|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1332/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở Thái Bình
Số hiệu:
|
1332/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quang Hưng
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1332/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
24 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về Phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021
của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 24/01/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình
đến năm 2020 định hướng đến năm 2025;
Thực hiện kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại
Văn bản số 393-TB/TU ngày 11/5/2022 của Tỉnh ủy về Kế hoạch phát triển nhà ở của
tỉnh năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số
55/TTr-SXD ngày 14/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát
triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc
Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Thông
tin và Truyền thông, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố; Thủ
trưởng các sở, ngành, cơ quan và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh;
- Phòng công báo tin học;
- Lưu: VT, CTXDGT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2022.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển
nhà ở các huyện, thành phố trong năm 2021, xác định những ưu điểm, tồn tại hạn
chế;
- Đề xuất các biện pháp khắc phục những tồn tại hạn
chế để triển khai trong giai đoạn tiếp theo;
- Trên cơ sở rà soát, đánh giá nhu cầu về nhà ở
trên địa bàn các huyện, thành phố, xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022
để triển khai thực hiện đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật Nhà ở và pháp
luật có liên quan;
- Gắn Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm với phát
triển kinh tế xã hội của địa phương, đặc biệt là gắn với Chương trình phát triển
đô thị giai đoạn 2021 - 2030 và Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình
giai đoạn 2021 - 2025;
- Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm là cơ sở để cấp
có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Nhà ở;
là cơ sở để chỉ đạo, lãnh đạo triển khai phát triển kinh tế xã hội.
2. Yêu cầu:
- Bám sát nội dung Chương trình phát triển nhà ở của
tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2025 đã được phê duyệt; Quy hoạch, Kế hoạch
sử dụng đất của các huyện, thành phố, nhu cầu của thị trường để tổ chức thực hiện
Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh. Các dự án phát triển nhà ở trước khi chấp
thuận chủ trương phải được thẩm định, đảm bảo phù hợp với Kế hoạch phát triển
nhà ở của tỉnh.
- Trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở đã được
phê duyệt, triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm, ưu tiên triển
khai các dự án tạo nguồn để xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh; các dự
án xây dựng nhà ở nông thôn mới kiểu mẫu theo Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy; các dự án là động lực phát triển đô thị nhằm đạt được mục tiêu theo Chường
trình phát triển đô thị đã đề ra.
- Đánh giá đúng thực trạng tình hình phát triển nhà
ở những năm vừa qua để đưa ra phương án triển khai nhằm bảo đảm tính khả thi của
Kế hoạch.
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện,
Thành phố được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh hàng năm.
- Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thực hiện đầy
đủ trách nhiệm theo Kế hoạch này và quy định của pháp luật hiện hành; tập trung
nguồn lực triển khai dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng xây dựng công
trình thuộc dự án cũng như đảm bảo tiến độ của dự án.
- Kế hoạch phát triển nhà ở không bao gồm việc xây
dựng nhà ở trên đất hiện trạng của các hộ dân cũng như việc cải tạo sửa chữa
nhà ở hiện có của người dân.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2021.
- Kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở đô thị
năm 2021 (bao gồm: Nhà ở tái định cư, nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở
công nhân, nhà ở thương mại): Chi tiết tại Phụ lục số 01;
- Kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở nông
thôn năm 2021: Chi tiết tại Phụ lục số 02;
- Kết quả hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách
năm 2021: Chi tiết tại Phụ lục số 03.
III. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
TOÀN TỈNH NĂM 2022
1. Các dự án phát triển nhà ở,
các dự án hạ tầng khu dân cư đã được quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư.
Tiếp tục triển khai thực hiện trong năm 2022 và các
năm tiếp theo để bảo đảm các chỉ tiêu phát triển về diện tích đất ở, diện tích
sàn nhà ở đã được phê duyệt tại chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
2. Kế hoạch triển khai thực
hiện các dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư năm 2022.
Trên cơ sở kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021
- 2025 và các dự án đang triển khai trên địa bàn, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến
triển khai thực hiện các dự án, các khu dân cư, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh
năm 2022 như sau:
2.1. Nhà ở tái định cư cho các khu tập thể cũ:
- Tiếp tục triển khai dự án chỉnh trang khu tập thể
4, 5 tầng phường Lê Hồng Phong, thành phố Thái Bình;
- Kiểm định, đánh giá các khu chung cư cũ để báo
cáo UBND tỉnh đề xuất xây dựng lại hoặc thu hồi phá dỡ và bố trí tái định cư;
- Quy hoạch các khu vực tái định cư để tái định cư
cho các hộ dân bị thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh theo quy
định.
2.2. Nhà ở thương mại (theo phụ lục số
05A).
Kế hoạch năm 2022: Tổng diện tích đất 2.380,88 ha,
diện tích sàn dự kiến: 35.339.480 m2. Trong đó:
- Nhà ở đô thị: Tổng diện tích đất 1.018,18 ha; dự
kiến diện tích sàn: 17.325.480 m2.
- Nhà ở nông thôn: Tổng diện tích đất 1.367,7 ha; dự
kiến diện tích sàn: 18.014.000 m2.
(Bảng tổng hợp Kế hoạch phát triển về đất ở theo
dự án trên địa bàn toàn tỉnh theo Phụ lục số 05)
2.3. Nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp
(theo phụ lục số 05B):
Dự kiến triển khai 07 khu nhà ở xã hội, với quy mô
6,48 ha đất. Trong đó:
- Trên địa bàn thành phố dự kiến triển khai 04 khu
nhà ở xã hội với tổng diện tích đất là 4,51 ha, diện tích sàn dự kiến khoảng
235.640 m2 (Dự án khu nhà ở xã hội thuộc khu đất dự án khu dân cư xã
Phú Xuân; dự án nhà ở xã hội tại khu A, khu B khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố
Thái Bình; dự án khu nhà ở xã hội trong khu dân cư giáp khu tái định cư xã Đông
Mỹ, thành phố Thái Bình; Dự án khu nhà ở tại nhóm nhà ở xã Đông Mỹ, thành phố
Thái Bình).
- Trên địa bàn huyện Thái Thụy dự kiến 02 dự án dự
án phát triển nhà ở xã hội tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy với tổng diện
tích đất là 1,74 ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 145.000 m2.
- 01 dự án Khu nhà ở xã hội tại thị trấn Hưng Hà,
huyện Hưng Hà với diện tích đất là 0,23 ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 12.400
m2.
2.4. Nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp
(Theo phụ lục số 5C)
Năm 2022 dự kiến triển khai 03 khu nhà ở xã hội phục
vụ công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh với tổng diện tích đất
là 30,75ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 803.520 m2.
- 01 dự án khu thiết chế công đoàn tại xã Song An,
huyện Vũ Thư với diện tích đất khoảng 3,2 ha, với một khu nhà ở xã hội dự kiến
1.000 căn hộ, tổng diện tích sàn khoảng 60.000 m2.
- 01 dự án khu nhà ở xã hội phục vụ công nhân lao động
tại khu công nghiệp Tiền Hải với diện tích đất là 5,2 ha, diện tích sàn dự kiến
khoảng 126.000 m2.
- 01 dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân lao động
tại khu công nghiệp Liên Hà Thái trong khu Kinh tế Thái Bình với diện tích đất
là 22,35 ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 617.520 m2.
2.5. Nhà ở tái định cư để phục vụ công tác giải phóng
mặt bằng các dự án
(Theo phụ lục số
14)
Để tạo quỹ đất phục vụ tái định cư trong công tác
giải phóng mặt bằng của các dự án trên địa bàn tỉnh. Trong năm 2022, dự kiến thực
hiện 04 dự án khu dân cư tái định cư với quy mô 7,32 ha, diện tích đất ở khoảng
3,8 ha. Ngoài ra, trong một số dự án phát triển nhà ở cũng bố trí quỹ đất để phục
vụ tái định cư tại chỗ trong công tác giải phóng mặt bằng của dự án.
2.6. Nhà ở nông thôn mới kiểu mẫu (Theo
phụ lục số 15)
Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/3/2019 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng khu dân cư nông
thôn mới kiểu mẫu và khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu; Kết luận số 50-KL/TU
ngày 28/02/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển mục đích sử dụng đất thực
hiện quy hoạch khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh. Năm 2022 dự
kiến triển khai 23 dự án khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, với quy mô 154,2
ha.
2.7. Kế hoạch hỗ trợ nhà ở cho các hộ chính sách
năm 2022
Hiện tại, các chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có
công với cách mạng và hỗ trợ hộ nghèo khó khăn về nhà ở đã kết thúc, UBND tỉnh
có chủ trương rà soát các hộ gia đình có công với cách mạng phát sinh ngoài Đề
án để xem xét hỗ trợ bằng ngân sách tỉnh hoặc báo cáo Chính phủ bố trí ngân
sách Trung ương để hỗ trợ;
Trong năm 2022 khi Chính phủ ban hành các chính
sách mới để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, UBND tỉnh sẽ giao Sở Xây
dựng sẽ phối hợp với Sở lao động Thương binh và xã hội và các sở ngành, UBND
huyện, Thành phố tham mưu UBND tỉnh lập Đề án để triển khai thực hiện.
V. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM
2022 CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Kế hoạch phát triển nhà ở
Thành phố Thái Bình.
Năm 2022 dự kiến triển khai 04 dự án phát triển nhà
ở xã hội cho người có thu nhập thấp, 40 dự án khu dân cư mới (bao gồm cả dự án
phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp).
1.1. Tổng diện tích đất phát triển nhà ở: 733,68
ha, tương ứng 52,5 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị
là 361,18 ha, tương ứng 52,47 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông
thôn là 372,5 ha, tương ứng 52,52 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn nhà ở
dự kiến khoảng: 13.517.000 m2, trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 7.310.000 m2;
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 6.207.000 m2.
(Danh mục chi tiết
các dự án theo phụ lục số 06)
2. Kế hoạch phát triển nhà ở
Huyện Kiến Xương.
Năm 2022 dự kiến phát triển 189 khu (bao gồm cả dự
án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô thị là
11 khu; Tại khu vực nông thôn là: 178 khu;
2.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích
đất dự kiến khoảng 264,69 ha, tương ứng 54,69 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
Trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị
là: 47,51 ha, tương ứng 28,47 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông
thôn là: 217,18 ha, tương ứng 68,50 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
2.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn nhà ở
dự kiến khoảng: 2.437.000 m2, trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 665.000 m2;
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 1.772.000 m2.
(Danh mục chi tiết
các dự án theo phụ lục số 07)
3. Kế hoạch phát triển nhà ở
huyện Thái Thụy
Năm 2022 dự kiến triển khai 02 dự án phát triển nhà
ở xã hội cho người có thu nhập thấp, 01 dự án nhà ở xã hội cho công nhân khu
công nghiệp và 136 khu đất ở (trong đó: Tại khu vực đô thị là 52 khu; tại khu vực
nông thôn là 84 khu)
3.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích
đất dự kiến khoảng 273,99 ha, tương ứng 27,83 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025,
trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị
là: 182,31 ha, tương ứng 71,64 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông
thôn là: 91,68 ha, tương ứng 12,56 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
3.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn nhà ở
dự kiến khoảng 5.802.000 m2. Trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 3.922.000 m2;
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 1.880.000 m2.
(Danh mục chi tiết
các dự án theo phụ lục số 08)
4. Kế hoạch phát triển nhà ở
huyện Đông Hưng.
Năm 2022 dự kiến phát triển 150 khu (bao gồm cả dự
án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô thị là
02 khu; tại khu vực nông thôn là 148 khu.
4.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích
đất dự kiến khoảng 196,65 ha, tương ứng 27,41 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
Trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị
là: 0,52 ha (Do thị trấn Đông Hưng chưa được mở rộng, diện tích hiện trạng khoảng
69 ha nên Kế hoạch nhà ở đô thị thấp);
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông
thôn là: 196,13 ha, tương ứng 43,94 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
4.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn nhà ở
dự kiến khoảng 2.760.480 m2. Trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 12.480 m2;
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 2.748.000 m2.
(Danh mục chi tiết
các dự án theo phụ lục số 09)
5. Kế hoạch phát triển nhà ở
huyện Quỳnh Phụ.
Năm 2022 dự kiến phát triển 209 khu dân cư (bao gồm
cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô
thị là 10 khu; tại khu vực nông thôn là 199 khu.
5.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích
đất dự kiến khoảng 275,29 ha, tương ứng 48,17 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
Trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị
là: 50,02 ha, tương ứng 30,74 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông
thôn là: 225,27 ha, tương ứng 55,01 % kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
5.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn dự kiến
khoảng 3.275.000 m2. Trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 619.000 m2;
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 2.656.000 m2.
(Danh mục chi tiết
các dự án theo phụ lục số 10)
6. Kế hoạch phát triển nhà ở
huyện Hưng Hà
Năm 2022 dự kiến triển khai 01 dự án phát triển nhà
ở xã hội cho người có thu nhập thấp và 106 khu đất ở (bao gồm cả dự án phát triển
nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô thị là 14 khu; tại khu
vực nông thôn là 92 khu.
6.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích
đất dự kiến khoảng 330,97 ha, tương ứng 28,95 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
Trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị
là: 244,05 ha, tương ứng 75,97 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;
- Diện tích đất phát triển nhà ở nông thôn là:
86,92 ha, tương ứng 10,58 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
6.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn dự kiến
khoảng: 3.405.000 m2. Trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 2.300.000 m2;
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 1.105.000 m2.
(Danh mục chi tiết
các dự án theo phụ lục số 11)
7. Kế hoạch phát triển nhà ở
huyện Vũ Thư
Năm 2022 dự kiến triển khai 01 dự án phát triển nhà
ở xã hội cho người có thu nhập thấp (khu thiết chế công đoàn), 86 khu đất ở
(bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại
khu vực đô thị là 10 khu; tại khu vực nông thôn là 76 khu.
7.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích
đất dự kiến khoảng 199,94 ha, tương ứng 57,05 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
Trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị
là: 127,16 ha, tương ứng 92,37 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;
- Diện tích đất phát triển nhà ở nông thôn là:
72,78 ha, tương ứng 34,21 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
7.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn dự kiến
khoảng 3.621.000 m2. Trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 2.968.000 m2;
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 653.000 m2.
(Danh mục chi tiết
các dự án theo phụ lục số 12)
8. Kế hoạch phát triển nhà ở
huyện Tiền Hải.
Năm 2022 dự kiến triển khai 01 dự án phát triển nhà
ở xã hội cho công nhân khu công nghiệp Tiền Hải, 140 khu đất ở (bao gồm cả dự
án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô thị là
12 khu; tại khu vực nông thôn là 128 khu.
8.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích
đất là 117,03 ha, tương ứng 10,43 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị
là 34,95 ha, tương ứng 12,14 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông
thôn là 82,08 ha, tương ứng 9,84 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.
8.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn nhà ở
dự kiến khoảng 1.308.000 m2. Trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 450.000 m2;
- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 858.000 m2.
(Danh mục chi tiết
các dự án theo phụ lục số 13)
V. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
1. Nhà ở thu nhập thấp, nhà ở công nhân: Xây dựng bằng
nguồn vốn doanh nghiệp và một phần vốn hỗ trợ của nhà nước thông qua các cơ chế
ưu đãi theo quy định và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp.
2. Nhà ở thương mại: Xây dựng bằng nguồn vốn doanh
nghiệp, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp.
3. Nhà ở do người dân tự xây dựng: Xây dựng bằng vốn
tự có của người dân và vốn người dân huy động (vay, mượn, thế chấp...)
4. Nhà ở cho các hộ gia đình chính sách theo các
Chương trình hỗ trợ của Chính phủ: Xây dựng bằng vốn hỗ trợ của Trung ương, vốn
vay Ngân hàng Chính sách xã hội, vốn hỗ trợ của tỉnh, vốn hỗ trợ từ gia đình,
dòng họ và phần vốn tự có của người dân.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Yêu cầu chung:
1. Yêu cầu và chế tài thực hiện
1.1. Về quản lý đất đai:
- Phát triển nhà ở phải tuân thủ Quy hoạch sử dụng
đất, Kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các dự án khu đô thị, khu nhà ở phải đảm bảo tiến
độ xây dựng nhà ở tuân thủ theo Quyết định hoặc Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư của cấp có thẩm quyền;
1.2. Về Quản lý kiến trúc xây dựng
Tổ chức xây dựng quy chế quản lý kiến trúc cho các
đô thị trên địa bàn tỉnh phù hợp với thực tế và nhu cầu phát triển đô thị. Căn
cứ quy chế quản lý kiến trúc tổ chức quản lý xây dựng, phát triển nhà ở đô thị
trên địa bàn theo quy chế.
1.3. Xây dựng Kế hoạch chi tiết cho từng địa phương
Trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết phát triển nhà ở tại
các đô thị, các khu dân cư tái định cư, dân cư xen kẹp và khu vực nông thôn gửi
Sở Xây dựng làm cơ sở để quản lý và xây dựng kế hoạch cho những năm tiếp theo.
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
2.1. Sở Xây dựng.
- Lập danh mục dự án quy hoạch xây dựng (đối với
khu vực ngoài Khu kinh tế) và kế hoạch kinh phí hằng năm đối với các quy hoạch
xây dựng thuộc trách nhiệm tổ chức lập theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ Quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch kiến
trúc đô thị và Kế hoạch phát triển nhà ở, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện kiểm tra, rà soát phân loại các dự án
phát triển nhà ở, khu đô thị mới, đã được giao đất, đề xuất các dự án được tiếp
tục triển khai, các dự án cần điều chỉnh hoặc thu hồi dự án theo quy định.
- Là cơ quan lập đề xuất chủ trương đầu tư dự án
phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh (đối với các dự án nằm ngoài Khu kinh tế)
trình thẩm định và chấp thuận đối với các dự án chưa xác định chủ đầu tư.
- Là bên mời thầu lựa chọn chủ đầu tư các dự án
phát triển nhà ở theo hình thức đấu thầu dự án có sử dụng đất (đối với các dự
án nằm ngoài Khu kinh tế).
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, Thành phố xây dựng cơ chế hỗ trợ các chủ đầu tư để thực hiện xã hội
hóa đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở xã hội, xây dựng, cải tạo các chung
cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh.
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm kiểm tra,
theo dõi, đôn đốc các dự án được triển khai, tổng hợp kết quả phát triển nhà ở.
Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch
phù hợp với nhu cầu thực tiễn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thực hiện thẩm định chủ trương đầu tư, xác định
yêu cầu sơ bộ, công bố danh mục dự án, thông báo mời quan tâm, đánh giá hồ sơ
đăng ký thực hiện các dự án phát triển nhà ở đối với các dự án nằm ngoài Khu
Kinh tế.
- Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời
thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh là người có thẩm quyền.
2.3. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Là cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh phê duyệt
phương án đấu giá quyền sử dụng đất đối với những khu đất đã giải phóng mặt bằng.
- Là cơ quan tham mưu UBND tỉnh quyết định giao đất
cho các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở để triển khai thực hiện theo chủ
trương đã được chấp thuận.
2.4. Sở Tài chính.
Trên cơ sở cơ chế hỗ trợ chủ đầu tư thực hiện dự án
nhà ở xã hội, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu
UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách tỉnh để hỗ trợ các chủ đầu tư theo quy định.
2.5. Sở lao động Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
hỗ trợ các hộ gia đình người có công với cách mạng khó khăn về nhà ở phát sinh
ngoài Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có
công với cách mạng về nhà ở.
- Phối hợp xây dựng đề án hỗ trợ nhà ở cho người có
công với cách mạng, hộ nghèo khó khăn về nhà ở theo các chính sách mới của
Chính Phủ.
2.6. Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công
nghiệp tỉnh.
- Lập danh mục dự án quy hoạch xây dựng (đối với
khu vực ngoài Khu kinh tế) và kế hoạch kinh phí hằng năm đối với các quy hoạch
xây dựng thuộc trách nhiệm tổ chức lập theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Là cơ quan thẩm định, quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư các dự án trong Khu kinh tế theo thẩm quyền.
- Là bên mời thầu lựa chọn chủ đầu tư các dự án
phát triển nhà ở theo hình thức đấu thầu dự án có sử dụng đất (đối với các dự
án trong Khu kinh tế).
2.7. Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phát triển
và quản lý nhà ở trên địa bàn; đẩy nhanh công tác rà soát quy hoạch chung nông
thôn mới; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án
phát triển nhà ở đảm bảo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc chấp thuận; xử lý hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm của
tổ chức, cá nhân về quy hoạch, xây dựng và kinh doanh bất động sản; Tổ chức triển
khai thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng
theo quy định của pháp luật đảm bảo đúng tiến độ và Kế hoạch phát triển nhà ở
được phê duyệt; Lập kế hoạch đầu tư khớp nối hạ tầng kỹ thuật các dự án phát
triển nhà ở, khu đô thị mới với khu vực lân cận.
- Tổ chức lập, phê duyệt danh mục dự án quy hoạch
xây dựng và kế hoạch kinh phí hằng năm đối với các quy hoạch xây dựng thuộc
trách nhiệm tổ chức lập theo quy định.
- Lập đề xuất chủ trương các dự án phát triển nhà ở
trong khu kinh tế, trình Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh thẩm
định, phê duyệt.
- Rà soát nhu cầu nhà ở thực tế của địa phương để
có đề xuất điều chỉnh, bổ sung Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đã được
phê duyệt.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở chi tiết cho từng
khu vực, từng loại nhà ở gửi Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý làm cơ sở để xây
dựng kế hoạch cho từng năm.
2.8. Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở
- Tập trung nguồn lực triển khai các dự án đã được
chấp thuận chủ trương đầu tư đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng; thực hiện báo
cáo đánh giá đầu tư dự án định kỳ 6 tháng, hàng năm theo đúng quy định gửi Sở
Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, quản lý và báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh kết quả thực hiện; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật
khi kết thúc dự án đưa vào khai thác sử dụng và tổ chức bàn giao công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án cho chính quyền địa phương quản lý theo
quy định.
- Khi xây dựng mới nhà chung cư, văn phòng chủ đầu
tư có trách nhiệm bố trí địa điểm và lắp đặt hộp thư tập trung thuận tiện cho
việc phát và nhận thư, báo, tạp chí của tổ chức, cá nhân trong tòa nhà chung
cư, văn phòng.
- Chủ đầu tư xây dựng tòa nhà có nhiều chủ sử dụng
(chung cư, tòa nhà văn phòng) có trách nhiệm thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp viễn
thông, điểm truy nhập trong tòa nhà.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố chủ động đề xuất với Ủy ban nhân dân
tỉnh những nội dung cần thiết để thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh./.
PHỤ LỤC 01
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐÔ THỊ NĂM
2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện, TP
|
Kế hoạch năm 2021
|
Kết quả thực hiện
kế hoạch năm 2021
|
Đạt tỷ lệ %
|
Diện tích đất (ha)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Diện tích đất (ha)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Diện tích đất (%)
|
Diện tích sàn (%)
|
A
|
Nhà ở thu nhập thấp
|
7,57
|
226.000
|
1,13
|
41.000
|
14,93
|
18,14
|
B
|
Nhà ở thương mại
|
473,00
|
5.704.360
|
111,49
|
131.882
|
23,57
|
2,31
|
1
|
TP. Thái Bình
|
109,50
|
1.297.000
|
1,70
|
110.451
|
1,55
|
8,52
|
2
|
Huyện Kiến Xương
|
38,20
|
591.360
|
2,35
|
2.800
|
6,15
|
0,47
|
3
|
Huyện Tiền Hải
|
38,53
|
520.000
|
25,04
|
2.625
|
64,99
|
0,50
|
4
|
Huyện Thái Thụy
|
92,89
|
903.000
|
32,86
|
0
|
35,38
|
0,00
|
5
|
Huyện Đông Hưng
|
15,8
|
213.000
|
0,27
|
2.782
|
1,71
|
1,31
|
6
|
Huyện Hưng Hà
|
87,48
|
940.000
|
2,15
|
12.894
|
2,46
|
1,37
|
7
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
73,66
|
992.000
|
35,00
|
330
|
47,52
|
0,03
|
8
|
Huyện Vũ Thư
|
16,94
|
248.000
|
12,12
|
0
|
71,55
|
0,00
|
TỔNG CỘNG
|
480,57
|
5.930.360,00
|
112,62
|
172.882,00
|
23,43
|
2,92
|
PHỤ LỤC 02
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NÔNG THÔN
NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện, TP
|
Kế hoạch năm
2021
|
Kết quả thực hiện
kế hoạch năm 2021
|
Đạt tỷ lệ %
|
Diện tích đất
(ha)
|
Diện tích sàn
(m2)
|
Diện tích đất
(ha)
|
Diện tích sàn
(m2)
|
Diện tích đất
(%)
|
Diện tích sàn
(%)
|
1
|
TP. Thái Bình
|
372,69
|
3.233.000
|
121,90
|
444.568
|
32,71
|
13,75
|
2
|
Huyện Kiến Xương
|
88,17
|
582.000
|
12,23
|
41.290
|
13,87
|
7,09
|
3
|
Huyện Tiền Hải
|
145,98
|
1.237.000
|
69,93
|
164.314
|
47,90
|
13,28
|
4
|
Huyện Thái Thụy
|
115,2
|
1.164.000
|
12,10
|
0
|
10,50
|
0,00
|
5
|
Huyện Đông Hưng
|
92,96
|
1.071.000
|
14,15
|
72.088
|
15,22
|
6,73
|
6
|
Huyện Hưng Hà
|
115
|
940.000
|
20,288
|
162.304
|
17,64
|
17,27
|
7
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
184,65
|
1.297.000
|
49,50
|
13.637
|
26,81
|
1,05
|
8
|
Huyện Vũ Thư
|
82,70
|
625.000
|
5,01
|
0
|
6,06
|
0
|
TỔNG CỘNG
|
1.197,35
|
10.149.000
|
305,11
|
898.201
|
25,48
|
8,85
|
PHỤ LỤC 03
KẾT QUẢ HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Địa phương
|
Nhà ở cho người
có công với cách mạng
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
Số căn hộ (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số căn hộ (căn)
|
Diện tích (m2)
|
1
|
TP. Thái Bình
|
4
|
220
|
0
|
0
|
2
|
Huyện Kiến Xương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Huyện Tiền Hải
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Huyện Thái Thụy
|
7
|
210
|
0
|
0
|
5
|
Huyện Đông Hưng
|
51
|
1.530
|
0
|
0
|
6
|
Huyện Hưng Hà
|
6
|
300
|
3
|
110
|
7
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Huyện Vũ Thư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng cộng
|
68
|
2.260
|
3
|
110
|
PHỤ LỤC SỐ 04
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH CHÍNH SÁCH
NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện, thành phố
|
Nhà ở cho người
có công với cách mạng
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
Số căn hộ (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số căn hộ (căn)
|
Diện tích (m2)
|
1
|
TP. Thái Bình
|
109
|
5.200
|
76
|
1.900
|
2
|
Huyện Kiến Xương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Huyện Tiền Hải
|
500
|
15.000
|
102
|
3.570
|
4
|
Huyện Thái Thụy
|
0
|
0
|
108
|
1.620
|
5
|
Huyện Đông Hưng
|
60
|
1.800
|
0
|
0
|
6
|
Huyện Hưng Hà
|
85
|
2.550
|
0
|
0
|
7
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Huyện Vũ Thư
|
142
|
4.260
|
0
|
0
|
Tổng cộng
|
896
|
28.810
|
286
|
7.090
|
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THEO DỰ ÁN TRÊN
ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện, Thành phố
|
Kế hoạch giai
đoạn 2021-2025
(theo Quyết định số 251/QĐ-UBND)
|
Kế hoạch năm
2022
|
Đạt tỷ lệ % so
với kế hoạch giai đoạn 2021-2025 (%)
|
Đất ở đô thị (ha)
|
Đất ở nông thôn
(ha)
|
Tổng cộng (ha)
|
Đất ở đô thị (ha)
|
Đất ở nông thôn
(ha)
|
Tổng cộng (ha)
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở nông thôn
|
Tỷ lệ toàn huyện,
TP
|
1
|
TP. Thái Bình
|
688,36
|
709,22
|
1.397,58
|
361,18
|
357,67
|
718,85
|
52,47%
|
50,43%
|
51,44%
|
2
|
Kiến Xương
|
166,88
|
317,06
|
483,94
|
47,51
|
217,18
|
264,69
|
28,47%
|
68,50%
|
54,69%
|
3
|
Thái Thụy
|
254,49
|
730,08
|
984,57
|
182,31
|
91,68
|
273,99
|
71,64%
|
12,56%
|
27,83%
|
4
|
Đông Hưng
|
271,17
|
446,39
|
717,56
|
0,52
|
196,13
|
196,65
|
0,19%
|
43,94%
|
27,41%
|
5
|
Hưng Hà
|
321,24
|
821,87
|
1.143,11
|
244,05
|
86,92
|
330,97
|
75,97%
|
10,58%
|
28,95%
|
6
|
Quỳnh Phụ
|
162,70
|
408,85
|
571,55
|
50,02
|
225,27
|
275,29
|
30,74%
|
55,10%
|
48,17%
|
7
|
Vũ Thư
|
137,67
|
212,77
|
350,44
|
127,16
|
72,78
|
199,94
|
92,37%
|
34,21%
|
57,05%
|
8
|
Tiền Hải
|
287,86
|
834,38
|
1.122,24
|
34,95
|
82,08
|
117,03
|
12,14%
|
9,84%
|
10,43%
|
Tổng cộng
|
2.290,37
|
4.480,62
|
6.770,99
|
1.047,70
|
1.329,71
|
2.377,41
|
45,74%
|
29,68%
|
35,11%
|
PHỤ LỤC SỐ 05A
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI TOÀN
TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện, Thành phố
|
Kế hoạch năm
2022
|
Ở đô thị
|
Ở nông thôn
|
Tổng cộng
|
Đất ở đô thị (ha)
|
Diện tích sàn dự
kiến (m2)
|
Đất ở nông thôn
(ha)
|
Diện tích sàn dự
kiến (m2)
|
Tổng cộng (ha)
|
Diện tích sàn dự
kiến (m2)
|
1
|
TP. Thái Bình
|
361,18
|
7.310.000
|
353,17
|
5.796.000
|
714,35
|
13.106.000
|
2
|
Kiến Xương
|
47,51
|
665.000
|
217,18
|
1.772.000
|
264,69
|
2.437.000
|
3
|
Thái Thụy
|
158,22
|
3.159.000
|
91,68
|
1.880.000
|
249,90
|
5.039.000
|
4
|
Đông Hưng
|
0,52
|
12.480
|
196,13
|
2.748.000
|
196,65
|
2.760.480
|
5
|
Hưng Hà
|
243,82
|
2.288.000
|
86,92
|
1.105.000
|
330,74
|
3.393.000
|
6
|
Quỳnh Phụ
|
50,02
|
619.000
|
225,27
|
2.656.000
|
275,29
|
3.275.000
|
7
|
Vũ Thư
|
127,16
|
2.968.000
|
69,58
|
593.000
|
196,74
|
3.561.000
|
8
|
Tiền Hải
|
29,75
|
304.000
|
107,94
|
1.053.000
|
137,69
|
1.357.000
|
Tổng cộng
|
1.018,18
|
17.325.480
|
1.347,87
|
17.603.000
|
2.366,05
|
34.928.480
|
PHỤ
LỤC SỐ 05B
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH NĂM
2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích đất
theo quy hoạch
|
Diện tích xây dựng
|
Diện tích sàn
|
1
|
Nhà ở xã hội tại quỹ đất 20% trong dự án khu dân
cư Phú Xuân
|
Xã Phú Xuân, TP. Thái Bình
|
1,29
|
5.092
|
65.000
|
2
|
Khu nhà ở xã hội trong khu dân cư giáp khu tái định
cư xã Đông Mỹ, TP Thái Bình
|
Xã Đông Mỹ, thành phố Thái Bình
|
0,92
|
5.520
|
66.240
|
3
|
Khu Nhà ở xã hội tại nhóm nhà ở tại xã Đông Mỹ
(giáp trường Tiểu học)
|
Xã Đông Mỹ, thành phố Thái Bình
|
0,50
|
3.500
|
31.500
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu A, khu B khu dân cư xã
Vũ Phúc, thành phố Thái Bình
|
Xã Vũ Phúc, TP Thái Bình
|
1,80
|
8.100
|
72.900
|
5
|
Nhà ở xã hội tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái
Thụy
|
TT Diêm Điền, Thái Thụy
|
0,80
|
4.000
|
60.000
|
6
|
tại khu đất quy hoạch khu dân cư Nguyễn Đức Cảnh,
thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy
|
TT Diêm Điền, Thái Thụy
|
0,94
|
5.665
|
84.978
|
7
|
Khu nhà ở xã hội tại thị trấn Hưng Hà, huyện Hưng
Hà
|
Thị trấn Hưng Hà, huyện Hưng Hà
|
0,23
|
1.380
|
12.420
|
Tổng cộng
|
|
6,48
|
33.257
|
393.038
|
PHỤ LỤC SỐ 05B
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO CÔNG
NHÂN 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích đất
theo quy hoạch (ha)
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Diện tích sàn
(m2)
|
1
|
Khu nhà ở xã hội phục vụ công nhân lao động tại
Khu công nghiệp Liên Hà Thái
|
TT Diêm Điền, huyện
Thái Thụy
|
22,35
|
88.800
|
617.520
|
2
|
Khu nhà ở xã hội trong khu thiết chế công đoàn tại
xã Song An, huyện Vũ Thư
|
Xã Song An, huyện
Vũ Thư
|
3,20
|
18.000
|
60.000
|
3
|
Khu nhà ở xã hội tại khu công nghiệp Tiền Hải
|
TT Tiền Hải, huyện
Tiền Hải
|
5,20
|
18.000
|
126.000
|
|
Tổng cộng
|
|
30,75
|
124.800
|
803.520
|
PHỤ LỤC SỐ 05C
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO CÔNG
NHÂN 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích đất
theo quy hoạch (ha)
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Diện tích sàn
(m2)
|
1
|
Khu nhà ở xã hội phục vụ công nhân lao động tại
Khu công nghiệp Liên Hà Thái
|
TT Diêm Điền, huyện
Thái Thụy
|
22,35
|
88.800
|
617.520
|
2
|
Khu nhà ở xã hội trong khu thiết chế công đoàn tại
xã Song An, huyện Vũ Thư
|
Xã Song An, huyện
Vũ Thư
|
3,20
|
18.000
|
60.000
|
3
|
Khu nhà ở xã hội tại khu công nghiệp Tiền Hải
|
TT Tiền Hải, huyện
Tiền Hải
|
5,20
|
18.000
|
126.000
|
Tổng cộng
|
|
30,75
|
124.800
|
803.520
|
PHỤ LỤC SỐ 06
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên QH (dự án),
địa điểm
|
Địa điểm
|
Diện tích QH
(ha)
|
Diện tích
xây dựng nhà ở (m2)
|
Dự kiến tổng
DT sàn xây dựng (m2)
|
Chung cư
|
Liên kế, biệt
thự
|
I
|
Ở đô thị
|
|
361,18
|
322.359
|
1.252.558
|
7.310.197
|
1
|
Khu dân cư tại khu đất ao Chiến Thắng cũ, phường
Trần Hưng Đạo
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
1,6
|
1.844
|
1.968
|
21.972
|
2
|
KDC tổ 7 phường Phú Khánh
|
Phường Phú Khánh
|
6,3
|
|
12.245
|
48.982
|
3
|
Các KDC tại khu đất sân vận động và một số cơ
quan, đơn vị tại phường Đề Thám, Lê Hồng Phong thuộc QH chỉnh trang đô thị 2
bên đường Hai Bà Trưng
|
Phường Đề Thám, Lê Hồng Phong
|
20
|
20.000
|
80.000
|
428.000
|
4
|
Khu đô thị tại khu vực xã Tân Bình và phường Tiền
Phong
|
Xã Tân Bình, phường Tiền Phong
|
133
|
133.000
|
532.000
|
2.846.200
|
5
|
Khu dân cư và dịch vụ thương mại tại cánh đồng Bạc,
phường Trần Lãm
|
Phường Trần Lãm
|
11,2
|
7.353
|
35.652
|
139.318
|
6
|
KDC, TMDV Hoàng Văn Thái, phường Trần Lãm
|
Phường Trần Lãm
|
35
|
24.672
|
94.675
|
1.710.988
|
7
|
Khu đô thị văn hóa phường Trần Lãm và xã Vũ Chính
(thuộc QH phân khu Nam đường Trần Lãm)
|
Phường Trần Lãm, xã Vũ Chính
|
25
|
15.626
|
49.154
|
273.686
|
8
|
Khu dân cư tại ô đất dự trữ phát triển thuộc phường
Trần Lãm và Kỳ Bá (giáp trại giam)
|
Phường Trần Lãm, Kỳ Bá
|
1,3
|
|
5.200
|
20.800
|
9
|
Dự án khu đô thị mới Kiến Giang
|
|
97,6
|
84.100
|
321.200
|
1.065.818
|
10
|
KDC cư tại tổ 8, phường Hoàng Diệu (giáp nút giao
đường QH số 7 với đường Long Hưng)
|
Phường Hoàng Diệu
|
9,61
|
9.610
|
38.440
|
205.654
|
11
|
Khu dân cư tại khu đất Công ty CP xe Tơ, phường
Phú Khánh.
|
Phường Phú Khánh
|
0,8
|
800
|
3.200
|
17.120
|
12
|
Khu dân cư tại khu đất trường Tiểu học Phú Khánh,
phường Phú Khánh.
|
Phường Phú Khánh
|
0,5
|
500
|
2.000
|
10.700
|
13
|
Khu nhà ở thương mại tại phố Quang Trung, phường
Trần Hưng Đạo
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
1
|
2.950
|
810
|
37.239
|
14
|
KDC tại phường Bồ Xuyên (trụ sở BCH Quân Sự cũ)
|
Phường Bồ Xuyên
|
1,8
|
5.106
|
4.077
|
93.390
|
15
|
Khu dân cư khu vực trung tâm phường Lê Hồng Phong
và Bồ Xuyên (ven sông Trà Lý)
|
Phường Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên
|
15
|
15.000
|
60.000
|
321.000
|
16
|
Khu dân cư và dịch vụ thương mại đường Bùi Sỹ
Tiêm, phường Tiền Phong
|
Phường Tiền Phong
|
2,2
|
|
11.937
|
47.748
|
17
|
Khu nhà ở cao tầng tại phố Bùi Sỹ Tiêm, phường Tiền
Phong
|
Phường Tiền Phong
|
0,57
|
1.799
|
|
21.583
|
II
|
Ở nông thôn
|
|
357,67
|
332.131
|
1.070.158
|
6.031.892
|
1
|
Nhà ở xã hội tại quỹ đất 20% trong DA khu dân cư
xã Phú Xuân
|
Xã Phú Xuân
|
1,28
|
5.092
|
|
65.000
|
2
|
Khu nhà ở xã hội tại khu dân cư giáp khu TĐC xã
Đông Mỹ
|
Xã Đông Mỹ
|
0,92
|
5.520
|
|
66.240
|
3
|
Nhà ở xã hội tại nhóm nhà ở tại xã Đông Mỹ (giáp
trường Tiểu học)
|
Xã Đông Mỹ
|
0,5
|
3.500
|
|
31.500
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu A, khu B khu dân cư xã
Vũ Phúc, thành phố Thái Bình
|
Xã Vũ Phúc
|
1,8
|
8.100
|
0
|
72.900
|
5
|
KDC xã Phú Xuân (Giáp trụ sở UBND xã)
|
Xã Phú Xuân
|
13,4
|
12.364
|
46.500
|
246.790
|
6
|
KDC, DVTM xã Phú Xuân (Cạnh đường Trần Phú và đường
Trần Thủ Độ)
|
Xã Phú Xuân
|
11,8
|
8.171
|
31.810
|
168.368
|
7
|
KĐT Nam Phú Xuân
|
Xã Phú Xuân
|
44,3
|
45.985
|
115.052
|
735.814
|
8
|
Khu đô thị phía Nam Vũ Phúc, xã Vũ Phúc
|
Xã Vũ Phúc
|
46,5
|
44.492
|
129.454
|
630.117
|
9
|
QHCT khu đô thị tại lô A4, xã Vũ Phúc thuộc QHPK
khu đô thị tại thành phố và huyện Vũ Thư
|
Xã Vũ Phúc
|
12,3
|
12.300
|
49.200
|
263.220
|
10
|
KDC hai bên tuyến tránh S1, xã Phú Xuân (Giáp huyện
Vũ Thư)
|
Xã Phú Xuân
|
12,4
|
8.899
|
34.469
|
184.542
|
11
|
Khu đô thị Phú Xuân (giáp khu dân cư hiện có thôn
Nghĩa Chính)
|
Xã Phú Xuân
|
44
|
44.000
|
176.000
|
941.600
|
12
|
Khu đất nông nghiệp giáp trường Nguyễn Thái Bình,
xã Vũ Chính
|
Xã Vũ Chính
|
24,1
|
18.328
|
48.836
|
270.036
|
13
|
Khu dân cư tại khu đất dự án Amon Nitrat (cũ) của
Tổng C.ty công nghiệp Vinacomin
|
Xã Vũ Chính
|
1,4
|
|
7.263
|
36.317
|
14
|
Khu dân cư tại khu đất dự án nhiệt điện Thái Bình
của Tập đoàn Dầu Khí trả lại cho Tỉnh
|
Xã Vũ Chính
|
5
|
5.000
|
20.000
|
107.000
|
15
|
KDC Giáp đường Vành đai Nam và đường Lý Bôn xã Vũ
Chính (thuộc QH phân khu Nam đường Trần Lãm)
|
Xã Vũ Chính
|
8,0
|
8.000
|
32.000
|
171.200
|
16
|
Khu dân cư giáp đường Vành đai Nam xã Vũ Chính
(giáp KDC thôn Thanh Miếu, thuộc QH phân khu Nam đường Trần Lãm)
|
Xã Vũ Chính
|
8,2
|
8.200
|
32.800
|
175.480
|
17
|
Khu đô thị tại thôn Lạc Chính, xã Vũ Chính (giáp
khu dân cư thôn Quyến thuộc QH phân khu Nam đường Trần Lãm)
|
Xã Vũ Chính
|
15
|
15.000
|
60.000
|
321.000
|
18
|
Khu dân cư mới Lạc Chính xã Vũ Chính đối diện bệnh
viện Lao phổi
|
Xã Vũ Chính
|
9,7
|
3.900
|
32.522
|
112.686
|
19
|
KDC thôn Thanh Miếu xã Vũ Phúc (giáp đường Chu
Văn An và đường Vành đai Nam)
|
Xã Vũ Phúc
|
4,1
|
|
16.534
|
66.136
|
20
|
Khu đô thị Vũ Phúc Reverside, xã Vũ Phúc
|
Xã Vũ Phúc
|
49,5
|
45.646
|
137.237
|
765.644
|
21
|
Khu đô thị Marina tại xã Vũ Lạc (thuộc QHPK khu
đô thị Tam Lạc)
|
Xã Vũ Lạc
|
30
|
|
|
|
22
|
Khu dân cư tại 02 khu đất nông nghiệp thuộc xã Đông
Mỹ, Đông Hòa (giáp đường Võ Nguyên Giáp, Long Hưng, gần nút giao tuyến S1)
|
Xã Đông Mỹ
|
11,9
|
19.633
|
25.361
|
247.306
|
23
|
Khu dân cư tại khu đất phía Đông đường Võ Nguyên
Giáp, xã Đông Mỹ
|
Xã Đông Mỹ
|
10
|
10.000
|
40.000
|
214.000
|
24
|
KDC thôn Vân Động Nam, xã Vũ Lạc
|
Xã Vũ Lạc
|
2,97
|
|
11.119
|
42.996
|
25
|
Khu dân cư tại một số khu đất tại xã Vũ Lạc
|
Xã Vũ Lạc
|
2,8
|
|
14.000
|
56.000
|
26
|
Các điểm dân cư xen kẹp tại các xã
|
Địa bàn các xã
|
2
|
|
10.000
|
40.000
|
Tổng I+II
|
|
718,85
|
654.490
|
2.322.716
|
13.342.089
|
PHỤ LỤC SỐ 07
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN KIẾN XƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự án, khu
dân cư
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích
đất theo QH (ha)
|
Diện tích xây dựng
nhà ở (m2)
|
Dự kiến tổng diện
tích sàn xây dựng của cả dự án (m2)
|
Nhà ở liền kề,
biệt thự
|
Nhà ở chung cư
|
I
|
Nhà ở đô thị
|
|
47,510
|
266.056
|
|
665.140
|
1
|
QH dân cư phía sau cây xăng Giang Đông
|
TT Kiến Xương
|
2
|
11.200
|
|
28.000
|
2
|
Quy hoạch đất ở đô thị ven đường tránh phía bắc
|
TT Kiến Xương
|
19
|
106.400
|
|
266.000
|
3
|
QH dân cư Cơm Kho
|
TT Kiến Xương
|
2,67
|
14.952
|
|
37.380
|
4
|
Khu đô thị Giang Nam (đường
đi Quang Trung)
|
TT Kiến Xương
|
6,15
|
34.440
|
|
86.100
|
5
|
QH dân cư An Phú
|
TT Kiến Xương
|
6,5
|
36.400
|
|
91.000
|
6
|
Quy hoạch dân cư Tân Tiến
|
TT Kiến Xương
|
7
|
39.200
|
|
98.000
|
7
|
Quy hoạch khu dân cư (khu
trường bắn cũ)
|
TT Kiến Xương
|
1,3
|
7.280
|
|
18.200
|
8
|
QH dân cư sân vận động, chợ An Bồi cũ
|
TT Kiến Xương
|
1,1
|
6.160
|
|
15.400
|
9
|
QH dân cư trạm y tế cũ
|
TT Kiến Xương
|
0,18
|
1.008
|
|
2.520
|
10
|
QH dân cư các nhà văn hóa sau khi sáp nhập TDP
|
TT Kiến Xương
|
0,11
|
616
|
|
1.540
|
11
|
CMĐ đất NN trong khu dân cư sang đất ở
|
TT Kiến Xương
|
1,5
|
8.400
|
|
21.000
|
II
|
Nhà ở nông thôn
|
|
217,184
|
1.389.978
|
|
1.772.221
|
1
|
Quy hoạch dân cư
|
An Bình
|
0,96
|
6.144
|
|
7.834
|
2
|
QH dân cư thôn Sơn Trung
|
Bình Định
|
3,2
|
20.480
|
|
26.112
|
3
|
QH dân cư thôn Hưng Đạo
|
Bình Minh
|
3,0
|
19.200
|
|
24.480
|
4
|
Quy hoạch dân cư Đồng Rộc
|
Bình Nguyên
|
2,1
|
13.440
|
|
17.136
|
5
|
Quy hoạch dân cư
|
Bình Nguyên
|
0,8
|
5.120
|
|
6.528
|
6
|
Quy hoạch dân cư Khả Phú
|
Bình Thanh
|
0,36
|
2.304
|
|
2.938
|
7
|
Quy hoạch dân cư Nam Huân Bắc
|
Đình Phùng
|
0,16
|
1.024
|
|
1.306
|
8
|
Quy hoạch dân cư Cao Trung
|
Đình Phùng
|
2,9
|
18.560
|
|
23.664
|
9
|
Quy hoạch DC Nam Huân Bắc giáp phía đông Nam đường
và cây xăng
|
Đình Phùng
|
1,7
|
10.880
|
|
13.872
|
10
|
Quy hoạch khu dân cư Nam Huân Trung
|
Đình Phùng
|
0,75
|
4.800
|
|
6.120
|
11
|
Quy hoạch dân cư thôn Việt Hưng 1
|
Hòa Bình
|
1,32
|
8.448
|
|
10.771
|
12
|
Khu dân cư Việt Hưng 2
|
Hòa Bình
|
1,6
|
10.240
|
|
13.056
|
13
|
Khu dân cư Đoài
|
Hòa Bình
|
1,65
|
10.560
|
|
13.464
|
14
|
Quy hoạch mở rộng khu dân cư
|
Hồng Thái
|
0,32
|
2.048
|
|
2.611
|
15
|
Quy hoạch dãn dân (cánh đồng kênh)
|
Minh Quang
|
0,2
|
1.280
|
|
1.632
|
16
|
Quy hoạch dãn dân thôn Nghĩa Môn
|
Minh Quang
|
0,83
|
5.312
|
|
6.773
|
17
|
Quy hoạch dân cư Cao Mại
|
Minh Quang
|
2,1
|
13.440
|
|
17.136
|
18
|
QH dân cư thôn Hữu Tiệm
|
Minh Quang
|
1,18
|
7.552
|
|
9.629
|
19
|
Quy hoạch mở rộng dân cư
|
Minh Tân
|
1,0
|
6.400
|
|
8.160
|
20
|
Quy hoạch chỉnh trang khu dân cư thôn Đa Cốc
|
Nam Bình
|
3,2
|
20.480
|
|
26.112
|
21
|
Dân cư mới thôn -02
|
Nam Cao
|
0,25
|
1.600
|
|
2.040
|
22
|
Dân cư mới - 03
|
Nam Cao
|
2,0
|
12.800
|
|
16.320
|
23
|
Quy hoạch dân cư thôn Ngái
|
Quang Bình
|
0,46
|
2.944
|
|
3.754
|
24
|
Quy hoạch dân cư thôn Đoàn Kết
|
Quang Bình
|
1,37
|
8.768
|
|
11.179
|
25
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Lịch
|
2
|
12.800
|
|
16.320
|
26
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Minh
|
1,2
|
7.680
|
|
9.792
|
27
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Minh
|
0,22
|
1.408
|
|
1.795
|
28
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Minh
|
0,65
|
4.160
|
|
5.304
|
29
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Trung
|
1,5
|
9.600
|
|
12.240
|
30
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Trung
|
1,3
|
8.320
|
|
10.608
|
31
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Trung
|
1,2
|
7.680
|
|
9.792
|
32
|
Quy hoạch dân cư thôn Bích Kê
|
Quốc Tuấn
|
1,4
|
8.960
|
|
11.424
|
33
|
Quy hoạch dân cư Thụy Lũng Nam
|
Quốc Tuấn
|
1,5
|
9.600
|
|
12.240
|
34
|
Quy hoạch dân cư trại Tây
|
Quốc Tuấn
|
3,37
|
21.568
|
|
27.499
|
35
|
Quy hoạch dân cư thôn Bích Kê
|
Quốc Tuấn
|
0,7
|
4.480
|
|
5.712
|
36
|
QHDC thôn Quyết Tiến giáp sông 45 và xã Vũ Đông
|
Tây Sơn
|
0,14
|
896
|
|
1.142
|
37
|
Quy hoạch dân cư cách cao thôn An Cơ Nam
|
Thanh Tân
|
1,2
|
7.680
|
|
9.792
|
38
|
Quy hoạch dân cư khu xướng chiếu thôn An Cơ Nam
|
Thanh Tân
|
0,5
|
3.200
|
|
4.080
|
39
|
Quy hoạch dân cư khu Cát tế thôn Tử Tế
|
Thanh Tân
|
2,36
|
15.104
|
|
19.258
|
40
|
QH dân cư bờ sông thôn An Thái (2 điểm) thôn An
Thọ
|
Thanh Tân
|
0,3
|
1.920
|
|
2.448
|
41
|
QH dân cư nhóm 4 thôn An Thọ
|
Thanh Tân
|
1,1
|
7.040
|
|
8.976
|
42
|
QH dân cư cửa ông Tịnh thôn An Cơ Nam
|
Thanh Tân
|
0,45
|
2.880
|
|
3.672
|
43
|
Quy hoạch dân cư Tây Phú
|
Thượng Hiền
|
0,98
|
6.272
|
|
7.997
|
44
|
Quy hoạch dân cư Văn Lăng
|
Thượng Hiền
|
0,90
|
5.760
|
|
7.344
|
45
|
Quy hoạch dân cư Đông Khánh
|
Thượng Hiền
|
1,65
|
10.560
|
|
13.464
|
46
|
Quy hoạch dân cư Dục Dương Đông
|
Trà Giang
|
0,60
|
3.840
|
|
4.896
|
47
|
Quy hoạch dân cư An Vinh
|
Vũ An
|
1,7
|
10.880
|
|
13.872
|
48
|
Quy hoạch dân cư Đô Lương
|
Vũ An
|
2
|
12.800
|
|
16.320
|
49
|
Quy hoạch dân cư Đồng Tâm
|
Vũ An
|
0,96
|
6.144
|
|
7.834
|
50
|
Quy hoạch dân cư Đồng Tâm
|
Vũ An
|
0,43
|
2.752
|
|
3.509
|
51
|
Quy hoạch dân cư Phụng Thượng
|
Vũ An
|
2
|
12.800
|
|
16.320
|
52
|
Quy hoạch dân cư thôn Mộ Đạo 1
|
Vũ Bình
|
2,26
|
14.464
|
|
18.442
|
53
|
Quy hoạch dân cư thôn 2
|
Vũ Hòa
|
0,6
|
3.840
|
|
4.896
|
54
|
Quy hoạch dân cư thôn 5
|
Vũ Hòa
|
2,65
|
16.960
|
|
21.624
|
55
|
Quy hoạch dân cư thôn 5
|
Vũ Hòa
|
1,27
|
8.128
|
|
10.363
|
56
|
Quy hoạch dân cư thôn 4
|
Vũ Hòa
|
0,45
|
2.880
|
|
3.672
|
57
|
Phía đông đường DH16- đường nghĩa trang man dích
sông
|
Vũ Lễ
|
2,9
|
18.560
|
|
23.664
|
58
|
Giáp ông cầu nôm đến mương cấp 1
|
Vũ Lễ
|
2,9
|
18.560
|
|
23.664
|
59
|
Quy hoạch giáp thổ nhà ông Nho, ông Mịch
|
Vũ Lễ
|
0,26
|
1.664
|
|
2.122
|
60
|
Quy hoạch dân cư khu Đồng Đa
|
Vũ Ninh
|
2,99
|
19.136
|
|
24.398
|
61
|
Quy hoạch dân cư khu Đồng Binh
|
Vũ Ninh
|
1,5
|
9.600
|
|
12.240
|
62
|
Quy hoạch dân cư khu Nội
|
Vũ Ninh
|
1,3
|
8.320
|
|
10.608
|
63
|
QH dân cư Đất hậu thị
|
Vũ Quý
|
1,0
|
6.400
|
|
8.160
|
64
|
QH dân cư thôn 4
|
Vũ Quý
|
7,7
|
49.280
|
|
62.832
|
65
|
QH dân cư đường cầu Vũ Quý - Vũ Trung
|
Vũ Quý
|
4,03
|
25.792
|
|
32.885
|
66
|
QH dân cư đồng lác thôn 2
|
Vũ Quý
|
15,0
|
96.000
|
|
122.400
|
67
|
QH dân cư NVH thôn 2 cũ
|
Vũ Quý
|
0,04
|
256
|
|
326
|
68
|
QH dân cư thôn 5 (Nhà văn hóa thôn 5 cũ)
|
Vũ Quý
|
0,03
|
192
|
|
245
|
69
|
Quy hoạch dân cư Sau Đoàn
|
Vũ Trung
|
0,77
|
4.928
|
|
6.283
|
70
|
Quy hoạch dân cư thôn 5B
|
Vũ Trung
|
1,46
|
9.344
|
|
11.914
|
71
|
Quy hoạch dân cư thôn 10 (3 điểm)
|
Vũ Trung
|
0,8
|
5.120
|
|
6.528
|
72
|
Quy hoạch dân cư
|
Vũ Trung
|
4,1
|
26.240
|
|
33.456
|
73
|
Quy hoạch dân cư khu Ao Phóng
|
Vũ Trung
|
0,25
|
1.600
|
|
2.040
|
74
|
Quy hoạch dân cư kiểu mẫu
|
An Bình
|
6,4
|
40.960
|
|
52.224
|
75
|
Quy hoạch dân cư Kiểu Mẫu
|
Minh Tân
|
9,6
|
61.440
|
|
78.336
|
76
|
QH dân cư kiểu Mẫu thôn Đức Chinh
|
Nam Bình
|
7,5
|
48.000
|
|
61.200
|
77
|
QH khu dân cư kiểu mẫu
|
Tây Sơn
|
6,5
|
41.600
|
|
53.040
|
78
|
Quy hoạch dân cư kiểu mẫu
|
Vũ Ninh
|
9,9
|
63.360
|
|
80.784
|
79
|
Quy hoạch dân cư
|
Bình Minh
|
2,9
|
18.560
|
|
23.664
|
80
|
Khu dân cư Nam Tiền
|
Hòa Bình
|
2,95
|
18.880
|
|
24.072
|
81
|
Quy hoạch dân cư thôn Trung Kiên
|
Nam Bình
|
2
|
12.800
|
|
16.320
|
82
|
QH dân cư mới - 08
|
Nam Cao
|
2,5
|
16.000
|
|
20.400
|
83
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Minh
|
3,0
|
19.200
|
|
24.480
|
84
|
Quy hoạch khu dân cư cồ Bông thôn 4
|
Vũ Quý
|
2,4
|
15.360
|
|
19.584
|
85
|
Chuyển đổi mục đích xã An Bình
|
An Bình
|
0,8
|
5.120
|
|
6.528
|
86
|
Chuyển Mục đích sang đất ở xã Bình Định
|
Bình Định
|
1,94
|
12.416
|
|
15.830
|
87
|
Quy hoạch dân cư NVH thôn Việt Hùng cũ
|
Bình Minh
|
0,05
|
320
|
|
408
|
88
|
QH dân cư
|
Bình Minh
|
0,05
|
320
|
|
408
|
89
|
Chuyển mục đích xã Bình Minh
|
Bình Minh
|
0,82
|
5.248
|
|
6.691
|
90
|
Chuyển mục đích đất xen kẹp trong khu dân cư
|
Bình Nguyên
|
1,2
|
7.680
|
|
9.792
|
91
|
Chuyển mục đích
|
Bình Thanh
|
1,5
|
9.600
|
|
12.240
|
92
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Đình Phùng
|
0,08
|
512
|
|
653
|
93
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Đình Phùng
|
0,22
|
1.408
|
|
1.795
|
94
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Đình Phùng
|
0,04
|
256
|
|
326
|
95
|
Quy hoạch DC trên đất trạm y tế cũ
|
Đình Phùng
|
0,1
|
640
|
|
816
|
96
|
Quy hoạch DC trên đất trường mầm non cũ
|
Đình Phùng
|
0,18
|
1.152
|
|
1.469
|
97
|
Quy hoạch DC Cao Bạt Nam giáp đường tỉnh 457 và
giáp cầu ông Lố cửa ông Khán
|
Đình Phùng
|
0,05
|
320
|
|
408
|
98
|
Chuyển mục đích xã Đình Phùng
|
Đình Phùng
|
0,8
|
5.120
|
|
6.528
|
99
|
Chuyển mục đích đất xen kẹp trong khu dân cư xã
Hòa Bình
|
Hòa Bình
|
0,3
|
1.920
|
|
2.448
|
100
|
Chuyển mục đích sử dụng đất xã Quang Trung
|
Hồng Thái
|
0,2
|
1.280
|
|
1.632
|
101
|
Quy hoạch đất ở Nam Tiến
|
Hồng Tiến
|
0,02
|
128
|
|
163
|
102
|
Quy hoạch đất ở Đông Tiến
|
Hồng Tiến
|
0,1
|
640
|
|
816
|
103
|
Chuyển mục đích xã Hồng Tiến
|
Hồng Tiến
|
1,2
|
7.680
|
|
9.792
|
104
|
QH Dân cư thôn Đông Thổ
|
Lê Lợi
|
0,27
|
1.728
|
|
2.203
|
105
|
Chuyển đổi đất xen kẹp
|
Lê Lợi
|
1,01
|
6.464
|
|
8.242
|
106
|
Quy hoạch dân cư thôn Tân Tiến
|
Lê Lợi
|
0,73
|
4.672
|
|
5.957
|
107
|
Quy hoạch giãn dân (từ đất trạm y tế Quang Hưng
cũ)
|
Minh Quang
|
0,07
|
448
|
|
571
|
108
|
Quy hoạch dãn dân (từ đất QH nhà văn hóa + bể bơi
+ đài tưởng niệm Minh Hưng cũ)
|
Minh Quang
|
0,48
|
3.072
|
|
3.917
|
109
|
Quy hoạch giãn dân Thôn Nội Thôn
|
Minh Quang
|
0,05
|
320
|
|
408
|
110
|
Quy hoạch dãn dân thôn Cao Mại
|
Minh Quang
|
0,23
|
1.472
|
|
1.877
|
111
|
Chuyển Mục đích xen kẹp
|
Minh Quang
|
2
|
12.800
|
|
16.320
|
112
|
Quy hoạch giãn dân thôn Nguyên Kinh 1
|
Minh Quang
|
0,59
|
3.776
|
|
4.814
|
113
|
Quy hoạch dãn dân (Từ đất Nhà trẻ cũ thôn Nam Tiến
cũ)
|
Minh Quang
|
0,02
|
128
|
|
163
|
114
|
Chuyển mục đích đất xen kẹt trong khu dân cư
|
Minh Tân
|
0,5
|
3.200
|
|
4.080
|
115
|
Quy hoạch dân cư thôn Nguyệt Giám
|
Minh Tân
|
0,04
|
256
|
|
326
|
116
|
Quy hoạch dân cư Tân Ấp 2 (3 vị trí)
|
Minh Tân
|
0,15
|
960
|
|
1.224
|
117
|
Quy hoạch dân cư thôn Dương Liễu 2
|
Minh Tân
|
0,08
|
512
|
|
653
|
118
|
Quy hoạch dân cư thôn Dương Liễu 2
|
Minh Tân
|
0,25
|
1.600
|
|
2.040
|
119
|
Quy hoạch dân cư thôn Nguyệt Giám
|
Minh Tân
|
0,09
|
576
|
|
734
|
120
|
Chuyển mục đích đất toàn xã Nam Bình
|
Nam Bình
|
1,5
|
9.600
|
|
12.240
|
121
|
Dân cư mới 04
|
Nam Cao
|
0,02
|
128
|
|
163
|
122
|
Dân cư mới -11
|
Nam Cao
|
0,2
|
1.280
|
|
1.632
|
123
|
CMĐ sử dụng đất toàn xã Nam Cao
|
Nam Cao
|
0,6
|
3.840
|
|
4.896
|
124
|
Quy hoạch dân cư thôn Đông
|
Quang Bình
|
1,2
|
7.680
|
|
9.792
|
125
|
Chuyển mục đích toàn xã Quang Bình
|
Quang Bình
|
1,4
|
8.960
|
|
11.424
|
126
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Lịch
|
0,25
|
1.600
|
|
2.040
|
127
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Lịch
|
0,03
|
192
|
|
245
|
128
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Lịch
|
0,04
|
256
|
|
326
|
129
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Lịch
|
0,08
|
512
|
|
653
|
130
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Lịch
|
0,15
|
960
|
|
1.224
|
131
|
Quy hoạch khu dân cư lấy từ trụ sở cũ
|
Quang Lịch
|
0,04
|
256
|
|
326
|
132
|
Quy hoạch dân cư trên đất kho hợp tác xã
|
Quang Lịch
|
0,05
|
320
|
|
408
|
133
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Lịch
|
0,22
|
1.408
|
|
1.795
|
134
|
Chuyển mục đích xen kẹt
|
Quang Lịch
|
0,1
|
640
|
|
816
|
135
|
Quy hoạch dân cư
|
Quang Minh
|
2,0
|
12.800
|
|
16.320
|
136
|
Chuyển mục đích đất xen kẹp xã Quang Minh
|
Quang Minh
|
0,8
|
5.120
|
|
6.528
|
137
|
Quy hoạch dân cư (sau ông Tề)
|
Quang Trung
|
0,21
|
1.344
|
|
1.714
|
138
|
Quy hoạch dân cư chợ Hương
|
Quang Trung
|
0,1
|
640
|
|
816
|
139
|
Chuyển mục đích xã Quang Trung
|
Quang Trung
|
0,4
|
2.560
|
|
3.264
|
140
|
Quy hoạch khu dân cư Thụy Lũng Tây
|
Quốc Tuấn
|
0,6
|
3.840
|
|
4.896
|
…………………
47
|
Quy hoạch khu dân cư (đấu giá đất ở 2 điểm)
|
thôn Quang Lang
Đoài xã Thụy Hải
|
0,07
|
0
|
700
|
2.100
|
48
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Quang Lang
Đoài xã Thụy Hải
|
0,25
|
0
|
2.500
|
7.500
|
49
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Tam Đồng xã
Thụy Hải
|
0,04
|
0
|
400
|
1.200
|
50
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Tam Đồng xã
Thụy Hải
|
0,05
|
0
|
500
|
1.500
|
51
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Quang Lang Đông
xã Thụy Hải
|
0,01
|
0
|
100
|
300
|
52
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Bắc Ô Trình
xã Thụy Trình
|
0,08
|
0
|
800
|
2.400
|
53
|
Quy hoạch khu dân cư (Chuyển mục đích sử dụng đất
sang đất ở nông thôn)
|
Đồng ao lớn thôn
Nam Ô Trình, xã Thụy Trình
|
0,10
|
0
|
1.000
|
3.000
|
II
|
Nhà ở nông thôn
|
|
91,68
|
0
|
529.536
|
1.879.607
|
1
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Hòe Nha, xã
Thụy Chính
|
0,84
|
0
|
8.400
|
25.200
|
2
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn Chính,
Nha, Miếu, Hòe Nha, xã Thụy Chính
|
0,70
|
0
|
7.000
|
21.000
|
3
|
Quy hoạch khép kín khu dân cư
|
thôn Đồng Hòa, xã
Thụy Phong
|
1,50
|
0
|
15.000
|
45.000
|
4
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Kha Lý, xã Thụy
Quỳnh
|
1,60
|
0
|
16.000
|
48.000
|
5
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Thọ Cách, xã
Thụy Quỳnh
|
0,30
|
0
|
3.000
|
9.000
|
6
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn Đông Đoài,
Hoa Quận, Kha Lý, xã Thụy Quỳnh
|
0,57
|
0
|
5.700
|
17.100
|
7
|
Quy hoạch khép kín khu dân cư
|
thôn Khúc Mai, xã
Thụy Thanh
|
0,05
|
0
|
500
|
1.500
|
8
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Tri Chỉ Nam,
xã Thụy Trường
|
0,85
|
0
|
8.500
|
25.500
|
9
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Tam Tri, xã Thụy
Trường
|
0,36
|
0
|
3.600
|
10.800
|
10
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Bình An, xã
Thụy Xuân
|
0,10
|
0
|
1.000
|
3.000
|
11
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Bình An, xã
Thụy Xuân
|
0,46
|
0
|
4.600
|
13.800
|
12
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Bình An, xã
Thụy Xuân
|
0,27
|
0
|
2.700
|
8.100
|
13
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Bình An, xã
Thụy Xuân
|
0,20
|
0
|
2.000
|
6.000
|
14
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn Bình An,
Vạn Xuân Nam, Bình Xuân, xã Thụy Xuân
|
0,30
|
0
|
3.000
|
9.000
|
15
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Cự Trung thôn Kim
Thành, xã Sơn Hà
|
0,60
|
0
|
6.000
|
18.000
|
16
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Phất Lộc
Trung, xã Thái Giang
|
0,30
|
0
|
3.000
|
9.000
|
17
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Vũ Thành
Đông, Vũ Thành Đoài, Văn Hàn Tây, Văn Hàn Đông, Văn Hàn Trung, Văn Hàn Bắc xã
Thái Hưng
|
0,50
|
0
|
5.000
|
15.000
|
18
|
Quy hoạch khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (Cty
cổ phần đầu tư dịch vụ và thương mại Hà Nội tài trợ sản phẩm)
|
thôn Vô Hối Đông,
xã Thụy Thanh
|
10,07
|
0
|
65.455
|
196.365
|
19
|
Quy hoạch khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (Cty
cổ phần đầu tư dịch vụ và thương mại Hà Nội tài trợ sản phẩm)
|
thôn Thượng Phúc,
xã Thụy Sơn
|
10,07
|
0
|
65.455
|
196.365
|
20
|
Dự án phát triển nhà ở khu đô thị mới tại lô đất
đơn vị ở thuộc ô quy hoạch mã hiệu 1.6 trong khu kinh tế
|
xã Thụy Xuân
|
43,95
|
0
|
145.500
|
727.500
|
21
|
Quy hoạch khép kín khu dân cư (Trụ sở đội thuế cầu
Cau)
|
thôn Văn Hàn Tây,
xã Thái Hưng
|
0,02
|
0
|
152
|
457
|
22
|
Quy hoạch khép kín khu dân cư (Trụ sở Đội thuế chợ
Giành)
|
xã Thụy Văn
|
0,02
|
0
|
184
|
551
|
23
|
Quy hoạch khép kín khu dân cư (Trụ sở Đội thuế chợ
Bàng)
|
xã Thụy Xuân
|
0,01
|
0
|
142
|
425
|
24
|
Quy hoạch khép kín dân cư (Trụ sở Đội thuế Đông Hồ
cũ)
|
xã Thụy Phong
|
0,02
|
0
|
209
|
627
|
25
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Lục Bắc, xã
Thái Xuyên
|
1,20
|
0
|
5.400
|
16.200
|
26
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn Đồng
Phúng, Kim Bàng, xã Thái Xuyên
|
0,30
|
0
|
3.000
|
9.000
|
27
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Hanh Lập,
Độc Lập, Thiên Kiều, Xuân Hòa, Giáo Lạc, xã Thái Thọ
|
0,94
|
0
|
9.400
|
28.200
|
28
|
Quy hoạch đất ở xen kẹp trong khu dân cư (đất 5%
+ đất công cộng của xã)
|
Các thôn xã Hồng
Dũng
|
0,56
|
0
|
5.600
|
16.800
|
29
|
Quy hoạch khu dân cư (đất xen kẹt 5% đất UB)
|
các thôn: Tân
Phương, Tân Dũng, Tân Cường, Tân Trường, An Cố Nam xã An Tân
|
0,60
|
0
|
6.000
|
18.000
|
30
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Tân Trường,
xã An Tân
|
0,03
|
0
|
300
|
900
|
31
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Tân Trường, xã
An Tân
|
0,15
|
0
|
1.500
|
4.500
|
32
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Tân An, xã An
Tân
|
0,03
|
0
|
300
|
900
|
33
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Khu cửa ông Giảng
An Cố Trung, xã An Tân
|
0,10
|
0
|
1.000
|
3.000
|
34
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Bái Thượng xã
Dương Phúc
|
0,17
|
0
|
1.700
|
5.100
|
35
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Đông,
Đoài, xã Dương Phúc
|
1,60
|
0
|
16.000
|
48.000
|
36
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Ry Phúc, xã
Dương Phúc
|
0,07
|
0
|
700
|
2.100
|
37
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Thuyền Đỗ, xã
Dương Phúc
|
0,13
|
0
|
1.300
|
3.900
|
38
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Đông Hưng, xã
Sơn Hà
|
0,22
|
0
|
2.200
|
6.600
|
39
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Nam Hưng
Đông, xã Sơn Hà
|
0,05
|
0
|
500
|
1.500
|
40
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Thôn Phú Uyên, xã
Tân Học
|
0,03
|
0
|
300
|
900
|
41
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Nghĩa Hưng,
xã Tân Học
|
0,06
|
0
|
600
|
1.800
|
42
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Phú Uyên, xã
Tân Học
|
0,04
|
0
|
400
|
1.200
|
43
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Chỉ Thiện, xã
Mỹ Lộc
|
0,06
|
0
|
600
|
1.800
|
44
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Vũ Biên,
Cao Mỹ Cổ Lũng, Hải Linh, Lũng Tả, xã Mỹ Lộc
|
0,12
|
0
|
1.200
|
3.600
|
45
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Sau UBND, thôn
Đoài xã Dương Hồng Thủy
|
0,01
|
0
|
100
|
300
|
46
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Minh Khai, xã
Dương Hồng Thủy
|
0,21
|
0
|
2.100
|
6.300
|
47
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Trung xã Tân
Học
|
1,10
|
0
|
4.950
|
14.850
|
48
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Bắc xã Tân Học
|
0,02
|
0
|
200
|
600
|
49
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Bắc xã Tân Học
|
0,07
|
0
|
700
|
2.100
|
50
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Trà Hồi,
Hạ tập, An Ninh xã Thụy Bình
|
0,50
|
0
|
5.000
|
15.000
|
51
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn An Dân xã Thụy
Dân
|
0,30
|
0
|
3.000
|
9.000
|
52
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn An Dân xã Thụy
Dân
|
0,05
|
0
|
500
|
1.500
|
53
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Vọng Lỗ,
An Tiêm 1, 2, 3, An Dân Trên, An Dân Đông xã Thụy Dân
|
1,00
|
0
|
10.000
|
30.000
|
54
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Hậu Trữ,
Hóa Tài, Duyên Trử, Lễ Củ xã Thụy Duyên
|
0,60
|
0
|
6.000
|
18.000
|
55
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Thu Cúc,
Cao Dương Thượng, Cao Dương Hạ, Hạ Tam Lộng, Xá Thị, xã Thụy Hưng
|
0,40
|
0
|
4.000
|
12.000
|
56
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Thu Cúc,
Cao Dương Thượng, Cao Dương Hạ, Hạ Tam Lộng, xã Thụy Hưng
|
0,60
|
0
|
6.000
|
18.000
|
57
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Đoài, Hệ,
Gang, Hống, Me, xã Thụy Ninh
|
0,63
|
0
|
6.300
|
18.900
|
58
|
Quy hoạch khu dân cư
|
các thôn: Đồng
Hòa, Đông Hồ, Phong Lẫm xã Thụy Phong
|
0,49
|
0
|
4.900
|
14.700
|
59
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Hoa Quận xã
Thụy Quỳnh
|
0,55
|
0
|
5.500
|
16.500
|
60
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Thôn Tử Đô xã Thụy
Sơn
|
0,08
|
0
|
800
|
2.400
|
61
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn 1 Hoành Sơn,
xã Thụy Văn
|
0,11
|
0
|
1.100
|
3.300
|
62
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn 2 Hoành Sơn, xã
Thụy Văn
|
0,02
|
0
|
200
|
600
|
63
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Văn Tràng, xã
Thụy Văn
|
0,03
|
0
|
300
|
900
|
64
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Hòa Đồng, xã
Thụy Việt
|
0,04
|
0
|
400
|
1.200
|
65
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn An Cúc Tây,
xã Thụy Việt
|
0,60
|
0
|
6.000
|
18.000
|
66
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn An Cúc Tây,
xã Thụy Việt
|
0,06
|
0
|
600
|
1.800
|
67
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn An Cúc Tây,
xã Thụy Việt
|
0,18
|
0
|
1.800
|
5.400
|
68
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Cao Trai, xã
Thụy Việt
|
0,03
|
0
|
300
|
900
|
69
|
Quy hoạch khu dân cư Vườn Cam
|
các thôn Bình An,
xã Thụy Xuân
|
1,84
|
0
|
8.289
|
24.867
|
70
|
Quy hoạch khu dân cư
|
thôn Bình An xã Thụy
Xuân
|
0,07
|
0
|
700
|
2.100
|
71
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Thôn Bình An xã Thụy
Xuân
|
0,04
|
0
|
400
|
1.200
|
72
|
Quy hoạch đấu giá đất ở (trường mầm non)
|
thôn Đông Hải xã
Thái Đô
|
0,07
|
0
|
700
|
2.100
|
73
|
Quy hoạch đấu giá đất ở (trường mầm non)
|
thôn Tân Lập xã
Thái Đô
|
0,07
|
0
|
700
|
2.100
|
74
|
Đấu giá đất ở (trường học và nhà văn hóa)
|
thôn Nam Duyên xã
Thái Đô
|
0,19
|
0
|
1.900
|
5.700
|
PHỤ LỤC SỐ 09
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN ĐÔNG HƯNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự án/ Khu
dân cư
|
Địa điểm thực
hiện (đến cấp xã)
|
Tổng diện tích
đất theo quy hoạch (ha)
|
Diện tích xây dựng
nhà ở (m2)
|
Tổng diện tích
sàn nhà ở dự kiến (m2)
|
Nhà ở chung cư
|
Nhà ở liên kế,
biệt thự
|
I
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
|
|
0,52
|
|
4.160
|
12.480
|
1
|
QH dân cư
|
Thị trấn
|
0,05
|
|
400
|
1.200
|
2
|
QH dân cư xen kẹp
|
Thị trấn
|
0,47
|
|
3.760
|
11.280
|
II
|
ĐẤT Ở NÔNG THÔN
|
|
196,13
|
-
|
1.123.514
|
2.747.702
|
1
|
QH khu dân cư
|
Đông Quan
|
0,52
|
|
4.160
|
10.400
|
2
|
Đất 5% khu 3
|
Đông Xuân
|
0,56
|
|
4.480
|
11.200
|
3
|
QH khu dân cư
|
Đông Xuân
|
2,90
|
|
14.483
|
36.207
|
4
|
QH khu dân cư
|
Đông Động
|
0,58
|
|
4.640
|
11.600
|
5
|
Điểm đấu nối thuộc dự án khu nhà ở Đông La
|
Đông La
|
0,20
|
|
1.600
|
4.000
|
6
|
QH khu dân cư (khu 5%)
|
Đông La
|
1,00
|
|
4.994
|
12.485
|
7
|
QH khu dân cư
|
Đông Xá
|
2,72
|
|
13.584
|
33.959
|
8
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,36
|
|
2.880
|
7.200
|
9
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,80
|
|
6.400
|
16.000
|
10
|
QH khu dân cư
|
Phú Lương
|
0,32
|
|
2.560
|
6.400
|
11
|
QH khu dân cư
|
Đông Tân
|
0,79
|
|
6.320
|
15.800
|
12
|
QH khu dân cư
|
Đông Tân
|
0,44
|
|
3.520
|
8.800
|
13
|
QH khu dân cư kiểu mẫu
|
Đông Phương
|
3,96
|
|
22.278
|
55.696
|
14
|
QH khu dân cư kiểu mẫu
|
An Châu
|
3,88
|
|
23.230
|
58.074
|
15
|
QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình
đi Cầu Nghìn
|
Đông Hoàng
|
2,00
|
|
9.988
|
24.970
|
16
|
QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình
đi Cầu Nghìn
|
Đông Xuân
|
3,00
|
|
14.982
|
37.455
|
17
|
QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình
đi Cầu Nghìn
|
Đông Động
|
2,00
|
|
9.988
|
24.970
|
18
|
QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình
đi Cầu Nghìn
|
Đông Các
|
8,00
|
|
39.952
|
99.880
|
19
|
QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình
đi Cầu Nghìn
|
Hà Giang
|
4,00
|
|
19.976
|
49.940
|
20
|
QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình
đi Cầu Nghìn
|
Đông Xá
|
2,00
|
|
9.988
|
24.970
|
21
|
QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình
đi Cầu Nghìn
|
Đông La
|
4,00
|
|
19.976
|
49.940
|
22
|
QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình
đi Cầu Nghìn
|
Đông Sơn
|
5,00
|
|
24.970
|
62.425
|
23
|
QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình
đi Cầu Nghìn
|
Đông Vinh
|
5,00
|
|
24.970
|
62.425
|
24
|
QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình
đi Cầu Nghìn
|
Đông Phương
|
3,00
|
|
14.982
|
37.455
|
25
|
QH khu dân cư kiểu mẫu
|
Đông Á
|
9,99
|
|
58.796
|
146.989
|
26
|
Đất 5% TMDV Trường Phong - Tư thục
|
Đông Xuân
|
0,77
|
|
6.160
|
15.400
|
27
|
QH dân cư Thượng Triều
|
Hà Giang
|
2,97
|
|
14.832
|
37.080
|
28
|
QH khu dân cư nông thôn kiểu mới
|
Hà Giang
|
6,80
|
|
39.265
|
37.080
|
29
|
QH khu dân cư Cửa kho
|
Hà Giang
|
1,30
|
|
6.492
|
16.231
|
30
|
QH khu dân cư Cây đơn
|
Hà Giang
|
0,13
|
|
1.040
|
2.600
|
31
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Xá
|
0,40
|
|
3.200
|
8.000
|
32
|
QH khu dân cư
|
Đông Xá
|
0,60
|
|
4.800
|
12.000
|
33
|
QH khu dân cư
|
Đông Xá
|
0,55
|
|
4.400
|
11.000
|
34
|
QH khu dân cư
|
Đông Xá
|
0,25
|
|
2.000
|
5.000
|
35
|
QH khu dân cư - khu tây 3
|
Đông Xá
|
0,80
|
|
3.995
|
9.988
|
36
|
QH khu dân cư - khu tây 2
|
Đông Xá
|
0,87
|
|
4.345
|
10.862
|
37
|
QH khu dân cư
|
Đô Lương
|
1,40
|
|
6.992
|
17.479
|
38
|
QH khu dân cư
|
Đông Quang
|
1,08
|
|
5.394
|
13.484
|
39
|
QH khu dân cư
|
Đông Phương
|
2,03
|
|
10.148
|
25.370
|
40
|
QH khu dân cư (khu dưới đường điện đã dịch chuyển)
|
Đông Phương
|
0,20
|
|
1.600
|
4.000
|
41
|
QH dân cư
|
Chương Dương
|
0,85
|
|
6.800
|
17.000
|
42
|
Khu dân cư Đông Hợp
|
Đông Hợp
|
11,62
|
|
47.216
|
118.040
|
43
|
Khu đô thị mới
|
Đông Các
|
9,99
|
|
43.793
|
109.483
|
44
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Các
|
1,00
|
|
8.000
|
20.000
|
45
|
Khu dân cư đô thị Thăng Long
|
Thăng Long
|
8,83
|
|
38.347
|
95.868
|
46
|
Khu nhà ở thương mại
|
Thăng Long
|
6,35
|
|
27.783
|
69.456
|
47
|
QH đất tái định cư
|
Đông Vinh
|
0,65
|
|
5.200
|
13.000
|
48
|
QH đất tái định cư các dự án
|
Đông Á
|
0,34
|
|
2.720
|
6.800
|
49
|
QH dân cư (giai đoạn 1)
|
Đông Á
|
1,00
|
|
4.994
|
12.485
|
50
|
QH dân cư
|
Đông Á
|
1,80
|
|
8.989
|
22.473
|
51
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Á
|
0,55
|
|
4.400
|
11.000
|
52
|
QH khu dân cư
|
Đông Hoàng
|
0,32
|
|
2.533
|
6.332
|
53
|
QH khu dân cư
|
Đông Hoàng
|
0,63
|
|
5.040
|
12.600
|
54
|
QH khu dân cư
|
Đông Hoàng
|
0,27
|
|
2.160
|
5.400
|
55
|
QH khu dân cư
|
Đông Hoàng
|
0,12
|
|
960
|
2.400
|
56
|
QH khu dân cư
|
Đông Hoàng
|
0,08
|
|
640
|
1.600
|
57
|
QH khu dân cư
|
Đông Hoàng
|
0,07
|
|
560
|
1.400
|
58
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Hoàng
|
0,21
|
|
1.680
|
4.200
|
59
|
QH khu dân cư
|
Hợp Tiến
|
1,80
|
|
8.989
|
22.473
|
60
|
QH khu dân cư
|
Hợp Tiến
|
1,00
|
|
4.994
|
12.485
|
61
|
QH khu dân cư
|
Hợp Tiến
|
0,10
|
|
800
|
2.000
|
62
|
QH khu dân cư
|
Đông La
|
2,68
|
|
13.384
|
33.460
|
63
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông La
|
0,47
|
|
3.760
|
9.400
|
64
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
2,70
|
|
13.484
|
33.710
|
65
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,20
|
|
1.600
|
4.000
|
66
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,10
|
|
800
|
2.000
|
67
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,37
|
|
2.960
|
7.400
|
68
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,20
|
|
1.600
|
4.000
|
69
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,05
|
|
400
|
1.000
|
70
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,09
|
|
720
|
1.800
|
71
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,08
|
|
640
|
1.600
|
72
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,02
|
|
120
|
300
|
73
|
QH khu dân cư
|
Hồng Bạch
|
0,21
|
|
1.680
|
4.200
|
74
|
QH dân cư xen kẹp
|
Hồng Bạch
|
0,85
|
|
6.800
|
17.000
|
75
|
QH dân cư xen kẹp
|
Hồng Việt
|
0,25
|
|
2.000
|
5.000
|
76
|
QH dân cư xen kẹp
|
Phú Lương
|
1,70
|
|
13.600
|
34.000
|
77
|
QH đất ở của hiền
|
Đô Lương
|
0,75
|
|
6.000
|
15.000
|
78
|
QH khu dân cư
|
Đô Lương
|
0,01
|
|
112
|
280
|
79
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đô Lương
|
0,30
|
|
2.400
|
6.000
|
80
|
QH khu dân cư
|
Liên Hoa
|
0,90
|
|
4.495
|
11.237
|
81
|
QH khu dân cư
|
Liên Hoa
|
2,00
|
|
9.988
|
24.970
|
82
|
QH dân cư xen kẹp
|
Liên Hoa
|
0,83
|
|
6.640
|
16.600
|
83
|
QH khu dân cư
|
Phú Châu
|
1,10
|
|
5.493
|
13.734
|
84
|
QH khu dân cư
|
Phú Châu
|
1,00
|
|
4.994
|
12.485
|
85
|
QH dân cư xen kẹp
|
Phú Châu
|
1,70
|
|
13.600
|
34.000
|
86
|
QH khu dân cư
|
Hồng Giang
|
0,50
|
|
4.000
|
10.000
|
87
|
QH khu dân cư
|
Hồng Giang
|
0,50
|
|
4.000
|
10.000
|
88
|
QH khu dân cư
|
Hồng Giang
|
0,50
|
|
4.000
|
10.000
|
89
|
QH dân cư xen kẹp
|
Hồng Giang
|
0,50
|
|
4.000
|
10.000
|
90
|
QH khu dân cư
|
Đông Quang
|
0,65
|
|
5.200
|
13.000
|
91
|
QH khu dân cư
|
Đông Quang
|
0,02
|
|
160
|
400
|
92
|
QH khu dân cư
|
Đông Quang
|
0,02
|
|
160
|
400
|
93
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Quang
|
0,60
|
|
4.800
|
12.000
|
94
|
QH khu dân cư
|
Đông Quang
|
0,03
|
|
208
|
520
|
95
|
QH khu dân cư
|
Đông Phương
|
0,60
|
|
4.800
|
12.000
|
96
|
QH dân cư (Nhà trẻ cũ)
|
Đông Phương
|
0,12
|
|
960
|
2.400
|
97
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Phương
|
0,70
|
|
5.600
|
14.000
|
98
|
QH dân cư xen kẹp
|
Mê Linh
|
1,15
|
|
5.743
|
14.358
|
99
|
QH khu dân cư (sau trường cấp 3)
|
Mê Linh
|
0,12
|
|
599
|
1.498
|
100
|
QH khu dân cư
|
Mê Linh
|
0,84
|
|
4.195
|
10.487
|
101
|
QH dân cư xen kẹp
|
Mê Linh
|
0,45
|
|
3.600
|
9.000
|
102
|
QH khu dân cư
|
Lô Giang
|
0,59
|
|
4.720
|
11.800
|
103
|
QH khu dân cư
|
Lô Giang
|
0,36
|
|
2.880
|
7.200
|
104
|
QH dân cư xen kẹp
|
Lô Giang
|
0,33
|
|
2.640
|
6.600
|
105
|
QH khu dân cư
|
Trọng Quan
|
1,70
|
|
8.490
|
21.225
|
106
|
QH dân cư xen kẹp
|
Trọng Quan
|
0,50
|
|
4.000
|
10.000
|
107
|
QH dân cư xen kẹp
|
Chương Dương
|
1,67
|
|
13.360
|
33.400
|
108
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Cường
|
1,66
|
|
13.280
|
33.200
|
109
|
QH dân cư (điểm số 6)
|
Đông Cường
|
1,10
|
|
5.493
|
13.734
|
110
|
Quy hoạch dân cư
|
An Châu
|
1,52
|
|
7.591
|
18.977
|
111
|
Quy hoạch dân cư
|
An Châu
|
0,50
|
|
4.000
|
10.000
|
112
|
QH dân cư xen kẹp
|
An Châu
|
0,40
|
|
3.200
|
8.000
|
113
|
QH khu dân cư khu cửa Bái
|
Đông Kinh
|
1,00
|
|
8.000
|
20.000
|
114
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Đông Kinh
|
0,05
|
|
400
|
1.000
|
115
|
CMĐ sang đất ở toàn xã
|
Đông Kinh
|
0,20
|
|
1.600
|
4.000
|
116
|
QH đất ở khu chiều Đông
|
Đông Kinh
|
2,50
|
|
12.485
|
31.213
|
117
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Hợp
|
0,22
|
|
1.760
|
4.400
|
118
|
Quy hoạch dân cư
|
Đông Các
|
0,15
|
|
1.200
|
3.000
|
119
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Các
|
1,00
|
|
8.000
|
20.000
|
120
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Động
|
1,51
|
|
12.080
|
30.200
|
121
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Sơn
|
0,66
|
|
5.280
|
13.200
|
122
|
QH khu dân cư
|
Thăng Long
|
0,04
|
|
320
|
800
|
123
|
QH khu dân cư
|
Thăng Long
|
0,18
|
|
899
|
2.247
|
124
|
QH khu dân cư
|
Thăng Long
|
0,15
|
|
749
|
1.873
|
125
|
QH dân cư xen kẹp
|
Thăng Long
|
0,50
|
|
4.000
|
10.000
|
126
|
QH khu dân cư Đồng Đìa
|
Đông Quan
|
2,20
|
|
10.987
|
27.467
|
127
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Quan
|
0,82
|
|
6.560
|
16.400
|
128
|
QH khu dân cư
|
Đông Tân
|
0,43
|
|
3.440
|
8.600
|
129
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Tân
|
0,85
|
|
6.800
|
17.000
|
130
|
QH đất tái định cư
|
Đông Vinh
|
0,65
|
|
5.200
|
13.000
|
131
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Vinh
|
0,25
|
|
2.000
|
5.000
|
132
|
QH khu dân cư
|
Liên Giang
|
2,29
|
|
11.436
|
28.591
|
133
|
QH khu dân cư
|
Liên Giang
|
0,03
|
|
253
|
632
|
134
|
QH khu dân cư
|
Liên Giang
|
0,10
|
|
800
|
2.000
|
135
|
QH khu dân cư
|
Liên Giang
|
0,03
|
|
240
|
600
|
136
|
QH khu dân cư
|
Liên Giang
|
0,04
|
|
320
|
800
|
137
|
QH khu dân cư Cánh Mễ
|
Liên Giang
|
2,37
|
|
18.960
|
47.400
|
138
|
Khu dân cư
|
Minh Tân
|
0,21
|
|
1.680
|
4.200
|
139
|
QH dân cư xen kẹp
|
Minh Tân
|
0,87
|
|
6.960
|
17.400
|
140
|
Khu dân cư
|
Minh Tân
|
0,18
|
|
1.440
|
3.600
|
141
|
QH dân cư xen kẹp
|
Nguyên Xá
|
2,94
|
|
23.520
|
58.800
|
142
|
QH dân cư xen kẹp
|
Đông Dương
|
0,50
|
|
4.000
|
10.000
|
143
|
QH đất ở nông thôn
|
Phong Châu
|
0,70
|
|
5.600
|
14.000
|
144
|
QH đất ở nông thôn
|
Phong Châu
|
0,05
|
|
400
|
1.000
|
145
|
CMĐ xen kẹp
|
Phong Châu
|
0,20
|
|
1.600
|
4.000
|
146
|
QH đất ở 372 (42 lô)
|
Minh Phú
|
0,80
|
|
6.400
|
16.000
|
147
|
QH đất ở xen kẹp
|
Minh Phú
|
0,03
|
|
240
|
600
|
148
|
CMĐ xen kẹp toàn xã
|
Minh Phú
|
0,50
|
|
4.000
|
10.000
|
Tổng cộng
|
196,65
|
|
1.127.674
|
2.760.182
|
PHỤ LỤC SỐ 10
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN QUỲNH PHỤ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự án, khu
dân cư
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích
đất theo quy hoạch (ha)
|
Diện tích xây dựng
nhà ở (m2)
|
Tổng diện tích
sàn xây dựng của cả dự án (m2)
|
Nhà ở chung cư
|
Nhà ở liên kế,
biệt thự
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Ở nông thôn
|
|
225,27
|
0,00
|
1.327.980,00
|
2.655.960,00
|
1
|
Khu dân cư thôn Cam Mỹ
|
An Ấp
|
0,52
|
|
3.500
|
7.000
|
2
|
Khu dân cư kiểu mẫu thôn Xuân Lai
|
An Ấp
|
4,17
|
|
20.000
|
40.000
|
3
|
Khu dân cư thôn Xuân Lai
|
An Ấp
|
0,30
|
|
2.000
|
4.000
|
4
|
Khu dân cư thôn Thượng Phúc
|
An Ấp
|
0,50
|
|
3.000
|
6.000
|
5
|
Khu dân cư thôn Thượng Phúc
|
An Ấp
|
0,08
|
|
800
|
1.600
|
6
|
Đất xen kẹt trong các khu dân cư
|
An Ấp
|
1,80
|
|
16.000
|
32.000
|
7
|
Quy hoạch đất ở xen kẹt toàn xã
|
Đông Hải
|
1,60
|
|
11.200
|
22.400
|
8
|
Khu dân cư thôn Đồng Cừ
|
Đông Hải
|
2,30
|
|
11.000
|
22.000
|
9
|
Khu dân cư thôn Đồng Cừ
|
Đông Hải
|
0,80
|
|
6.500
|
13.000
|
10
|
Khu dân cư thôn Vũ Tiến
|
Đông Hải
|
0,50
|
|
3.700
|
7.400
|
11
|
Khu dân cư thôn Dụ Đại
|
Đông Hải
|
0,20
|
|
1.800
|
3.600
|
12
|
Quy hoạch dân cư thôn Tư Cương
|
An Cầu
|
0,64
|
|
3.200
|
6.400
|
13
|
Quy hoạch khu dân cư Tư Cương
|
An Cầu
|
0,91
|
|
6.370
|
12.740
|
14
|
Quy hoạch khu dân cư Trung Châu Đông
|
An Cầu
|
0,80
|
|
5.600
|
11.200
|
15
|
Quy hoạch khu dân cư Trung Châu Tây
|
An Cầu
|
2,90
|
|
20.300
|
40.600
|
16
|
Quy hoạch khu dân cư Đồng Mụ Trung Châu Tây
|
An Cầu
|
0,17
|
|
1.190
|
2.380
|
17
|
Quy hoạch đất ở xen kẹt toàn xã
|
An Cầu
|
0,50
|
|
3.500
|
7.000
|
18
|
Quy hoạch dân cư tái định cư tại xã An Dục (đầu tư
xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi Cầu Nghìn)
|
An Dục
|
2,24
|
|
6.300
|
12.600
|
19
|
Quy hoạch dân cư phía Bắc cầu Hải
|
An Dục
|
0,95
|
|
4.500
|
9.000
|
20
|
Quy hoạch dân cư từ các điểm trường mầm non cũ An
Lạc, Bình Minh
|
An Dục
|
0,11
|
|
550
|
1.100
|
21
|
Quy hoạch đất ở xen kẹt
|
An Dục
|
1,1
|
|
9.000
|
18.000
|
22
|
Khu dân cư Vũ Xá cạnh nhà máy nước Thành Đạt
|
An Đồng
|
0,46
|
|
3.500
|
7.000
|
23
|
Khu dân cư đồng Ráng Vược thôn Vũ Xá
|
An Đồng
|
1,8
|
|
10.000
|
20.000
|
24
|
Khu dân cư thôn Vũ Xá và Đồng Tâm
|
An Đồng
|
10,50
|
|
55.000
|
110.000
|
25
|
QH đất dân cư xen kẹt toàn xã
|
An Đồng
|
0,33
|
|
3.000
|
6.000
|
26
|
Khu dân cư Nguyên Xá 1 Nguyên Xá 5, Lam Cầu 3
|
An Hiệp
|
2,93
|
|
23.400
|
46.800
|
27
|
Khu dân cư Nguyên Xá 5
|
An Hiệp
|
0,12
|
|
700
|
1.400
|
28
|
Khu dân cư Lam Cầu 1
|
An Hiệp
|
0,05
|
|
500
|
1.000
|
29
|
QH đất dân cư xen kẹt toàn xã
|
An Hiệp
|
0,50
|
|
4.600
|
9.200
|
30
|
Quy hoạch dân cư thôn Lộng Khê 1
|
An Khê
|
1,80
|
|
8.500
|
17.000
|
31
|
Quy hoạch dân cư thôn Lộng Khê 5
|
An Khê
|
0,85
|
|
6.500
|
13.000
|
32
|
Quy hoạch dân cư thôn Hiệp Lực
|
An Khê
|
0,15
|
|
1.200
|
2.400
|
33
|
Quy hoạch dân cư (xen kẹt)
|
An Khê
|
0,40
|
|
2.535
|
5.070
|
34
|
Quy hoạch khu dân cư giáp An Đồng
|
An Khê
|
6,40
|
|
32.000
|
64.000
|
35
|
Qh dân cư thôn Đồng Bằng
|
An Lễ
|
0,30
|
|
3.000
|
6.000
|
36
|
Quy hoạch dân cư thôn Đồng Phúc giáp ĐT455
|
An Lễ
|
6,20
|
|
28.000
|
56.000
|
37
|
Quy hoạch dân cư (xen kẹt)
|
An Lễ
|
0,40
|
|
2.535
|
5.070
|
38
|
Khu dân cư thôn Thanh Mai
|
An Thanh
|
1,00
|
|
6.500
|
13.000
|
39
|
Quy hoạch dân cư (xen kẹt)
|
An Thanh
|
0,50
|
|
2.535
|
5.070
|
40
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Thượng
|
An Thanh
|
2,70
|
|
13.500
|
27.000
|
41
|
QH dân cư thôn Lương Cả
|
An Ninh
|
0,27
|
|
2.000
|
4.000
|
42
|
QH dân cư thôn Lương Cả
|
An Ninh
|
0,90
|
|
7.500
|
15.000
|
43
|
QH dân cư thôn An Ninh
|
An Ninh
|
0,18
|
|
1.500
|
3.000
|
44
|
QH dân cư thôn Kiến Quan
|
An Ninh
|
0,04
|
|
400
|
800
|
45
|
QH dân cư thôn Kiến Quan
|
An Ninh
|
0,07
|
|
700
|
1.400
|
46
|
Quy hoạch dân cư thôn Năm Thành
|
An Ninh
|
0,01
|
|
100
|
200
|
47
|
Quy hoạch dân cư Phố Lầy
|
An Ninh
|
8,20
|
|
25.000
|
50.000
|
48
|
Quy hoạch dân cư (xen kẹt)
|
An Ninh
|
1,40
|
|
11.000
|
22.000
|
49
|
Khu dân cư thôn Lai Ổn
|
An Quý
|
1,30
|
|
4.700
|
9.400
|
50
|
Khu dân cư thôn Lai Ổn
|
An Quý
|
0,12
|
|
1.200
|
2.400
|
51
|
Khu dân cư thôn Sài
|
An Quý
|
0,25
|
|
2.200
|
4.400
|
52
|
Khu dân cư xen kẹt toàn xã
|
An Quý
|
0,86
|
|
7.100
|
14.200
|
53
|
Quy hoạch dân cư thôn Thượng
|
An Thái
|
0,12
|
|
851
|
1.702
|
54
|
Quy hoạch dân cư thôn Thượng
|
An Thái
|
1,26
|
|
9.500
|
19.000
|
55
|
QH dân cư từ nhà trẻ thôn Thượng
|
An Thái
|
0,10
|
|
700
|
1.400
|
56
|
Quy hoạch dân cư thôn Hạ
|
An Thái
|
3,00
|
|
15.000
|
30.000
|
57
|
Khu dân cư xen kẹt toàn xã
|
An Thái
|
1,40
|
|
11.000
|
22.000
|
58
|
Quy hoạch dân cư thôn Trung
|
An Tràng
|
0,30
|
|
2.500
|
5.000
|
59
|
Quy hoạch đất ở thôn Thượng
|
An Tràng
|
0,07
|
|
650
|
1.300
|
60
|
Quy hoạch đất ở thôn Hồng Phong
|
An Tràng
|
0,06
|
|
600
|
1.200
|
61
|
Quy hoạch đất ở thôn Hồng Phong
|
An Tràng
|
0,27
|
|
2.200
|
4.400
|
62
|
Quy hoạch đất ở thôn Hồng Phong
|
An Tràng
|
0,16
|
|
1.300
|
2.600
|
63
|
Quy hoạch đất ở thôn Tràng
|
An Tràng
|
2,40
|
|
11.000
|
22.000
|
64
|
QH đất tái định cư cho đường Thái Bình - Cầu
Nghìn
|
An Tràng
|
2,80
|
|
16.800
|
33.600
|
65
|
Khu dân cư xen kẹt toàn xã
|
An Tràng
|
0,60
|
|
4.500
|
9.000
|
66
|
Quy hoạch đất ở xen kẹt toàn xã
|
An Vinh
|
0,70
|
|
5.500
|
11.000
|
67
|
Quy hoạch dân cư thôn Gia Hòa 2
|
An Vinh
|
0,14
|
|
1.200
|
2.400
|
68
|
Quy hoạch dân cư thôn Gia Hòa
|
An Vinh
|
0,80
|
|
6.000
|
12.000
|
69
|
Đất ở xen kẹt
|
An Vũ
|
0,50
|
|
3.500
|
7.000
|
70
|
Khu dân cư thôn Vũ Hạ
|
An Vũ
|
0,60
|
|
4.500
|
9.000
|
71
|
Khu dân cư thôn Vọng Lỗ
|
An Vũ
|
1,00
|
|
6.500
|
13.000
|
72
|
Khu dân cư Chân Quẩn thôn Cao Mộc
|
Đồng Tiến
|
0,19
|
|
1.077
|
2.154
|
73
|
Khu dân cư trường Tiểu học thôn Cao Mộc
|
Đồng Tiến
|
0,08
|
|
731
|
1.462
|
74
|
Khu dân cư Bờ Cuội thôn Đông Hòe
|
Đồng Tiến
|
0,21
|
|
1.646
|
3.292
|
75
|
Khu dân cư thôn Đông Hòe
|
Đồng Tiến
|
0,8
|
|
6.500
|
13.000
|
76.
|
Khu dân cư thôn Cổ Đẳng
|
Đồng Tiến
|
0,07
|
|
700
|
1.400
|
77
|
Khu dân cư tại thôn Bất Nạo
|
Đồng Tiến
|
0,21
|
|
1.390
|
2.780
|
78
|
Khu dân cư tại thôn Bất Nạo
|
Đồng Tiến
|
0,3
|
|
1.390
|
2.780
|
79
|
Khu dân cư tại thôn Quan Đình Bắc
|
Đồng Tiến
|
0,3
|
|
2.100
|
4.200
|
80
|
Khu dân cư Cửa chùa thôn Cao Mộc
|
Đồng Tiến
|
0,52
|
|
3.820
|
7.640
|
81
|
Đất ở xen kẹp toàn xã
|
Đồng Tiến
|
0,50
|
|
2.910
|
5.820
|
82
|
Quy hoạch dân cư Đông Hồng
|
Quỳnh Bảo
|
0,03
|
|
280
|
560
|
83
|
Quy hoạch dân cư Ngọc Chi
|
Quỳnh Bảo
|
0,10
|
|
700
|
1.400
|
84
|
Quy hoạch dân cư kiểu mẫu thôn Nam Đài
|
Quỳnh Bảo
|
3,80
|
|
22.000
|
44.000
|
85
|
Đất ở xen kẹp toàn xã
|
Quỳnh Bảo
|
0,50
|
|
2.910
|
5.820
|
86
|
Quy hoạch dân cư thôn Hoàng Xá (khu ao cá Bác Hồ)
|
Châu Sơn
|
0,5
|
|
4.000
|
8.000
|
87
|
Quy hoạch dân cư (trụ sở UBND xã cũ)
|
Châu Sơn
|
0,4
|
|
3.500
|
7.000
|
88
|
Quy hoạch dân cư thôn Hoàng Xá
|
Châu Sơn
|
1,6
|
|
10.800
|
21.600
|
89
|
Quy hoạch dân cư thôn Hoàng Xá (Ao trong làng)
|
Châu Sơn
|
0,6
|
|
5.400
|
10.800
|
90
|
Quy hoạch dân cư thôn Hoàng Xá (Ao gần nhà văn
hóa)
|
Châu Sơn
|
0,3
|
|
2.700
|
5.400
|
91
|
Quy hoạch dân cư đối diện trường THCS (thôn Hoàng
Xá)
|
Châu Sơn
|
0,06
|
|
600
|
1.200
|
92
|
Quy hoạch dân cư thôn Mỹ Xá (Ao trong làng)
|
Châu Sơn
|
0,84
|
|
7.900
|
15.800
|
93
|
Quy hoạch dân cư thôn An Khoái
|
Châu Sơn
|
1,1
|
|
10.200
|
20.400
|
94
|
Quy hoạch dân cư (Nhà mẫu giáo thôn La Triều, An
Khoái, nhà văn hóa thôn Mỹ Xá, kho Cẩn Du...)
|
Châu Sơn
|
0,9
|
|
7.500
|
15.000
|
95
|
Quy hoạch dân cư Đại Phú (gần sân vận động xã)
|
Châu Sơn
|
0,4
|
|
2.100
|
4.200
|
96
|
Quy hoạch dân cư thôn Đại Phú (giáp ĐH.74)
|
Châu Sơn
|
1,2
|
|
1.100
|
2.200
|
97
|
Quy hoạch dân cư thôn La Triều (Khu vườn Vải)
|
Châu Sơn
|
1,5
|
|
1.450
|
2.900
|
98
|
Quy hoạch dân cư thôn Cẩn Du
|
Châu Sơn
|
6
|
|
36.000
|
72.000
|
99
|
Quy hoạch khu dân cư kiểu mẫu thôn Đại Phú
|
Châu Sơn
|
10
|
|
60.000
|
120.000
|
100
|
Qh dân cư xen kẹt toàn xã
|
Châu Sơn
|
0,50
|
|
4.500
|
9.000
|
101
|
QH đất ở thôn Bến Hiệp
|
Quỳnh Giao
|
0,69
|
|
5.500
|
11.000
|
102
|
Quy hoạch dân cư tái định cư thôn Sơn Đồng
|
Quỳnh Giao
|
0,08
|
|
750
|
1.500
|
103
|
Quy hoạch dân cư thôn Bến Hiệp, An Hiệp
|
Quỳnh Giao
|
0,20
|
|
1.600
|
3.200
|
104
|
Quy hoạch dân cư Bái Long
|
Quỳnh Giao
|
0,03
|
|
300
|
600
|
105
|
Quy hoạch dân cư Hào Long thôn Bái Long
|
Quỳnh Giao
|
0,10
|
|
800
|
1.600
|
106
|
Qh dân cư xen kẹt toàn xã
|
Quỳnh Giao
|
0,50
|
|
4.500
|
9.000
|
107
|
Quy hoạch chỉnh trang dân cư khu Nam sông Hải Vân
Lương
|
Quỳnh Hải
|
0,60
|
|
400
|
800
|
108
|
Quy hoạch dân cư thôn An Phú
|
Quỳnh Hải
|
0,45
|
|
4.000
|
8.000
|
109
|
Quy hoạch khu dân cư sau bến xe thôn Quảng Bá
|
Quỳnh Hải
|
0,15
|
|
750
|
1.500
|
110
|
Quy hoạch dân cư nhà trẻ không sử dụng thôn cầu
Xá
|
Quỳnh Hải
|
0,10
|
|
700
|
1.400
|
111
|
Quy hoạch khu dân cư cửa cống thôn Cầu xá
|
Quỳnh Hải
|
8,40
|
|
50.000
|
100.000
|
112
|
Quy hoạch khu dân cư cửa ông Rêu thôn Lê Xá
|
Quỳnh Hải
|
2,40
|
|
12.000
|
24.000
|
113
|
Quy hoạch khu dân cư giáp trạm bơm Quảng Bá
|
Quỳnh Hải
|
0,03
|
|
300
|
600
|
114
|
Quy hoạch đất ở xen kẹt
|
Quỳnh Hải
|
0,41
|
|
3.500
|
7.000
|
115
|
QH xây dựng nhà ở cho cán bộ chiến sĩ BCHQS huyện
(của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh) thôn Đoàn Xá
|
Quỳnh Hải
|
1,80
|
|
11.700
|
23.400
|
116
|
QH đất ở cho CNCS công an huyện Quỳnh Phụ ở cánh
đồng thôn An Phú 2, xã Quỳnh Hải (của công an tỉnh)
|
Quỳnh Hải
|
0,60
|
|
5.000
|
10.000
|
117
|
Khu dân cư trên địa bàn xã Quỳnh Hải, giáp thị trấn
Quỳnh Côi và tuyến đường Đào Đình Luyện (ĐT.451) (Khu 1)
|
Quỳnh Hải, Quỳnh Hồng
|
10,0
|
|
59.000
|
118.000
|
118
|
Quy hoạch khu dân cư giáp ông Khải thôn Bái Trang
|
Quỳnh Hoa
|
0,21
|
|
1.200
|
2.400
|
119
|
Quy hoạch dân cư ông Thiển thôn Bái Trang
|
Quỳnh Hoa
|
0,17
|
|
1.100
|
2.200
|
120
|
QH dân cư ông Bàn thôn Bồ Trang 1
|
Quỳnh Hoa
|
0,04
|
|
200
|
400
|
121
|
QH dân cư ông Ba thôn Bồ Trang 1
|
Quỳnh Hoa
|
0,03
|
|
200
|
400
|
122
|
QH dân cư trước thổ cư ông Năm thôn Bồ Trang 1
|
Quỳnh Hoa
|
0,06
|
|
300
|
600
|
123
|
QH khu dân cư từ thổ cư ông Bắc thôn Bồ Trang 2 đến
giáp đất ông Thạch thôn Bồ Trang 2
|
Quỳnh Hoa
|
0,82
|
|
4.000
|
8.000
|
124
|
QH đất dân cư khu ao nhà ông Ngạc, bà Bê thôn Bồ
Trang 2
|
Quỳnh Hoa
|
0,11
|
|
100
|
200
|
125
|
Quy hoạch đất ở khu ao ông Khắc thôn Bồ Trang 2
|
Quỳnh Hoa
|
0,02
|
|
100
|
200
|
126
|
QH đất ở khu ao trước thổ cư ông Cửu thôn Bồ
Trang 3
|
Quỳnh Hoa
|
0,01
|
|
100
|
200
|
127
|
QH khu giếng Bồ Trang 3
|
Quỳnh Hoa
|
0,02
|
|
100
|
200
|
128
|
QH đất ở khu ông Thập Ngọc Quế 1
|
Quỳnh Hoa
|
0,02
|
|
200
|
400
|
129
|
QH đất ở khu ao bà Si thôn Ngọc Quế 3
|
Quỳnh Hoa
|
0,01
|
|
100
|
200
|
130
|
QH đất ở khu ao của ông Thai, quán Bảo thôn Ngọc
Quế 5
|
Quỳnh Hoa
|
0,11
|
|
200
|
400
|
131
|
Quy hoạch đất xen kẹp toàn xã
|
Quỳnh Hoa
|
1,00
|
|
8.400
|
16.800
|
132
|
Quy hoạch đất ở khu ao ông Ngoan thôn Ngọc Quế
|
Quỳnh Hoa
|
0,03
|
|
200
|
400
|
133
|
Quy hoạch đất ở khu ao ông Vĩnh thôn Ngọc Quế 4
|
Quỳnh Hoa
|
0,19
|
|
500
|
1.000
|
134
|
QH đất ở dân cư giáp bưu điện thôn Ngọc Quế 3
|
Quỳnh Hoa
|
0,02
|
|
100
|
200
|
135
|
Quy hoạch đất ở khu ao giáp thổ cư ông Biềng thôn
Ngọc Quế 3
|
Quỳnh Hoa
|
0,01
|
|
100
|
200
|
136
|
Quy hoạch đất ở khu ao nhà ông Lọc thôn Ngọc Quế
5
|
Quỳnh Hoa
|
0,10
|
|
300
|
600
|
137
|
Quy hoạch đất ở khu ao nhà ông Khanh thôn Ngọc Quế
5
|
Quỳnh Hoa
|
0,07
|
|
200
|
400
|
138
|
Quy hoạch đất ở khu ao ông Lập thôn Bồ Trang 3
|
Quỳnh Hoa
|
0,03
|
|
100
|
200
|
139
|
Quy hoạch dân cư Đồng Hạ thôn Thương Hạ Phán
|
Quỳnh Hoàng
|
0,84
|
|
7.500
|
15.000
|
140
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Trại Vàng
|
Quỳnh Hoàng
|
0,72
|
|
6.500
|
13.000
|
141
|
Quy hoạch dân cư An Lộng 2
|
Quỳnh Hoàng
|
0,72
|
|
6.500
|
13.000
|
142
|
Quy hoạch đất ở khu Hợp tác xã Tân Thái thôn Ngõ
Mưa
|
Quỳnh Hoàng
|
0,08
|
|
800
|
1.600
|
143
|
Quy hoạch dân cư xen kẹp
|
Quỳnh Hoàng
|
1,94
|
|
16.000
|
32.000
|
144
|
Quy hoạch dân cư kiểu mẫu thôn Tân Hóa
|
Quỳnh Hội
|
5,00
|
|
21.000
|
42.000
|
145
|
Quy hoạch dân cư Đông Xá thôn Đông Xá
|
Quỳnh Hội
|
0,40
|
|
3.500
|
7.000
|
146
|
Quy hoạch dân cư khu Đồng Cửa thôn Phụng Công
|
Quỳnh Hội
|
4,10
|
|
24.600
|
49.200
|
147
|
Quy hoạch dân cư xen kẹt toàn xã
|
Quỳnh Hội
|
0,60
|
|
5.200
|
10.400
|
148
|
Quy hoạch đất ở thôn Bình Ngọc
|
Quỳnh Hồng
|
0,01
|
|
100
|
200
|
149
|
Quy hoạch đất ở thôn Lương Cụ Nam
|
Quỳnh Hồng
|
0,03
|
|
300
|
600
|
150
|
Quy hoạch khu dân cư điểm trường mầm non cũ Quỳnh
Ngọc
|
Quỳnh Hồng
|
0,05
|
|
500
|
1.000
|
151
|
Quy hoạch đất ở xen kẹt toàn xã
|
Quỳnh Hồng
|
0,20
|
|
1.600
|
3.200
|
152
|
Quy hoạch dân cư thôn Lương Cụ Bắc
|
Quỳnh Hồng
|
1,40
|
|
8.000
|
16.000
|
153
|
Quy hoạch dân cư đối diện Ủy ban xã Lương Cụ Bắc
|
Quỳnh Hồng
|
0,80
|
|
5.000
|
10.000
|
154
|
Đất xen kẹt toàn xã
|
Quỳnh Hưng
|
0,27
|
|
2.200
|
4.400
|
155
|
Khu dân cư Tài Giá xã Quỳnh Hưng
|
Quỳnh Hưng
|
5,00
|
|
25.000
|
50.000
|
156
|
Quy hoạch dân cư thôn Ngẫu Khê
|
Quỳnh Khê
|
1,90
|
|
12.000
|
24.000
|
157
|
Quy hoạch dân cư thôn Chung Linh
|
Quỳnh Khê
|
0,76
|
|
4.200
|
8.400
|
158
|
Quy hoạch dân cư Đà Thôn
|
Quỳnh Khê
|
1,20
|
|
7.000
|
14.000
|
159
|
Quy hoạch dân cư sau trường tiểu học thôn Kỹ
Trang
|
Quỳnh Khê
|
0,36
|
|
3.000
|
6.000
|
160
|
QH đất ở xen kẹt toàn xã
|
Quỳnh Khê
|
0,50
|
|
3.250
|
6.500
|
161
|
Quy hoạch đất ở thôn Ngọc Tiến
|
Quỳnh Lâm
|
1,10
|
|
2.400
|
4.800
|
162
|
Quy hoạch dân cư xen kẹt toàn xã
|
Quỳnh Lâm
|
0,52
|
|
2.550
|
5.100
|
163
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Đồng Mỹ
|
Quỳnh Lâm
|
0,05
|
|
450
|
900
|
164
|
Quy hoạch dân cư thôn An Ký Đông
|
Quỳnh Minh
|
0,40
|
|
3.000
|
6.000
|
165
|
Quy hoạch dân cư thôn An Ký Đông
|
Quỳnh Minh
|
0,65
|
|
4.000
|
8.000
|
166
|
Quy hoạch dân cư thôn An Ký Đông
|
Quỳnh Minh
|
0,16
|
|
1.200
|
2.400
|
167
|
Quy hoạch dân cư thôn An Ký Đông
|
Quỳnh Minh
|
0,05
|
|
500
|
1.000
|
168
|
Quy hoạch dân cư thôn An Ký Trung
|
Quỳnh Minh
|
1,15
|
|
8.500
|
17.000
|
169
|
Quy hoạch dân cư thôn An Ký Tây
|
Quỳnh Minh
|
0,95
|
|
6.000
|
12.000
|
170
|
Quy hoạch đất ở xen kẹp
|
Quỳnh Minh
|
0,59
|
|
4.200
|
8.400
|
171
|
Qh dân cư thôn Quang Trung
|
Quỳnh Mỹ
|
2,90
|
|
15.000
|
30.000
|
172
|
Qh dân cư thôn Châu Tiến, Hùng Lộc
|
Quỳnh Mỹ
|
2,70
|
|
16.000
|
32.000
|
173
|
Đất xen kẹt toàn xã
|
Quỳnh Mỹ
|
0,60
|
|
5.000
|
10.000
|
174
|
Quy hoạch dân cư thôn Hy Hà
|
Quỳnh Ngọc
|
1,75
|
|
10.800
|
21.600
|
175
|
Quy hoạch dân cư xen kẹt toàn xã
|
Quỳnh Ngọc
|
1,44
|
|
11.500
|
23.000
|
176
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Hải An
|
Quỳnh Nguyên
|
1,00
|
|
6.500
|
13.000
|
177
|
Khu dân cư tại kho 6 cũ thôn Trình Uyên
|
Quỳnh Nguyên
|
0,40
|
|
3.000
|
6.000
|
178
|
Quy hoạch dân cư xen kẹt toàn xã
|
Quỳnh Nguyên
|
0,60
|
|
4.600
|
9.200
|
179
|
Quy hoạch dân cư cửa đình An Hiệp
|
Quỳnh Thọ
|
4,69
|
|
27.000
|
54.000
|
180
|
Quy hoạch dân cư thôn Bắc Sơn
|
Quỳnh Thọ
|
0,27
|
|
1.800
|
3.600
|
181
|
Quy hoạch dân cư mới đồng Lá Cờ, thôn Tiên Bá
|
Quỳnh Thọ
|
0,27
|
|
1.800
|
3.600
|
182
|
Quy hoạch dân cư khu chợ cũ thôn Bắc Sơn
|
Quỳnh Thọ
|
0,27
|
|
1.800
|
3.600
|
183
|
Quy hoạch đất ở xen kẹt toàn xã
|
Quỳnh Thọ
|
1,40
|
|
8.500
|
17.000
|
184
|
Quy hoạch dân cư mới thôn Hưng Đạo
|
Quỳnh Thọ
|
0,60
|
|
3.600
|
7.200
|
185
|
Quy hoạch dân cư thôn An Hiệp
|
Quỳnh Thọ
|
0,29
|
|
2.000
|
4.000
|
186
|
Quy hoạch dân cư sau nhà ông Lý thôn Tiên Bá
|
Quỳnh Thọ
|
0,96
|
|
6.000
|
12.000
|
187
|
Quy hoạch dân cư thôn Bắc Sơn
|
Quỳnh Thọ
|
0,20
|
|
1.700
|
3.400
|
188
|
Dân cư ông Chuyền, bà chốt, ông chính thôn Tiên
Bá
|
Quỳnh Thọ
|
0,36
|
|
2.200
|
4.400
|
189
|
QH đất ở xen kẹp toàn xã
|
Quỳnh Trang
|
0,86
|
|
4.640
|
9.280
|
190
|
QH đất ở Kho Ba thôn Tiên Cầu
|
Quỳnh Trang
|
0,20
|
|
1.650
|
3.300
|
191
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Xuân La
|
Quỳnh Xá
|
0,10
|
|
800
|
1.600
|
192
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Bình Minh
|
Quỳnh Xá
|
0,18
|
|
1.500
|
3.000
|
193
|
QH đất ở xen kẹp toàn xã
|
Quỳnh Xá
|
1,43
|
|
11.000
|
22.000
|
194
|
Quy hoạch dân cư thôn Xuân La Đông
|
Quỳnh Xá
|
1,97
|
|
11.820
|
23.640
|
195
|
Quy hoạch đất xen kẹt toàn xã
|
An Mỹ
|
0,75
|
|
6.000
|
12.000
|
196
|
Quy hoạch dân cư thôn Tô Hồ
|
An Mỹ
|
0,85
|
|
7.000
|
14.000
|
197
|
Quy hoạch dân cư thôn Tô Đàm
|
An Mỹ
|
4
|
|
20.000
|
40.000
|
198
|
Quy hoạch dân cư thôn Tô Đê
|
An Mỹ
|
0,44
|
|
4.000
|
8.000
|
199
|
Quy hoạch dân cư thôn Tô Xuyên, Tô Hải
|
An Mỹ
|
7,8
|
|
35.000
|
70.000
|
II
|
Ở ĐÔ THỊ
|
|
50,02
|
0,00
|
247.585,00
|
619.012,50
|
1
|
Quy hoạch đất ở xen kẹt
|
TT Quỳnh Côi
|
2,00
|
|
16.000
|
48.000
|
2
|
Quy hoạch dân cư tổ 4
|
TT An Bài
|
0,37
|
|
3.200
|
9.600
|
3
|
Quy hoạch dân cư tổ 4
|
TT An Bài
|
0,45
|
|
4.700
|
14.100
|
4
|
Quy hoạch dân cư tổ 2
|
TT An Bài
|
0,12
|
|
900
|
2.700
|
5
|
Quy hoạch dân cư tổ 2
|
TT An Bài
|
0,07
|
|
700
|
2.100
|
6
|
Quy hoạch dân cư tổ 13
|
TT An Bài
|
0,13
|
|
900
|
2.700
|
7
|
Quy hoạch dân cư tổ 7, 9
|
TT An Bài
|
0,95
|
|
7.500
|
22.500
|
8
|
QH khu dân cư Rộc Xanh
|
TT An Bài
|
33,93
|
|
152.685
|
381.713
|
9
|
QH đất ở xen kẹp
|
TT An Bài
|
2
|
|
16.000
|
45.600
|
10
|
Quy hoạch khu dân cư đồng Sau
|
TT An Bài
|
10,00
|
|
45.000
|
90.000
|
Tổng cộng I +
II
|
|
275,29
|
0,00
|
1.575.565,00
|
3.274.972,50
|
PHỤ LỤC SỐ 11
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN HƯNG HÀ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án, khu
dân cư
|
Địa điểm (xã,
thị trấn)
|
Tổng diện tích
đất theo quy hoạch (ha)
|
Diện tích xây dựng
nhà ở (m2)
|
Dự kiến tổng DT
sàn xây dựng (m2)
|
Nhà ở chung cư
|
Nhà ở liền kế,
biệt thự
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
330,97
|
208.943
|
970.934
|
3.405.531
|
I
|
Ở ĐÔ THỊ
|
|
244,05
|
208.943
|
510.422
|
2.300.304
|
1
|
Quy hoạch khép kín điểm dân cư - Trạm thuế Phú
Sơn cũ
|
Thị trấn Hưng Nhân
|
0,10
|
-
|
500
|
1.600
|
2
|
Khu dân cư tại Nhân Cầu 1 (cạnh cấp 3)
|
Thị trấn Hưng Hà
|
3,04
|
1.825
|
15.593
|
55.373
|
3
|
Dự án phát triển nhà ở
thương mại khu dân cư dọc hai bên tuyến đường nối từ thị trấn Hưng Nhân với
thị trấn Hưng Hà (Phân khu số 01)
|
Thị trấn Hưng Hà, xã
Thái Phương
|
142,00
|
146.230
|
182.380
|
1.022.306
|
4
|
Dự án phát triển nhà ở
thương mại khu dân cư dọc hai bên tuyến đường nối từ thị trấn Hưng Nhân với
thị trấn Hưng Hà (Phân khu số 05)
|
Thị trấn Hưng Nhân
|
68,00
|
46.240
|
180.585
|
716.592
|
5
|
Khu dân cư Đãn Chàng (khu 1)
|
Thị trấn Hưng Hà
|
7,38
|
-
|
31.055
|
99.374
|
6
|
Khu nhà ở xã hội tại thị trấn Hưng Hà
|
Thị trấn Hưng Hà
|
0,23
|
1.380
|
-
|
12.420
|
7
|
Khu dân cư mới tại thị trấn Hưng Nhân
|
Thị trấn Hưng Nhân
|
18,05
|
13.268
|
53.052
|
241.416
|
8
|
Khu dân cư sau nhà máy nước, TDP Thị Độc
|
Thị trấn Hưng Hà
|
1,10
|
-
|
26.518
|
84.856
|
9
|
Khu dân cư Hội trường Đãn Chàng cũ
|
Thị trấn Hưng Hà
|
0,12
|
-
|
621
|
1.986
|
10
|
QH chuyển mục đích sang đất ở, Đãn Chàng 2
|
Thị trấn Hưng Hà
|
0,40
|
-
|
2.000
|
6.400
|
11
|
QH dân cư điểm trường Mầm non Đồng Tu 2
|
Thị trấn Hưng Hà
|
0,07
|
-
|
355
|
1.136
|
12
|
QH dân cư khu Trường Tiểu học và Trung học cũ
|
Thị trấn Hưng Nhân
|
1,08
|
-
|
5.388
|
17.240
|
13
|
QH dân cư khu ao bãi bóng Thị An
|
Thị trấn Hưng Nhân
|
0,84
|
-
|
4.188
|
13.403
|
14
|
QH chuyển mục đích sang đất
ở xen kẹp trong các khu dân cư toàn thị trấn
|
Thị trấn Hưng Nhân
|
0,80
|
-
|
4.000
|
12.800
|
15
|
QH dân cư khu ao UBND thị
trấn, Tổ dân phố Đầu
|
Thị trấn Hưng Nhân
|
0,84
|
-
|
4.188
|
13.403
|
II
|
Ở NÔNG THÔN
|
|
86,92
|
0
|
460.511
|
1.105.227
|
1
|
Khu dân cư thôn Lưu Xá Nam
|
Canh Tân
|
2,82
|
-
|
14.092
|
33.820
|
2
|
Khu dân cư xen kẹp Bên Nam, thôn Thanh Lãng
|
Minh Hòa
|
1,26
|
-
|
6.300
|
15.120
|
3
|
Khu dân cư xen kẹp Đồng Vôn, thôn Thanh Lãng
|
Minh Hòa
|
1,01
|
-
|
5.050
|
12.120
|
4
|
Quy hoạch khu dân cư thôn An Mai
|
Thống Nhất
|
0,35
|
-
|
1.750
|
4.200
|
5
|
QH dân cư thôn Lập Bái
|
Kim Trung
|
0,05
|
-
|
250
|
600
|
6
|
QH dân cư thôn Nghĩa Thôn
|
Kim Trung
|
0,05
|
-
|
250
|
600
|
7
|
Quy hoạch dân cư, thôn Dương Khê
|
Thái Hưng
|
2,67
|
-
|
12.989
|
31.174
|
8
|
Quy hoạch dân cư thôn Ngọc Liễn
|
Văn Cẩm
|
2,65
|
-
|
13.250
|
31.800
|
9
|
QH dân cư khu Đồng Nguyễn, thôn Hương Xá
|
Phúc Khánh
|
0,16
|
-
|
800
|
1.920
|
10
|
QH khép kín dân cư, Trạm thuế Tân Lễ
|
Tân Lễ
|
0,06
|
-
|
300
|
720
|
11
|
Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tại xã Độc Lập
|
Độc Lập
|
7,31
|
-
|
42.928
|
103.028
|
12
|
Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tại xã Phúc
Khánh
|
Phúc Khánh
|
3,01
|
-
|
13.283
|
31.880
|
13
|
Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tại xã Hồng An
|
Hồng An
|
9,84
|
-
|
59.056
|
141.735
|
14
|
Điểm dân cư nông thôn, tại xã Hòa Bình
|
Hòa Bình
|
6,10
|
-
|
29.844
|
71.625
|
15
|
Quy hoạch DC thôn Duyên Trường khu I
|
Tây Đô
|
2,45
|
-
|
12.241
|
29.377
|
16
|
Quy hoạch DC thôn Duyên Trường khu II
|
Tây Đô
|
1,97
|
-
|
9.850
|
23.640
|
17
|
Quy hoạch dân cư thôn Trần Phú
|
Tây Đô
|
0,67
|
-
|
3.373
|
8.094
|
18
|
Quy hoạch dân cư thôn Khánh Lai
|
Tây Đô
|
0,77
|
-
|
3.843
|
9.222
|
19
|
Quy hoạch dân cư thôn Nội Thôn
|
Tây Đô
|
0,08
|
-
|
400
|
960
|
20
|
Quy hoạch dân cư thôn Quyết Tiến
|
Chi lăng
|
0,88
|
-
|
4.400
|
10.560
|
21
|
Quy hoạch dân cư thôn Minh Khai
|
Chi lăng
|
0,10
|
-
|
500
|
1.200
|
22
|
Quy hoạch dân cư thôn Trần Phú
|
Chi lăng
|
0,13
|
-
|
664
|
1.592
|
23
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư toàn
xã
|
Chi lăng
|
0,40
|
-
|
2.000
|
4.800
|
24
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư:
Thanh La, Hiến Nạp, Thanh Cách, Tuy Lai, Đồng Lạc
|
Minh Khai
|
0,60
|
-
|
3.000
|
7.200
|
25
|
QH khu dân cư, Khu sân thể thao xã thôn Lưu Xá
Nam
|
Canh Tân
|
0,80
|
-
|
4.000
|
9.600
|
26
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư toàn
xã
|
Canh Tân
|
1,00
|
-
|
5.000
|
12.000
|
27
|
Quy hoạch chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư
các thôn: Tân Dân, Minh Thiện, Bổng Thôn, Ninh Thôn
|
Hòa Bình
|
0,45
|
-
|
2.250
|
5.400
|
28
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư: Nứa,
Ngừ, Quang Chiêm, Bái
|
Liên Hiệp
|
0,30
|
-
|
1.500
|
3.600
|
29
|
Quy hoạch dân cư Hữu Đô Kỳ
|
Đông Đô
|
1,52
|
-
|
7.600
|
18.240
|
30
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư: Mậu
Lâm, Chí Linh, Hữu Đô Kỳ, Đông Đô Kỳ, Đồng Phú
|
Đông Đô
|
0,30
|
-
|
1.500
|
3.600
|
31
|
QH dân cư thôn Vị Khê, Khu sân thể thao cũ của xã
|
Minh Hòa
|
0,40
|
-
|
2.000
|
4.800
|
32
|
QH khu Tái định cư Dự án đường từ Thành Phố Thái
Bình qua cầu Tịnh Xuyên đến huyện Hưng Hà
|
Minh Hòa
|
0,10
|
-
|
500
|
1.200
|
33
|
Quy hoạch DC; khu đồng Tộc Điền, Khả Tiến
|
Duyên Hải
|
2,95
|
-
|
14.750
|
35.400
|
34
|
Quy hoạch DC, khu Đồng Diễm, Khả Tân
|
Duyên Hải
|
0,08
|
-
|
400
|
960
|
35
|
QH chuyển mục đích xen kẹp
trong dân cư: Văn Quan, Khả Tân, Khả Tiến, Khả Đông, Bùi Minh, Bùi Việt, Bùi
Tiến
|
Duyên Hải
|
0,30
|
-
|
1.500
|
3.600
|
36
|
Quy hoạch dân cư thôn Mỹ Lương
|
Văn Lang
|
0,45
|
-
|
2.250
|
5.400
|
37
|
Quy hoạch DC thôn Vĩnh Truyền, khu Cầu Là
|
Văn Lang
|
0,70
|
-
|
3.500
|
8.400
|
38
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã
|
Thống Nhất
|
0,50
|
-
|
2.500
|
6.000
|
39
|
QH dân cư khu Trung tâm xã
|
Kim Trung
|
2,03
|
-
|
20.305
|
48.731
|
40
|
QH dân cư thôn Kim Sơn 2
|
Kim Trung
|
0,22
|
-
|
1.100
|
2.640
|
41
|
QH chuyển mục đích xen kẹp
trong dân cư, toàn xã
|
Kim Trung
|
0,20
|
-
|
1.000
|
2.400
|
42
|
Quy hoạch chuyển mục đích sang đất ở, thôn Tân
Dân
|
Bắc Sơn
|
0,12
|
-
|
600
|
1.440
|
43
|
Quy hoạch chuyển mục đích sang đất ở, thôn Minh Đức
|
Bắc Sơn
|
0,16
|
-
|
800
|
1.920
|
44
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Quyết Tiến: Khu cạnh Cầu
Chéo; khu ao ông Soạn
|
Bắc Sơn
|
0,84
|
-
|
4.200
|
10.080
|
45
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Thăng Long
|
Bắc Sơn
|
0,14
|
-
|
700
|
1.680
|
46
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã
|
Bắc Sơn
|
0,30
|
-
|
1.500
|
3.600
|
47
|
Quy hoạch dân cư thôn Bùi
Xá
|
Độc Lập
|
1,30
|
-
|
6.500
|
15.600
|
48
|
Quy hoạch dân cư thôn Đồng Phú
|
Độc Lập
|
0,40
|
-
|
2.000
|
4.800
|
49
|
Quy hoạch dân cư thôn An Tiến 3
|
Chí Hòa
|
0,15
|
-
|
750
|
1.800
|
50
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã
|
Chí Hòa
|
0,80
|
-
|
4.000
|
9.600
|
51
|
Quy hoạch DC thôn Đinh, Khu ao đầu đập
|
Dân chủ
|
0,25
|
-
|
1.250
|
3.000
|
52
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã
|
Dân chủ
|
0,30
|
-
|
1.500
|
3.600
|
53
|
Quy hoạch dân cư thôn Nham Lang
|
Tân Tiến
|
1,91
|
-
|
9.550
|
22.920
|
54
|
Quy hoạch chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân
cư: Nham Lang, Lương Ngọc, An Nhân
|
Tân Tiến
|
0,50
|
-
|
2.500
|
6.000
|
55
|
QH khu dân cư, Tân Dương
|
Thái Hưng
|
0,21
|
-
|
1.050
|
2.520
|
56
|
Quy hoạch dân cư, Chiềng La
|
Thái Hưng
|
0,07
|
-
|
350
|
840
|
57
|
Khu dân cư thôn Mỹ Đình
|
Văn Cẩm
|
1,12
|
-
|
5.620
|
13.488
|
58
|
Quy hoạch điểm dân cư
thôn Cầu Công
|
Cộng Hòa
|
0,88
|
-
|
4.400
|
10.560
|
59
|
Quy hoạch điểm dân cư
thôn Đồng Thái
|
Cộng Hòa
|
0,50
|
-
|
2.500
|
6.000
|
60
|
Quy hoạch điểm dân cư
thôn Hùng Tiến
|
Cộng Hòa
|
0,24
|
-
|
1.200
|
2.880
|
61
|
Quy hoạch điểm dân cư
thôn Trung Thành
|
Cộng Hòa
|
0,35
|
-
|
1.750
|
4.200
|
62
|
Quy hoạch điểm dân cư
thôn Vũ Thôn
|
Cộng Hòa
|
0,03
|
-
|
150
|
360
|
63
|
Quy hoạch điểm dân cư
thôn Hà Thanh
|
Cộng Hòa
|
0,60
|
-
|
3.000
|
7.200
|
64
|
Quy hoạch dân cư thôn An
Cầu
|
Cộng Hòa
|
0,66
|
-
|
3.300
|
7.920
|
65
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư: Cầu
Công, Hiệu Vũ, Dương Thôn, Vũ Thôn, Hà Thanh, Quan Hà, Đồng Thái, Hùng Tiến,
Trung Thành, Ngô Quyền
|
Cộng Hòa
|
0,70
|
-
|
3.500
|
8.400
|
66
|
Quy hoạch khu dân cư cửa Sâm giai đoạn 1, thôn Điềm
|
Hồng an
|
0,13
|
-
|
640
|
1.535
|
67
|
Quy hoạch dân cư thôn Tú Mậu
|
Hồng an
|
0,23
|
-
|
1.150
|
2.760
|
68
|
Quy hoạch DC thôn Hà Gạo, khu Cửa Đình
|
Hồng an
|
0,18
|
-
|
875
|
2.100
|
69
|
Quy hoạch DC thôn Điềm, khu Đồng Vôi cao
|
Hồng an
|
0,17
|
-
|
840
|
2.016
|
70
|
QH dân cư, khu Cửa Hồng, thôn Hà Gạo
|
Hồng an
|
0,13
|
-
|
625
|
1.500
|
71
|
Qh khu dân cư thôn Hương Xá
|
Phúc Khánh
|
0,18
|
-
|
875
|
2.100
|
72
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, tòa xã
|
Đoan Hùng
|
0,50
|
-
|
2.500
|
6.000
|
73
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Me, Khu Đồng Gò
|
Tân Hòa
|
1,55
|
-
|
7.750
|
18.600
|
74
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã
|
Hòa Tiến
|
0,40
|
-
|
2.000
|
4.800
|
75
|
Quy hoạch dân cư, thôn Nhân Phú
|
Hùng Dũng
|
0,20
|
-
|
1.000
|
2.400
|
76
|
Khu dân cư thôn Tân Hòa - Hà Khê
|
Tân Lễ
|
2,95
|
-
|
17.021
|
40.850
|
77
|
Quy hoạch dân cư, thôn Hà Khê
|
Tân Lễ
|
0,55
|
-
|
2.750
|
6.600
|
78
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã
|
Tân Lễ
|
0,60
|
-
|
3.000
|
7.200
|
79
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư: Hợp
Đoài, Vũ Đoài, Vũ Đông, Hợp Đông, Đồng Hàn
|
Hồng Lĩnh
|
0,50
|
-
|
2.500
|
6.000
|
80
|
Quy hoạch; chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân
cư: Kiều Trai, Phụng Công, Tân Thái
|
Minh Tân
|
0,26
|
-
|
1.300
|
3.120
|
81
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã
|
Tiến Đức
|
0,30
|
-
|
1.500
|
3.600
|
82
|
QH dân cư thôn Minh Xuyên (trường Tiểu học cũ)
|
Hồng Minh
|
1,60
|
-
|
8.000
|
19.200
|
83
|
Quy hoạch; chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân
cư: Thọ Mỹ, Phú Nha, Đồng Lâm, Xuân Lôi, Cổ Trai, Minh Xuyên, Minh Thành, Tịnh
Xuyên, Tịnh Thủy, Đồng Đào
|
Hồng Minh
|
0,40
|
-
|
2.000
|
4.800
|
84
|
Quy hoạch khu dân cư, Thôn Minh Xuyên
|
Hồng Minh
|
0,23
|
-
|
1.150
|
2.760
|
85
|
Quy hoạch khu dân cư, Thôn Minh Xuyên
|
Hồng Minh
|
0,13
|
-
|
650
|
1.560
|
86
|
Quy hoạch khu dân cư, Thôn Minh Xuyên
|
Hồng Minh
|
0,16
|
-
|
800
|
1.920
|
87
|
Quy hoạch Khu dân cư Hà Nguyên
|
Thái Phương
|
2,97
|
-
|
14.828
|
35.587
|
88
|
Khu QH dân cư khu trung tâm xã, thôn Hà Nguyên
|
Thái Phương
|
0,73
|
-
|
3.663
|
8.790
|
89
|
Quy hoạch DC; khu ao Khánh
Tề, Nhân Xá
|
Thái Phương
|
0,20
|
-
|
1.000
|
2.400
|
90
|
QH chuyển mục đích sang đất ở tại các thôn: Trác
Dương, Phương La 2
|
Thái Phương
|
0,32
|
-
|
1.610
|
3.864
|
91
|
QH khu dân cư Duyên Nông
|
Điệp Nông
|
0,65
|
-
|
3.250
|
7.800
|
92
|
QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã
|
Điệp Nông
|
0,50
|
-
|
2.500
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 12
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN VŨ THƯ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án, khu dân
cư
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích
quy hoạch (ha)
|
Diện tích xây dựng
nhà ở (m2)
|
Dự kiến tổng diện
tích sàn xây dựng của dự án (m2)
|
Nhà ở chung cư
|
Nhà ở liên kế,
biệt thự Diện tích (m2)
|
I
|
Nhà ở nông thôn
|
|
72,78
|
18.000
|
375.889
|
653.064
|
1
|
Khu thiết chế công đoàn cho công nhân tại xã Song
An
|
Xã Song An
|
3,20
|
18.000
|
3.600
|
60.000
|
2
|
Khu dân cư tái định cư để thực hiện dự án cải tạo
nâng cấp ĐT 454 và dự án đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành
|
Vũ Hội
|
0,50
|
|
4.000
|
12.000
|
3
|
Khu dân cư tái định cư để thực hiện dự án đường
vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn
An kéo dài
|
thôn An Phúc, xã Song An
|
2,30
|
|
18.400
|
55.200
|
4
|
Khu dân cư thôn Tân Minh Song An diện tích dân
cư: 60.248,1m2 (503 lô liền kề, 53 lô biệt thự)
|
Xã Song An
|
14,49
|
|
72.474
|
130.452
|
5
|
Quy hoạch dân cư thôn Súy Hãng
|
xã Minh lãng
|
0,05
|
|
250
|
450
|
6
|
Quy hoạch dân cư thôn Lại Xá
|
xã Minh lãng
|
0,06
|
|
300
|
540
|
7
|
Quy hoạch dân cư thôn Bùi Xá
|
xã Minh lãng
|
0,20
|
|
1.000
|
1.800
|
8
|
Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã Vũ Vinh
|
9,99
|
|
49.950
|
44.955
|
9
|
Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã Tân Hòa (Khu C)
|
3,31
|
|
16.530
|
14.877
|
10
|
Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã Nguyên Xá
|
5,20
|
|
26.000
|
23.400
|
11
|
Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã Minh Lãng
|
5,00
|
|
25.000
|
22.500
|
12
|
Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã Việt Thuận
|
3,00
|
|
15.000
|
13.500
|
13
|
Dân cư thôn Tân Minh (khu bể lắng)
|
Xã Song An
|
0,46
|
|
2.965
|
8.896
|
14
|
Quy hoạch dân cư thôn Phương Cáp
|
Xã Hiệp Hòa
|
0,06
|
|
300
|
540
|
15
|
Quy hoạch dân cư thôn An Để
|
Xã Hiệp Hòa
|
1,00
|
|
5.000
|
9.000
|
16
|
QH dân cư thôn Tiền Phong
|
Xã Vũ Vân
|
1,15
|
|
5.750
|
10.350
|
17
|
Dân cư thôn Trung Lập
|
Xã Vũ Hội
|
0,38
|
|
1.900
|
3.420
|
18
|
Quy hoạch dân cư thôn Ngô Xá (cạnh nhà bà Hướng)
|
Xã Nguyên Xá
|
0,04
|
|
400
|
720
|
19
|
Quy hoạch dân cư thôn Thái (dược mạ)
|
Xã Nguyên Xá
|
0,86
|
|
5.590
|
10.062
|
20
|
Dân cư đội 9 (ao ông Thuật) thôn Ngô Xá
|
Xã Nguyên Xá
|
0,20
|
|
1.300
|
2.340
|
21
|
Dân cư khu đất xóm vườn Tân Tiến Đức
|
Xã Nguyên Xá
|
0,03
|
|
300
|
540
|
22
|
Dân cư thôn Hoàng Xá (ao ông Hoằng)
|
Xã Nguyên Xá
|
0,04
|
|
400
|
720
|
23
|
Dân cư thôn Hoàng Xá (ao ông Thụy)
|
Xã Nguyên Xá
|
0,03
|
|
300
|
540
|
24
|
Dân cư cửa ông Phi
|
Xã Nguyên Xá
|
0,09
|
|
900
|
1.620
|
25
|
Quy hoạch dân cư thôn Thắng Lợi
|
Xã Hòa Bình
|
0,02
|
|
132
|
397
|
26
|
Quy hoạch dân cư thôn Ngũ Lão
|
Xã Hòa Bình
|
0,08
|
|
450
|
900
|
27
|
Quy hoạch dân cư thôn Nam Tiên
|
Xã Vũ Tiến
|
0,04
|
|
200
|
360
|
28
|
Quy hoạch dân cư thôn Văn Long
|
Xã Vũ Tiến
|
0,31
|
|
1.550
|
2.790
|
29
|
Quy hoạch dân cư thôn Trực Nho khu Mét
|
Xã Minh Quang
|
0,70
|
|
4.550
|
9.100
|
30
|
Dân cư thôn La uyên khu sau trường mầm non B
|
Xã Minh Quang
|
1,00
|
|
6.500
|
13.000
|
31
|
Dân cư thôn Huyền Sỹ (sau ông Tạo)
|
Xã Minh Quang
|
1,60
|
|
10.400
|
20.800
|
32
|
Điểm dân cư thôn Hội Kê
|
Xã Hồng Lý
|
0,07
|
|
350
|
630
|
33
|
Điểm dân cư thôn Hội Kê
|
Xã Hồng Lý
|
0,04
|
|
200
|
360
|
34
|
Điểm dân cư thôn Thượng Hộ Trung
|
Xã Hồng Lý
|
0,04
|
|
200
|
360
|
35
|
Điểm dân cư thôn Thượng Hộ Trung
|
Xã Hồng Lý
|
0,15
|
|
750
|
1.350
|
36
|
Điểm dân cư thôn Thượng Hộ Nam
|
Xã Hồng Lý
|
0,15
|
|
750
|
1.350
|
37
|
Điểm dân cư thôn Thượng Hộ Nam
|
Xã Hồng Lý
|
0,30
|
|
1.500
|
2.700
|
38
|
Điểm dân cư thôn Gia lạc
|
Xã Hồng Lý
|
0,10
|
|
500
|
900
|
39
|
Điểm dân cư từ gốc gạo ông Huân đến ngã ba hàng
Dĩnh thôn Gia lạc
|
Xã Hồng Lý
|
0,50
|
|
2.500
|
4.500
|
40
|
Điểm dân cư cạnh trường mầm non Mỹ Hòa 2 (thượng
hộ trung)
|
Xã Hồng Lý
|
0,04
|
|
200
|
360
|
41
|
Điểm dân cư thôn 5 xã Vũ Đoài
|
Xã Vũ Đoài
|
0,02
|
|
100
|
180
|
42
|
Điểm dân cư thôn 9 xã Vũ Đoài
|
Xã Vũ Đoài
|
0,44
|
|
2.200
|
3.960
|
43
|
Quy hoạch dân cư xen kẹt xã Minh Khai
|
Xã Minh Khai
|
0,82
|
|
4.093
|
7.367
|
44
|
Điểm dân cư thôn Thuận An
|
Xã Việt Thuận
|
0,05
|
|
235
|
423
|
45
|
Quy hoạch dân cư thôn Thái Hạc
|
Xã Việt Thuận
|
0,12
|
|
600
|
1.080
|
46
|
Quy hoạch dân cư thôn Việt Cường
|
Xã Việt Thuận
|
0,22
|
|
1.100
|
1.980
|
47
|
Quy hoạch dân cư thôn Bình chính
|
Xã Việt Thuận
|
0,18
|
|
900
|
1.620
|
48
|
Quy hoạch dân cư thôn Việt Tiến
|
Xã Việt Thuận
|
1,50
|
|
7.500
|
13.500
|
49
|
Điểm dân cư thôn Văn Lãng
|
Xã Song Lãng
|
0,27
|
|
1.375
|
2.475
|
50
|
Điểm dân cư thôn Hội
|
Xã Song Lãng
|
1,80
|
|
11.700
|
21.060
|
51
|
Điểm dân cư thôn Văn Lâm
|
Xã Duy Nhất
|
0,21
|
|
1.620
|
2.916
|
52
|
Dân cư thôn Hành Dũng Nghĩa
|
Xã Duy Nhất
|
0,03
|
|
150
|
270
|
53
|
Dân cư thôn Minh Hồng
|
Xã Duy Nhất
|
0,14
|
|
940
|
1.692
|
54
|
Dân cư Dũng Nghĩa
|
Xã Duy Nhất
|
1,40
|
|
8.493
|
15.287
|
55
|
Quy hoạch dân cư thôn Bách Tính
|
Xã Bách Thuận
|
0,60
|
|
3.000
|
5.400
|
56
|
Quy hoạch dân cư Thôn Đồng Đại 1
|
Xã Đồng Thanh
|
0,21
|
|
1.050
|
1.890
|
57
|
Quy hoạch dân cư thôn Thái
Phú Thọ (hội trường cũ)
|
Xã Hồng Phong
|
0,05
|
|
230
|
414
|
58
|
Thôn Tiền Phong (ao gần trạm xá)
|
Xã Hồng Phong
|
0,13
|
|
665
|
1.197
|
59
|
Thôn Thái Phú Thọ
|
Xã Hồng Phong
|
0,29
|
|
1.450
|
2.610
|
60
|
Thôn Phan Xá (nhà trẻ cũ)
|
Xã Hồng Phong
|
0,09
|
|
442
|
796
|
61
|
Thôn Tân Phong (giáp trường
mầm non)
|
Xã Hồng Phong
|
0,05
|
|
230
|
414
|
62
|
Quy hoạch dân cư thôn Bổng Điền Nam
|
Xã Tân Lập
|
0,02
|
|
100
|
180
|
63
|
Quy hoạch dân cư thôn Bổng Điền Nam
|
Xã Tân Lập
|
0,18
|
|
900
|
1.620
|
64
|
Quy hoạch dân cư thôn Tăng Bổng
|
Xã Tân Lập
|
0,01
|
|
50
|
90
|
65
|
Quy hoạch dân cư thôn Ô Mễ 3
|
Xã Tân Phong
|
0,10
|
|
720
|
1.296
|
66
|
Quy hoạch khu dân cư thôn OM3 (sau Hội trường)
|
Xã Tân Phong
|
0,09
|
|
552
|
994
|
67
|
Quy hoạch khu dân cư thôn OM3 (biến thế cũ)
|
Xã Tân Phong
|
0,01
|
|
60
|
300
|
68
|
Quy hoạch dân cư TB (cửa trại)
|
Xã Tân Phong
|
0,43
|
|
2.856
|
5.712
|
69
|
Quy hoạch dân cư thôn Nam Long
|
Xã Tự Tân
|
0,30
|
|
1.500
|
2.700
|
70
|
Quy hoạch dân cư thôn Phú Lễ Thượng
|
Xã Tự Tân
|
0,33
|
|
1.650
|
2.970
|
71
|
Quy hoạch dân cư Bồn Thôn
|
Xã Trung an
|
0,18
|
|
909
|
1.635
|
72
|
Quy hoạch dân cư Lang Trung
|
Xã Trung an
|
0,07
|
|
350
|
630
|
73
|
Quy hoạch dân cư thôn Đồng Nhân
|
Xã Vũ Vinh
|
0,01
|
|
50
|
90
|
74
|
Quy hoạch dân cư thôn Đại Đồng
|
Xã Vũ Vinh
|
0,07
|
|
350
|
630
|
75
|
Quy hoạch dân cư thôn Hương (khu 1)
|
Xã Xuân Hòa
|
1,00
|
|
5.029
|
15.087
|
76
|
Quy hoạch dân cư thôn Hương (khu 2)
|
Xã Xuân Hòa
|
0,54
|
|
2.000
|
4.000
|
77
|
Dân cư Dũng Thúy Hạ
|
xã Dũng Nghĩa
|
0,05
|
|
400
|
720
|
78
|
Quy hoạch dân cư chợ Búng, đất ngân hàng, đất trại
tằm cũ
|
Xã Việt Hùng
|
1,00
|
|
7.000
|
12.600
|
79
|
Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở xen kẹt
trong khu dân cư ở các xã
|
|
3,00
|
|
15.000
|
27.000
|
II
|
Nhà ở đô thị
|
|
127,16
|
71.006
|
646.142
|
2.967.999
|
1
|
Dân cư đô thị Khu A2 thuộc quy hoạch phân khu
1/2000 tại xã vũ phúc, Song An, Trung An
|
tại xã Song An, Trung An
|
46,05
|
24.519,28
|
230.250
|
1.053.404
|
2
|
Dân cư đô thị Khu A1 thuộc quy hoạch phân khu
1/2000 tại xã vũ phúc, Song An, Trung An
|
tại xã Song An, Trung An
|
49,08
|
44.388,37
|
245.400
|
1.221.297
|
3
|
Dân cư đô thị Khu A3 thuộc quy hoạch phân khu 1/2000
tại xã vũ phúc, Song An, Trung An
|
tại xã Song An, Trung An
|
27,55
|
2.098,01
|
137.750
|
562.329
|
4
|
Dân cư xen kẹp tổ Hùng Tiến
|
Thị Trấn Vũ Thư
|
0,55
|
|
4.068
|
16.272
|
5
|
Đất xen kẹp trong dân cư tổ Trung Hưng
|
Thị Trấn Vũ Thư
|
0,04
|
|
400
|
1.600
|
6
|
Dân cư Hùng Tiến
|
Thị Trấn Vũ Thư
|
0,03
|
|
284
|
1.136
|
7
|
Khu dân cư Trung Hưng (rộc Thẫm)
|
Thị Trấn Vũ Thư
|
1,50
|
|
12.000
|
48.000
|
8
|
Dân cư Minh Hưng
|
Thị Trấn Vũ Thư
|
0,04
|
|
355
|
1.420
|
9
|
Quy hoạch dân cư từ đất hội trường cũ không sử dụng
các tổ dân phố
|
Thị Trấn Vũ Thư
|
0,14
|
|
1.400
|
5.600
|
10
|
Chuyển đất trụ sở cũ để quy hoạch dân cư
|
Thị Trấn Vũ Thư
|
2,19
|
|
14.235
|
56.940
|
Tổng cộng
|
|
199,94
|
89.005,66
|
1.022.031,05
|
3.621.062,09
|
PHỤ LỤC SỐ 13
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN TIÊN HẢI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự án, khu
dân cư
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích
đất theo quy hoạch
|
Diện tích xây dựng
nhà ở (m2)
|
Dự kiến tổng DT
sàn xây dựng (m2)
|
Nhà ở chung cư
|
Nhà ở liên kế,
biệt thự
|
A
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
|
|
34,95
|
18.000
|
158.145
|
449.778
|
1
|
Quy hoạch điểm dân cư cánh đồng Rộc
|
Thị trấn và Tây Giang
|
9,47
|
|
42.615
|
85.230
|
2
|
QHDC Bắc Đồng Đầm giai đoạn 2
|
Thị trấn
|
7,2
|
|
32.400
|
64.800
|
3
|
QHDC khu máy kéo
|
Thị trấn
|
0,8
|
|
6.000
|
12.000
|
4
|
QHDC sau trường GDTX
|
Thị trấn
|
0,41
|
|
3.075
|
6.150
|
5
|
QHDC Hồng Phong 1
|
Thị trấn
|
9,8
|
|
53.900
|
107.800
|
6
|
Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Tiền Hải
|
Thị trấn
|
5,2
|
18.000
|
6.240
|
145.968
|
7
|
Quy hoạch khu dân cư Hồng Phong 2
|
Thị trấn
|
1,93
|
|
12.545
|
25.090
|
8
|
QH điểm dân cư xen kẹp TDP 1
|
Thị trấn
|
0,013
|
|
130
|
260
|
9
|
QH điểm dân cư xen kẹp TDP 2
|
Thị trấn
|
0,029
|
|
290
|
580
|
10
|
QH điểm dân cư xen kẹp TDP 4
|
Thị trấn
|
0,019
|
|
190
|
380
|
11
|
QH điểm dân cư xen kẹp TDP Hùng Thắng
|
Thị trấn
|
0,017
|
|
170
|
340
|
12
|
QH điểm dân cư xen kẹp TDP Bắc Sơn
|
Thị trấn
|
0,038
|
|
380
|
760
|
13
|
QH điểm dân cư xen kẹp TDP Trung Tiến
|
Thị trấn
|
0,021
|
|
210
|
420
|
B
|
TẠI NÔNG THÔN
|
|
82,08
|
|
572.199
|
858.299
|
1
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Ái Quốc
|
Xã Nam Thanh
|
1,4
|
|
9.100
|
13.650
|
2
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Tiến Lợi
|
Xã Nam Thanh
|
0,012
|
|
120
|
180
|
3
|
QH điểm dân cư thôn Ái Quốc
|
Xã Nam Thanh
|
1,3
|
|
8.450
|
12.675
|
4
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Việt Hùng
|
Xã Nam Thanh
|
0,3
|
|
2.250
|
3.375
|
5
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Ái Quốc
|
Xã Nam Thanh
|
0,07
|
|
560
|
840
|
6
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Ái Quốc
|
Xã Nam Thanh
|
0,05
|
|
400
|
600
|
7
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đồng Lạc
|
Xã Nam Thịnh
|
0,38
|
|
3.230
|
4.845
|
8
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Thiện Châu
|
Xã Nam Thịnh
|
0,298
|
|
2.533
|
3.800
|
9
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Thiên Châu
|
Xã Nam Thịnh
|
0,09
|
|
810
|
1.215
|
10
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đồng Lạc
|
Xã Nam Thịnh
|
0,11
|
|
935
|
1.403
|
11
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Thiện Châu
|
Xã Nam Thịnh
|
1,6
|
|
8.800
|
13.200
|
12
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông biên Nam
|
Xã Nam Hồng
|
0,0245
|
|
221
|
331
|
13
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông biên Nam
|
Xã Nam Hồng
|
0,139
|
|
1.112
|
1.668
|
14
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Viên Ngoại
|
Xã Nam Hồng
|
0,0585
|
|
527
|
790
|
15
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn RTN
|
Xã Nam Thắng
|
0,16
|
|
1.360
|
2.040
|
16
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Nam Thành
|
Xã Nam Thắng
|
0,2
|
|
1.700
|
2.550
|
17
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Nam Thành
|
Xã Nam Thắng
|
0,35
|
|
2.975
|
4.463
|
18
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Đức Cường
|
Xã Nam Cường
|
0,06
|
|
570
|
855
|
19
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Chí Cường
|
Xã Nam Cường
|
0,9487
|
|
7.115
|
10.673
|
20
|
QH điểm dân cư xen kẹp lộc trung
|
Xã Nam Hưng
|
0,75
|
|
5.625
|
8.438
|
21
|
QH điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Nam Hưng
|
0,17
|
|
1.275
|
1.913
|
22
|
QH các điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Nam Hưng
|
0,21
|
|
1.785
|
2.678
|
23
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Vĩnh Trà
|
Xã Nam Trung
|
0,32
|
|
2.400
|
3.600
|
24
|
Quy hoạch điểm dân cư
|
Xã Nam Trung
|
0,31
|
|
2.325
|
3.488
|
25
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Vĩnh Trà
|
Xã Nam Trung
|
0,16
|
|
1.200
|
1.800
|
26
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Độc Lập
|
Xã Nam Trung
|
0,4246
|
|
3.609
|
5.414
|
27
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Đại Đồng
|
Xã Nam Trung
|
0,25
|
|
2.125
|
3.188
|
28
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Trung Đồng
|
Xã Nam Trung
|
0,04
|
|
360
|
540
|
29
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Việt Hùng
|
Xã Nam Trung
|
0,03
|
|
270
|
405
|
30
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn An Hạ
|
Xã Nam Hải
|
0,35
|
|
2.625
|
3.938
|
31
|
QH điểm dân cư thôn Hường Tân
|
Xã Nam Hà
|
0,1527
|
|
1.145
|
1.718
|
32
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Hường Tân
|
Xã Nam Hà
|
0,8637
|
|
6.478
|
9.717
|
33
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Quách
|
Xã Nam Hà
|
0,098
|
|
882
|
1.323
|
34
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Quách
|
Xã Nam Hà
|
0,0913
|
|
822
|
1.233
|
35
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Hào
|
Xã Nam Hà
|
0,0976
|
|
878
|
1.318
|
36
|
QH điểm dân cư thôn Đông Hào
|
Xã Nam Hà
|
1,18
|
|
8.850
|
13.275
|
37
|
QH điểm dân cư thôn Đông Hào
|
Xã Nam Hà
|
0,5026
|
|
3.770
|
5.654
|
38
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Vĩnh Trung
|
Xã Nam Hà
|
0,08642
|
|
778
|
1.167
|
39
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Thủ Chính
|
Xã Nam Chính
|
2,05433
|
|
11.299
|
16.948
|
40
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Năng Tĩnh
|
Xã Nam Chính
|
0,16
|
|
1.200
|
1.800
|
41
|
Quy hoạch điểm dân cư
|
Xã Nam Phú
|
0,27
|
|
2.025
|
3.038
|
42
|
Quy hoạch điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Nam Phú
|
0,08
|
|
680
|
1.020
|
43
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Tân Hải cạnh trạm y tế
|
Xã Đông Trà
|
1,3
|
|
8.450
|
12.675
|
44
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Tân Hải
|
Xã Đông Trà
|
2,5
|
|
16.250
|
24.375
|
45
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Tân Hải phía bắc sân vận
động
|
Xã Đông Trà
|
0,8907
|
|
5.790
|
8.684
|
46
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Định cư Đông
|
Xã Đông Trà
|
0,9
|
|
5.850
|
8.775
|
47
|
QH các điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Đông Trà
|
0,37
|
|
3.145
|
4.718
|
48
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Hưng Thịnh
|
Xã Đông Long
|
2,5
|
|
16.250
|
24.375
|
49
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Vũ Xá
|
Xã Đông Hoàng
|
0,52
|
|
3.900
|
5.850
|
50
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Bạch Long
|
Xã Đông Hoàng
|
0,8
|
|
6.400
|
9.600
|
51
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Mỹ Đức
|
Xã Đông Hoàng
|
0,6
|
|
4.500
|
6.750
|
52
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Chỉ Trung
|
Xã Đông Hoàng
|
0,8
|
|
6.000
|
9.000
|
53
|
Quy hoạch điểm dân cư
|
Xã Đông Hoàng
|
1,2
|
|
9.000
|
13.500
|
54
|
QH các điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Đông Hoàng
|
0,68
|
|
5.780
|
8.670
|
55
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đồng Châu Nội
|
Xã Đông Minh
|
0,1361
|
|
1.157
|
1.735
|
56
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Minh Châu
|
Xã Đông Minh
|
0,1338
|
|
1.137
|
1.706
|
57
|
QH các điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Đông Minh
|
0,265
|
|
2.253
|
3.379
|
58
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Thanh Đông
|
Xã Đông Lâm
|
2,9
|
|
18.850
|
28.275
|
59
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Thanh Đông
|
Xã Đông Lâm
|
1,92
|
|
12.480
|
18.720
|
60
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Thanh Tây
|
Xã Đông Lâm
|
0,09
|
|
810
|
1.215
|
61
|
QH các điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Đông Lâm
|
0,52
|
|
4.680
|
7.020
|
62
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Nho Lâm Đông
|
Xã Đông Lâm
|
0,9
|
|
6.750
|
10.125
|
63
|
QH điểm dân cư xen kẹp phía tây trường tiểu học
thôn Cam Lai
|
Xã Đông Cơ
|
0,074
|
|
666
|
999
|
64
|
Quy hoạch điểm dân cư xen kẹp thôn Đức Cơ
|
Xã Đông Cơ
|
0,0695
|
|
626
|
938
|
65
|
Quy hoạch điểm dân cư xen kẹp thôn Cam Lai
|
Xã Đông Cơ
|
0,1136
|
|
1.022
|
1.534
|
66
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Phong Lai
|
Xã Đông Phong
|
0,147
|
|
1.250
|
1.874
|
67
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Lạc Thiện
|
Xã Đông Phong
|
0,66
|
|
5.610
|
8.415
|
68
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Vũ Xá
|
Xã Đông Phong
|
0,1402
|
|
1.192
|
1.788
|
69
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Văn Hải
|
Xã Đông Phong
|
0,0333
|
|
333
|
500
|
70
|
Quy hoạch điểm dân cư
|
Xã Đông Phong
|
0,94
|
|
7.050
|
10.575
|
71
|
Quy hoạch điểm dân cư
|
Xã Đông Phong
|
0,7
|
|
5.250
|
7.875
|
72
|
QH các điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Đông Phong
|
0,58
|
|
4.640
|
6.960
|
73
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Mỹ Đức
|
Xã Đông Trung
|
2,14
|
|
13.910
|
20.865
|
74
|
QH các điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Đông Trung
|
0,29
|
|
2.465
|
3.698
|
75
|
Quy hoạch điểm dân cư
|
Xã Đông Trung
|
1,2
|
|
9.000
|
13.500
|
76
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Hải Nhuận
|
Xã Đông Quý
|
0,56
|
|
4.200
|
6.300
|
77
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Trà Lý
|
Xã Đông Quý
|
0,23
|
|
1.725
|
2.588
|
78
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Trà Lý
|
Xã Đông Quý
|
0,54
|
|
4.050
|
6.075
|
79
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Trà Lý
|
Xã Đông Quý
|
0,3342
|
|
2.507
|
3.760
|
80
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Trà Lý
|
Xã Đông Quý
|
0,1836
|
|
1.561
|
2.341
|
81
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Ốc Nhuận
|
Xã Đông Quý
|
1,625
|
|
12.188
|
18.281
|
82
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Quý Đức
|
Xã Đông Quý
|
0,2832
|
|
2.407
|
3.611
|
83
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Lợi Thành
|
Xã Đông Quý
|
0,062
|
|
396
|
594
|
84
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Kênh Xuyên
|
Xã Đông Xuyên
|
0,705
|
|
5.288
|
7.931
|
85
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Kênh Xuyên
|
Xã Đông Xuyên
|
0,02
|
|
180
|
270
|
86
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Quý Đức
|
Xã Đông Xuyên
|
0,121
|
|
968
|
1.452
|
87
|
Quy hoạch điểm dân cư giáp đường 2A
|
Xã An Ninh
|
0,79
|
|
5.132
|
7.699
|
88
|
Quy hoạch điểm dân cư giáp đài tưởng niệm và trường
mầm non
|
Xã An Ninh
|
1,3
|
|
7.174
|
10.761
|
89
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Công bồi Đông
|
Xã Phương Công
|
0,438
|
|
2.628
|
3.942
|
90
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Công bồi Tây
|
Xã Phương Công
|
1,377
|
|
10.328
|
15.491
|
91
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Công bồi Tây
|
Xã Phương Công
|
0,18
|
|
1.350
|
2.025
|
92
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Công bồi Tây
|
Xã Phương Công
|
0,212
|
|
1.590
|
2.385
|
93
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Công bồi Tây
|
Xã Phương Công
|
0,457
|
|
3.428
|
5.141
|
94
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Quân Bác Đinh
|
Xã Vân Trường
|
0,9574
|
|
6.744
|
10.116
|
95
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Quân Bác Đoài
|
Xã Vân Trường
|
0,2
|
|
2.100
|
3.150
|
96
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Quân Bác Đông
|
Xã Vân Trường
|
0,225
|
|
2.000
|
3.000
|
97
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Bác Trạch Đông
|
Xã Vân Trường
|
0,1
|
|
800
|
1.200
|
98
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn Bác Trạch 2
|
Xã Vân Trường
|
0,75
|
|
5.500
|
8.250
|
99
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn An Nhân Hưng
|
Xã Bắc Hải
|
2,47
|
|
16.055
|
24.083
|
100
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Nhân Hưng
|
Xã Bắc Hải
|
0,13
|
|
975
|
1.463
|
101
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Nhân Bình
|
Xã Bắc Hải
|
0,185
|
|
1.388
|
2.081
|
102
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Nhân Bình
|
Xã Bắc Hải
|
0,3
|
|
2.250
|
3.375
|
103
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Nhân Bình
|
Xã Bắc Hải
|
0,485
|
|
3.638
|
5.456
|
104
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Nhân Bình
|
Xã Bắc Hải
|
0,13
|
|
975
|
1.463
|
105
|
Quy hoạch điểm dân cư thôn An Phú
|
Xã Bắc Hải
|
1,14
|
|
8.550
|
12.825
|
106
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Phú
|
Xã Bắc Hải
|
0,035
|
|
350
|
525
|
107
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Bát cấp Nam
|
Xã Bắc Hải
|
0,0638
|
|
479
|
718
|
108
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Bát cấp Nam
|
Xã Bắc Hải
|
0,62
|
|
4.650
|
6.975
|
109
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Bát cấp Đông
|
Xã Bắc Hải
|
0,45
|
|
3.375
|
5.063
|
110
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Quân Trạch
|
Xã Tây Phong
|
2,9
|
|
18.850
|
28.275
|
111
|
QH các điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Tây Phong
|
0,63
|
|
5.355
|
8.033
|
112
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Cao 2
|
Xã Tây Tiến
|
0,67
|
|
5.025
|
7.538
|
113
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Cao 1
|
Xã Tây Tiến
|
0,03
|
|
300
|
450
|
114
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Cao 1
|
Xã Tây Tiến
|
0,03
|
|
300
|
450
|
115
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Nguyệt Lũ
|
Xã Tây Tiến
|
0,4
|
|
3.000
|
4.500
|
116
|
QH điểm dân cư xen kẹp thôn Nguyệt Lũ
|
Xã Tây Tiến
|
0,57
|
|
4.275
|
6.413
|
117
|
QH khu dân cư thôn Tân Lập
|
Xã Tây Tiến
|
1,5
|
|
11.250
|
16.875
|
118
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Lương Phú
|
Xã Tây Lương
|
2,2
|
|
14.300
|
21.450
|
119
|
QH điểm dân cư thôn Lương Phú
|
Xã Tây Lương
|
0,77
|
|
5.775
|
8.663
|
120
|
QH điểm dân cư thôn Nghĩa
|
Xã Tây Lương
|
0,37
|
|
2.775
|
4.163
|
121
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Lê Lợi
|
Xã Vũ Lăng
|
2,5
|
|
13.750
|
20.625
|
122
|
Quy hoạch khu dân cư cạnh trạm y tế thôn Lê Lợi
|
Xã Vũ Lăng
|
0,738
|
|
4.797
|
7.196
|
123
|
QH các điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Vũ Lăng
|
0,17
|
|
1.445
|
2.168
|
124
|
Quy hoạch khu dân cư xã Tây Ninh GĐ2
|
Xã Tây Ninh
|
5,4
|
|
29.700
|
44.550
|
125
|
QH điểm dân cư thôn Lạc Thành Bắc
|
Xã Tây Ninh
|
0,9
|
|
6.750
|
10.125
|
126
|
QH điểm dân cư thôn Nam
|
Xã Tây Giang
|
0,4
|
|
2.800
|
4.200
|
127
|
QH điểm dân cư thôn Bắc
|
Xã Tây Giang
|
0,52
|
|
3.640
|
5.460
|
128
|
QH các điểm dân cư xen kẹp
|
Xã Tây Giang
|
0,51
|
|
3.570
|
5.355
|
|
Tổng cộng A+B
|
|
117,03
|
|
730.344
|
1.308.077
|
PHỤ LỤC 15
DANH MỤC CÁC KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRONG KẾ
HOẠCH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích đất
theo quy hoạch (ha)
|
Diện tích xây dựng
nhà ở (m2)
|
Dự kiến tổng diện
tích sàn xây dựng của cả dự án (m2)
|
Nhà ở chung cư
|
Nhà ở liên kế,
biệt thự
|
I
|
Thái Thụy
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
xã Thụy Thanh
|
10,07
|
|
65.455
|
196.365
|
2
|
Quy hoạch khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
xã Thụy Sơn
|
10,07
|
|
65.455
|
196.365
|
II
|
Kiến Xương
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch dân cư kiểu mẫu
|
An Bình
|
6,4
|
|
40.960
|
52.224
|
2
|
Quy hoạch dân cư Kiểu Mẫu
|
Minh Tân
|
9,6
|
|
61.440
|
78.336
|
3
|
QH dân cư kiểu Mẫu thôn Đức Chinh
|
Nam Bình
|
7,5
|
|
48.000
|
61.200
|
4
|
QH khu dân cư kiểu mẫu
|
Tây Sơn
|
6,5
|
|
41.600
|
53.040
|
5
|
Quy hoạch dân cư kiểu mẫu
|
Vũ Ninh
|
9,9
|
|
63.360
|
80.784
|
III
|
Đông Hưng
|
|
|
|
|
|
1
|
QH khu dân cư kiểu mẫu
|
Đông Phương
|
3,96
|
|
22.278
|
55.696
|
2
|
QH khu dân cư kiểu mẫu
|
An Châu
|
3,88
|
|
23.230
|
58.074
|
3
|
QH khu dân cư kiểu mẫu
|
Đông Á
|
9,90
|
|
58.796
|
146.989
|
4
|
QH khu dân cư nông thôn kiểu mới
|
Hà Giang
|
6,80
|
|
39.265
|
146.989
|
IV
|
Quỳnh Phụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch dân cư kiểu mẫu thôn Tân Hóa
|
Quỳnh Hội
|
5,00
|
|
21.000
|
42.000
|
2
|
Khu dân cư kiểu mẫu thôn Xuân Lai
|
An Ấp
|
4,17
|
|
20.000
|
40.000
|
3
|
Quy hoạch dân cư kiểu mẫu thôn Nam Đài
|
Quỳnh Bảo
|
3,80
|
|
22.000
|
44.000
|
4
|
Quy hoạch khu dân cư kiểu mẫu thôn Đại Phú
|
Châu Sơn
|
10
|
|
60.000
|
120.000
|
V
|
Hưng Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tại xã Độc Lập
|
Độc Lập
|
7,31
|
-
|
42.928
|
103.028
|
2
|
Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tại xã Phúc
Khánh
|
Phúc Khánh
|
3,01
|
-
|
13.283
|
31.880
|
3
|
…………… An
|
Hồng An
|
9,84
|
-
|
59.056
|
141.735
|
VI
|
Vũ Thư
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã Vũ Vinh
|
9,99
|
|
49.950
|
44.955
|
2
|
Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã Tân Hòa (Khu C)
|
3,31
|
|
16.530
|
14.877
|
3
|
Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã Nguyên Xá
|
5,20
|
|
26.000
|
23.400
|
4
|
Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã Minh Lãng
|
5,00
|
|
25.000
|
22.500
|
5
|
Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã Việt Thuận
|
3,00
|
|
15.000
|
13.500
|
|
Tổng cộng
|
|
154,20
|
0
|
900.586
|
1.767.936
|
PHỤ LỤC 14
DANH MỤC CÁC KHU DÂN CƯ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích
đất theo quy hoạch (ha)
|
Diện tích xây dựng
nhà ở (m2)
|
Dự kiến tổng diện
tích sàn xây dựng của cả dự án (m2)
|
Nhà ở chung cư
|
Nhà ở liên kế,
biệt thự
|
1
|
Quy hoạch tái định cư KCN Liên Hà Thái
|
xã Thụy Liên, Thái
Thụy
|
2,28
|
|
9.766
|
48.828
|
2
|
dự án đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành
|
Xã Vũ Hội, Vũ Thư
|
0,50
|
|
4.000
|
12.000
|
3
|
Thực hiện dự án đường vành đai phía Nam thành phố
Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài
|
xã Song An, Vũ Thư
|
2,30
|
|
18.400
|
55.200
|
4
|
Quy hoạch dân cư tái định cư tại xã An Dục (đầu
tư xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi Cầu Nghìn)
|
An Dục, Quỳnh Phụ
|
2,24
|
|
6.300
|
12.600
|
|
Tổng cộng
|
|
7,32
|
-
|
38.466
|
128.628
|
Quyết định 1332/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1332/QĐ-UBND ngày 24/06/2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2022
3.416
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|