ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2022/QĐ-UBND
|
Sơn La,
ngày 01 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THẨM
QUYỀN VÀ CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH HỒ SƠ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG PHỨC TẠP,
PHẠM VI RỘNG, ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA NHIỀU CÁ NHÂN TỔ CHỨC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH SƠN LA
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày
28 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà
nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày
21 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của Sở Tư pháp thuộc UBND cấp tỉnh, phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND
ngày 08
tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định nội
dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 40/TTr-STP ngày 24 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thẩm quyền và
cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính để làm cơ sở áp dụng mức
chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản,
tài liệu trong hồ
sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến
quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức trên địa bàn tỉnh Sơn La
theo quy định tại Mục 16 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
63/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định nội
dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành
chính.
b) Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
c) Cán bộ, công chức làm công tác kiểm
tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội
dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều
cá nhân tổ chức trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Thẩm
quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp,
phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức
trên địa bàn tỉnh Sơn La
1. Thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khi thực
hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao nhiệm vụ Trưởng đoàn hoặc chủ trì thực
hiện công tác kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
có trách nhiệm xác định các hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp,
phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức
để làm cơ sở thanh toán cho người thực hiện việc kiểm tra, đánh giá theo quy định
tại Khoản 2 Điều này.
2. Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội
dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều
cá nhân tổ chức là hồ sơ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hồ sơ thuộc trường hợp vụ việc vi phạm hành chính có nhiều hành vi vi phạm
theo quy định tại Khoản 4 Điều 52 Luật Xử lý vi phạm hành năm 2012 và Khoản 26 Điều
1 Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020.
b) Hồ sơ vụ việc có nhiều tình tiết phức
tạp cần xác minh thêm tình tiết, thu thập chứng cứ theo quy định tại Điều 59 Luật
Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
c) Hồ sơ vụ việc thuộc trường hợp tổ chức,
cá nhân có quyền giải trình theo quy định tại Khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020.
d) Hồ sơ do cơ quan tiến hành tố tụng
hình sự thụ lý, giải quyết nhưng sau đó chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 31 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020.
đ) Hồ sơ có đối tượng bị xử phạt là cá
nhân, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; cơ sở tôn
giáo.
e) Hồ sơ liên quan đến nhiều ngành, lĩnh
vực quản lý thuộc thẩm quyền xử lý của nhiều người (từ 02 ngành, lĩnh vực,
người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính).
g) Hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính từ
02 cá nhân, tổ chức trở lên thực hiện
h) Hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính do
cơ quan, người có thẩm quyền gửi lấy ý kiến tham gia bằng văn bản của Sở Tư
pháp, phòng Tư pháp cấp huyện.
i) Hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính gây
hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp từ 02 cá nhân, tổ
chức.
Điều 3. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí chi hỗ trợ công tác kiểm tra,
đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội
dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều
cá nhân tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 19/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2022 và thay thế Quyết định số
14/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh về việc quy định thẩm
quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp
dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng
đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở: Tư pháp, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Cục QLXLVPHC&TDTHPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Chỉ đạo CCTP Tỉnh ủy;
-
Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh;
-
Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Như Điều 5;
-
Lưu: VT, NC,
Duyên (20 bản).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng
Quốc Khánh
|