12)
3.8. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện
Tiền Hải
Năm 2023 dự kiến triển khai 108 khu đất
ở (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp).
a) Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng
diện tích đất là 70,55ha, tương ứng 36,7% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025, trong
đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở đô thị là 0,95ha.
- Diện tích đất các dự án phát triển
nhà ở nông thôn là 69,61ha.
b) Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích
sàn nhà ở dự kiến khoảng 685.000 m2, trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là 12.000
m2.
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là
673.000 m2.
(Danh mục chi
tiết các dự án theo phụ lục số 13)
4. Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch phát
triển nhà ở
- Nhà ở thu nhập thấp, nhà ở công
nhân: Xây dựng bằng nguồn vốn doanh nghiệp và một phần vốn hỗ trợ của nhà nước
thông qua các cơ chế ưu đãi theo quy định và vốn huy động hợp pháp khác của
doanh nghiệp.
- Nhà ở thương mại: Xây dựng bằng nguồn
vốn doanh nghiệp, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp.
- Nhà ở do người dân tự xây dựng: Xây
dựng bằng vốn tự có của người dân và vốn người dân huy động (vay, mượn, thế chấp...)
- Nhà ở cho các hộ gia đình chính sách
theo các Chương trình hỗ trợ của Chính phủ: Xây dựng bằng vốn hỗ trợ của Trung
ương, vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội, vốn hỗ trợ của tỉnh, vốn hỗ
trợ từ gia đình, dòng họ và phần vốn tự có của người dân.
III. Tổ chức thực hiện
và trách nhiệm của các cơ quan liên quan
Nội dung tổ chức thực hiện và trách nhiệm của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp được quy định cụ thể tại Kế hoạch
phát triển nhà ở trong đó tập
trung triển khai, thực hiện chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm,
hàng năm để đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu phát triển nhà ở Chương trình đặt
ra.
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan, chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở căn cứ
chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm và năm
2023 đảm bảo các quy định của nhà nước, quy định của tỉnh
Trong quá trình tổ chức thực hiện, thủ
trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động đề
xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng) những nội dung cần thiết để kịp
thời chỉ đạo thực hiện đạt kết quả cao Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.
Điều 2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về
tính chính xác của các tài liệu, số liệu, nội dung trình thẩm định, phê duyệt;
phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
tổ chức triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt bảo đảm theo
đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Giao thông Vận tải, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban
Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị và các chủ đầu tư dự án liên
quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch & Đầu
tư; LĐ-TB&XH;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo TB; Công báo; Cổng thông tin điện tử TB;
- Các phòng: KT, TH, NNTNMT, KGVX;
- Lưu: VT, CTXDGT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang
Hưng
|