ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
02 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành
Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP1, VP7.
LQ/TCBM.2019
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN
PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2019/QĐ -UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
Điều 2. Vị
trí, chức năng
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; quản lý nhà nước về công tác ngoại
vụ, công tác dân tộc; chỉ đạo, điều hành hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành
chính công; kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, tổ chức
triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính; tổ chức công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư; tổ chức, quản lý và
công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin
hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh;
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác
quản trị nội bộ của Văn phòng.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Trụ sở làm việc: Đường Lê Hồng
Phong, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành:
a) Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Văn bản quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện);
d) Văn bản quy định cụ thể điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành:
a) Quyết định thành lập, sáp nhập,
chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Các văn bản khác theo sự
phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tham mưu,
xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Tổng hợp đề nghị của các Sở,
cơ quan ngang Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Sở),
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan;
b) Kiến nghị
với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những
vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu,
xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch
công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các Sở, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình,
kế hoạch công tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình,
kế hoạch công tác;
e) Kịp thời báo cáo, điều chỉnh
chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh: quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ, công tác dân tộc; chỉ đạo, điều hành
hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công; kiểm soát thủ tục hành chính,
cải cách thủ tục hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
5. Phục vụ hoạt động của Ủy ban
nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện chế độ tổng hợp,
báo cáo;
c) Theo dõi,
đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tổ chức công tác tiếp công
dân theo quy định của pháp luật.
6. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Triệu tập, chủ trì các cuộc
họp;
b) Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo,
kiểm tra công tác đối với các Sở; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Thực hiện nhiệm vụ trước Hội
đồng nhân dân tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của cử tri;
d) Chỉ đạo,
áp dụng biện pháp cần thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn;
đ) Cải tiến lề lối làm việc;
duy trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương.
7. Tiếp nhận, xử lý, trình Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những văn bản, hồ sơ do
các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến):
a) Đối với đề
án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ quan trình: Kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ
tục soạn thảo, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung,
nêu rõ thẩm quyền quyết định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vấn đề liên quan, đề xuất một
trong các phương án: Ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh;
gửi lấy ý kiến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo ý kiến của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến
các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và
quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình xử lý, nếu đề
án, dự án, dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức
liên quan để trao đổi trước khi trình;
b) Đối với dự thảo báo cáo, bài
phát biểu: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Đối với văn bản khác: Kiến
nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực
hiện; tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật và nội dung văn bản đến.
8. Phát hành, quản lý, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quản lý, sử dụng con dấu,
phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo sự
đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
c) Rà soát nhằm phát hiện vướng
mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính
văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng
năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ;
d) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài
liệu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Thực hiện chế độ thông tin:
a) Tổ chức quản lý, cập nhật
thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và kết nối hệ thống thông tin
hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh;
c) Xuất bản, phát hành Công báo
tỉnh;
d) Thiết lập, quản lý và duy
trì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Bảo đảm các điều kiện vật
chất, kỹ thuật:
a) Bảo đảm các điều kiện vật chất,
kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phục vụ các chuyến công tác,
làm việc, tiếp khách của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Hướng dẫn nghiệp vụ hành
chính văn phòng
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ hành chính văn phòng đối với Văn phòng các Sở, Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê
xã, phường, thị trấn.
12. Thực hiện nhiệm vụ quản trị
nội bộ:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản,
quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan
đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do
cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành và quản
lý văn bản theo quy định;
c) Hợp tác
quốc tế theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Nghiên cứu,
ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được
giao;
đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Thực hiện chế độ tiền lương
và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo
quy định;
13. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định
của pháp luật.
Chương
III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có Chánh Văn phòng và các Phó Chánh Văn phòng. Số lượng Phó Chánh Văn phòng thực
hiện theo quy định của pháp luật.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định bổ nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Đơn vị hành chính:
- Phòng Hành chính - Tổ chức;
- Phòng Quản trị - Tài vụ;
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Kinh tế ngành;
- Phòng Đầu tư và Xây dựng cơ bản;
- Phòng Phân phối lưu thông;
- Phòng Khoa giáo - Văn xã;
- Phòng Nội chính;
- Phòng Dân tộc;
- Phòng Ngoại vụ;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính;
- Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh;
- Ban Tiếp công dân tỉnh.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc:
Trung tâm Tin học - Công báo.
Điều 5.
Biên chế
Biên chế công chức, số lượng
người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng
công việc và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của tỉnh do
cấp có thẩm quyền giao.
Điều 6. Chế
độ làm việc
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và các đơn vị trực thuộc làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập
trung dân chủ.
2. Chánh
Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; là chủ tài khoản cơ
quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Phó
Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ, được Chánh Văn phòng
phân công theo dõi từng lĩnh vực công việc, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn
phòng, trước pháp luật về lĩnh vực công việc được phân công.
Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một
Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trưởng các đơn vị thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và Phó Chánh
Văn phòng phụ trách lĩnh vực về toàn bộ hoạt động của đơn vị mình.
5. Công chức, viên chức, người
lao động chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phân công công việc của lãnh đạo
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và lãnh đạo Phòng; thực hiện chế độ báo cáo theo
quy chế làm việc của cơ quan.
Điều 7. Chế
độ trách nhiệm
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chịu trách nhiệm đối với những vấn đề tham mưu, đề xuất thuộc phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định.
2. Chuyên viên, lãnh đạo Phòng
và lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về ý kiến tham mưu,
đề xuất của mình.
Điều 8. Mối
quan hệ công tác
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chịu sự chỉ đạo, quản lý về biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn
phòng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội; Văn
phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, các Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ
quan, tổ chức có liên quan trong việc tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc
Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn
bản quy định tại Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quy định này;
b) Ban hành văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và quy chế làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Sắp xếp, bố trí, điều động,
bổ nhiệm, kiện toàn đội ngũ công chức, viên chức đảm bảo thực hiện có hiệu quả
nhiệm vụ được giao;
đ) Định kỳ hàng năm, báo cáo
Văn phòng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện theo Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 10. Sửa
đổi, bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh, vướng mắc cần phải sửa đổi, bổ sung, Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp
thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.