[1] Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký
các quyền đối với tàu bay;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An
toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay.”
Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị
định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký
quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
Căn cứ Nghị
định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02
năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT
ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị
định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
Thông tư số 42/2020/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị
định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
[2] Điều 1 Thông
tư số 03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không
dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
5 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011
1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 1 Bộ quy chế An toàn hàng không
dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây viết tắt là Bộ QCATHK)
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 3 Bộ QCATHK
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 4 Bộ QCATHK
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 6 Bộ QCATHK
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 8 Bộ QCATHK
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 9 Bộ QCATHK
tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 12 Bộ QCATHK
tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 13 Bộ QCATHK
tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 14 Bộ QCATHK
tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 15 Bộ QCATHK
tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
14. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 16 Bộ QCATHK
tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
15. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 17 Bộ QCATHK
tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 18 Bộ QCATHK
tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
17. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 19 Bộ QCATHK
tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
18. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 20 Bộ QCATHK
tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
19. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 22 Bộ QCATHK
tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
20. Bổ sung
Phần 23 Bộ QCATHK tại Phụ lục XX ban hành kèm theo
Thông tư này.”
Điều 1 Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2017 quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai
thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01
năm 2011 và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 3 năm 2016
1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 1 Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây viết tắt là: Bộ QCATHK) tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 3 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 4 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 6 Bộ QCATHK tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 9 Bộ QCATHK tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 12 Bộ QCATHK tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 14 Bộ QCATHK tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 15 Bộ QCATHK tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 16 Bộ QCATHK tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 17 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
14. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 19 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
15. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 20 Bộ QCATHK tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Phần 23 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 1 Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 01 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây
viết tắt là Bộ QCATHK) như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 1 Bộ QCATHK
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 4 Bộ QCATHK
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 6 Bộ QCATHK
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 9 Bộ QCATHK
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 12 Bộ QCATHK tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 14 Bộ QCATHK tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Phần 19 Bộ QCATHK tại Phụ lục X ban hành kèm
theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Phần 20 Bộ QCATHK tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư này.
12. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Phần 21 Bộ QCATHK tại Phụ lục XII ban hành
kèm theo Thông tư này.”
Điều 1 Thông tư số
42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 3 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây viết tắt là Bộ QCATHK) như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 1 Bộ QCATHK tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 2 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 3 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 4 Bộ QCATHK tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này.
6. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 6 Bộ QCATHK tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này.
7. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này.
8. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 8 Bộ QCATHK tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Thông tư này.
9. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Phần 9 Bộ QCATHK tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư này.
10. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục X ban hành kèm theo
Thông tư này.
11. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 11 Bộ QCATHK tại Phụ lục XI ban hành kèm theo
Thông tư này.
12. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 12 Bộ QCATHK tại Phụ lục XII ban hành kèm
theo Thông tư này.
13. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 13 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIII ban hành kèm
theo Thông tư này.
14. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 14 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIV ban hành kèm
theo Thông tư này.
15. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 15 Bộ QCATHK tại Phụ lục XV ban hành kèm theo
Thông tư này.
16. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 16 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVI ban hành kèm
theo Thông tư này.
17. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 17 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVII ban hành kèm
theo Thông tư này.
18. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 18 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVIII ban hành kèm
theo Thông tư này.
19. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 19 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIX ban hành kèm
theo Thông tư này.
20. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 20 Bộ QCATHK tại Phụ lục XX ban hành kèm theo
Thông tư này.
21. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 21 Bộ QCATHK tại Phụ lục XXI ban hành kèm
theo Thông tư này.
22. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 22 Bộ QCATHK tại Phụ lục XXII ban hành kèm
theo Thông tư này.
23. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Phần 23 Bộ QCATHK tại Phụ lục XXIII ban hành kèm
theo Thông tư này.”
[3] Điều 2 Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không
dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
5 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
2. Thông tư
này bãi bỏ Thông tư số 14/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Điều 14.010 Chương B Phần 14 của Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.”
Điều 2 Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2017 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
2. Việc áp dụng quy định tại
Phụ lục XI Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
3. Thông tư
này bãi bỏ:
a) Thông tư
số 41/2015/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều trong Phần 12 và Phần 14 của Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
b) Quyết
định số 471/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2017 về việc đính chính Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng
không lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
Điều 2 Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT
ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2019
quy định như sau:
“Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư
này thay thế Thông tư số 14/2018/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay.”
Điều 2 Thông tư số
42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 3 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Thông tư có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.”
[4] Điều 3 Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không
dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
5 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 3 Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2017 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
Điều 3 Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 01 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
Điều 3 Thông tư số 42/2020/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021
quy định như sau:
“Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”