BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1288/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH 04 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC
TIỂU DỰ ÁN - GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày
26/07/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày
30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1863/QĐ-BTTTT ngày
05/10/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc giao nhiệm vụ và phê duyệt
Kế hoạch thực hiện nội dung nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền
thông thuộc Tiểu dự án - Giảm nghèo về thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 779/QĐ-BTTTT ngày 05/5/2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế
hoạch, dự toán kinh phí và kế hoạch lựa chọn nhà thầu triển khai thực hiện nhiệm
vụ nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thuộc Tiểu dự án - Giảm
nghèo về thông tin trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2022;
Theo đề nghị của Hiệu trưởng Trường Đào tạo, Bồi
dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành 04 Chương trình nâng cao năng lực cho cán bộ thông
tin và truyền thông thuộc Tiểu dự án - Giảm nghèo về thông tin trong Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, cụ thể bao gồm:
1. Chương trình nâng cao năng lực cho lãnh đạo, cán
bộ quản lý, phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí, cán bộ cơ quan chủ
quản báo chí, cơ quan quản lý nhà nước về báo chí (Phụ lục 01 kèm theo Quyết
định này).
2. Chương trình nâng cao năng lực cho cán bộ làm
công tác thông tin cơ sở, ưu tiên công chức văn hóa - xã hội cấp xã, phụ trách
đài truyền thanh cấp xã (Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
3. Chương trình nâng cao năng lực cho cán bộ làm
công tác thông tin, tuyên truyền thuộc cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị -
xã hội (Phụ lục 03 kèm theo Quyết định này).
4. Chương trình nâng cao năng lực cho cán bộ làm
công tác thông tin đối ngoại của các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và địa
phương (Phụ lục 04 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và
Truyền thông chủ trì triển khai các Chương trình tại Điều 1 phù hợp với đối tượng
học viên của mỗi khóa bồi dưỡng, tập huấn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hiệu trưởng
Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, các đơn vị
và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng;
- Thứ trưởng Phan Tâm;
- Thứ trưởng Nguyễn Thanh Lâm;
- Lưu: VT, TBDCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC 01
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO LÃNH ĐẠO, PHÓNG
VIÊN, BIÊN TẬP VIÊN CÁC CƠ QUAN BÁO CHÍ, CÁN BỘ CƠ QUAN CHỦ QUẢN BÁO CHÍ, CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BÁO CHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình được biên soạn để bồi dưỡng, tập huấn
kiến thức, kỹ năng trong chuyên môn, nghiệp vụ thông tin, truyền thông cho đối
tượng:
- Lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan
báo chí;
- Cán bộ cơ quan chủ quản báo chí, cơ quan quản lý
nhà nước về báo chí.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Trang bị các kiến thức cơ bản, nền tảng gắn với thực
tế và đặc thù công việc cho đội ngũ lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên của các
cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản báo chí, cơ quan quản lý nhà nước về báo chí
nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp cơ bản. Đồng
thời trang bị các kiến thức, thái độ, kỹ năng cơ bản trong hoạt động nghề nghiệp
của các đối tượng này.
2. Mục tiêu cụ thể
- Trang bị các kiến thức cơ bản về tầm nhìn, chiến
lược, tư duy đổi mới sáng tạo cho các nhà lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên
các cơ quan báo chí và cán bộ cơ quan chủ quản báo chí, cơ quan quản lý nhà nước
về báo chí;
- Hiểu biết cơ bản về vai trò, đặc điểm, chức năng,
nhiệm vụ của công tác báo chí từ đó xây dựng các nguyên tắc, phương pháp và
phong cách đổi mới sáng tạo trong lãnh đạo, quản lý và trong hoạt động nghề
nghiệp của phóng viên, biên tập viên, các cán bộ quản lý nhà nước về báo chí;
- Nâng cao năng lực cơ bản cần thiết cho từng vị
trí việc làm của lãnh đạo, biên tập viên, phóng viên, cán bộ cơ quan chủ quản
báo chí, cơ quan quản lý nhà nước về báo chí;
- Giúp người học có thái độ, đạo đức, kiến thức, kỹ
năng cơ bản trong hoạt động nghề nghiệp báo chí.
III. KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng, tập huấn gồm 05 chuyên đề
giảng dạy, đi thực tế và viết bài thu hoạch cuối khóa.
2. Thời gian bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng, tập huấn là 05 ngày làm
việc với tổng thời lượng là 40 tiết (5 ngày x 8 tiết/ngày), trong đó phân phối
thời gian như sau:
STT
|
Hoạt động
|
Số tiết
|
1
|
Lý thuyết
|
10
|
2
|
Thảo luận, thực hành
|
14
|
3
|
Đi thực tế
|
8
|
4
|
Viết bài thu hoạch
|
8
|
Tổng cộng
|
40
|
3. Cấu trúc của chương trình
Phần I
Các kiến thức, kỹ
năng
TT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Số tiết
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Một số vấn đề cơ bản về công tác
thông tin truyền thông
|
2
|
4
|
6
|
2
|
Chuyên đề 2: Phát triển tư duy đổi mới sáng tạo
trong lãnh đạo, quản lý và hoạt động báo chí
|
2
|
2
|
4
|
3
|
Chuyên đề 3: Quản lý và điều hành hoạt động báo
chí trong môi trường công nghệ số
|
2
|
4
|
6
|
4
|
Chuyên đề 4: Kỹ năng giao tiếp, giải quyết tình
huống trong lãnh đạo, quản lý và hoạt động báo chí
|
2
|
2
|
4
|
5
|
Chuyên đề 5: Xây dựng văn hóa báo chí trong bối cảnh
cách mạng 4.0
|
2
|
2
|
4
|
Tổng
|
10
|
14
|
24
|
Phần II
Đi thực tế và viết
thu hoạch cuối khóa
STT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Số tiết
|
1
|
Đi thực tế
|
8
|
2
|
Viết thu hoạch cuối khóa
|
8
|
Tổng
|
16
|
IV. NỘI DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I
Các kiến thức, kỹ
năng
Chuyên đề 1
Một số vấn đề cơ
bản về công tác thông tin truyền thông
1.1. Bản chất của công tác thông tin truyền thông
1.2. Quan điểm của Đảng và Pháp luật của Nhà nước về
công tác thông tin truyền thông
1.3. Đặc điểm của hoạt động thông tin truyền thông
1.4. Các nội dung quản lý nhà nước về thông tin
truyền thông
1.5. Công tác thông tin truyền thông trong bối cảnh
cách mạng 4.0 và hội nhập quốc tế
Chuyên đề 2
Phát triển tư duy
đổi mới sáng tạo trong lãnh đạo, quản lý và hoạt động báo chí
2.1. Một số vấn đề cơ bản về tư duy đổi mới sáng tạo
trong lãnh đạo, quản lý và hoạt động báo chí
2.2. Con đường hình thành tư duy đổi mới sáng tạo
trong lãnh đạo, quản lý và hoạt động báo chí
2.3. Thời cơ và thách thức của cách mạng 4.0 đối với
đổi mới tư duy sáng tạo trong lãnh đạo, quản lý và hoạt động báo chí
2.4. Vai trò, đặc điểm của báo chí thời cách mạng
4.0 và yêu cầu phải phát triển tư duy đổi mới sáng tạo trong lãnh đạo, quản lý
và hoạt động báo chí
2.5. Chức năng, nhiệm vụ của hoạt động báo chí
2.6. Các công cụ của tư duy đổi mới sáng tạo trong
lãnh đạo, quản lý, và hoạt động báo chí
2.7. Tư duy xung kích và đột phá: chìa khóa để vượt
qua thách thức trong lãnh đạo, quản lý và hoạt động báo chí.
Chuyên đề 3
Quản lý và điều
hành hoạt động báo chí trong môi trường công nghệ số
3.1. Chiến lược chuyển đổi số báo chí
3.2. Kế hoạch hành động triển khai Chiến lược chuyển
đổi số báo chí
3.3. Bộ chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng
thành chuyển đổi số báo chí
3.4. Những vấn đề cơ bản trong quản lý và điều hành
hoạt động báo chí trong môi trường công nghệ số
3.5. Nội dung quản lý và điều hành hoạt động báo
chí đáp ứng yêu cầu trong môi trường công nghệ số
3.6. Phương pháp quản lý và điều hành hoạt động báo
chí đáp ứng yêu cầu trong môi trường công nghệ số
3.7. Những yếu tố tác động đến quản lý và điều hành
hoạt động báo chí đáp ứng yêu cầu trong môi trường công nghệ số
3.8. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và
điều hành hoạt động báo chí đáp ứng yêu cầu trong môi trường công nghệ số
Chuyên đề 4
Kỹ năng giao tiếp,
giải quyết tình huống trong lãnh đạo, quản lý và hoạt động báo chí
4.1. Những vấn đề cơ bản về giao tiếp, ứng xử trong
lãnh đạo, quản lý và hoạt động báo chí
4.2. Kỹ năng lắng nghe, thuyết trình thuyết phục
4.3. Kỹ năng định hướng, định vị và điều chỉnh
trong lãnh đạo, quản lý và hoạt động báo chí
4.4. Kỹ năng đặt câu hỏi và phản biện trong các cuộc
họp báo
4.5. Kỹ năng truyền thông và viết tin bài báo chí
4.6. Kỹ năng ứng xử với công chúng trong quản lý và
hoạt động báo chí
Chuyên đề 5
Xây dựng văn hóa
báo chí trong bối cảnh cách mạng 4.0
5.1. Những vấn đề cơ bản về văn hóa báo chí
5.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa báo chí
5.3. Các hình thức của văn hóa báo chí
5.4. Các chức năng của văn hóa báo chí
5.5. Các đặc trưng của văn hóa báo chí
5.6. Các phương pháp xây dựng văn hóa báo chí
Phần II
Đi thực tế và viết
thu hoạch cuối khóa
Mục 1
Đi thực tế
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực
tiễn tại một cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Giúp kết nối giữa lý thuyết và thực hành.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên
ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần
làm rõ trong quá trình đi thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức đi thực tế cho
học viên.
b) Cơ quan, đơn vị nơi học viên đến thực tế chuẩn bị
báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
thực tiễn.
Mục 2
Viết thu hoạch cuối
khóa
1. Mục đích
a) Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận
được của đối tượng bồi dưỡng.
b) Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã
đạt được qua chương trình.
c) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng
đã thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác của đối tượng bồi dưỡng.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, mỗi học viên phải viết một đề án
gắn với công việc mà mình đang đảm nhận.
b) Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho
học viên khi bắt đầu khóa học.
3. Hướng dẫn
a) Đúng yêu cầu của bài thu hoạch về nội dung đã được
bồi dưỡng;
b) Độ dài của bài thu hoạch không quá 10 trang A4
(không tính trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục); sử dụng Fonts chữ
Time New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1.5 lines. Văn phong, ngôn ngữ chính xác,
rõ ràng; nội dung cô đọng có phân tích, đánh giá, liên hệ thực tiễn; phương
pháp viết cần có số liệu minh chứng thông qua phương pháp nghiên cứu lý luận và
nghiên cứu thực tiễn.
c) Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý
kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
4. Đánh giá
Bài thu hoạch chấm điểm theo thang điểm 10. Học
viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì viết lại. Sau khi viết và chấm lại, nếu
không đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp chứng chỉ.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN
SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tập trung vào trang bị, cập nhật những kiến thức,
kỹ năng cơ bản phù hợp với đối tượng bồi dưỡng và tập huấn, nâng cao ý thức đạo
đức nghề nghiệp trong thực thi nhiệm vụ.
b) Nội dung chương trình không chồng chéo và trùng
lặp với các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước khác. Các chuyên
đề ở các phần được bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng.
c) Các chuyên đề được biên soạn theo kết cấu mở để
tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ
sung, cập nhật những nội dung kiến thức mới trong nước và quốc tế vào bài giảng
tránh tài liệu bị lạc hậu so với thực tiễn.
2. Giảng dạy
a) Yêu cầu đối với giảng viên
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có chức danh chuyên môn phù hợp với chuyên đề đảm
nhiệm hoặc nghiệp vụ sư phạm;
- Có kinh nghiệm thực tế tại các cơ quan quản lý
nhà nước, chuyên gia tại các doanh nghiệp hoặc giảng viên tại các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng liên quan đến nội dung giảng dạy;
- Giảng viên tham gia giảng dạy thường xuyên cập nhật
văn bản mới, kiến thức mới và các tình huống thực tiễn điển hình liên quan đến
chuyển đề giảng dạy;
- Giảng dạy theo phương pháp tích cực, lấy người học
làm trung tâm. Ngoài truyền đạt kiến thức chuyên môn, giảng viên cung cấp thêm
các kiến thức lý luận, thực tiễn; chú trọng đặt các câu hỏi gợi mở cho học, thảo
luận; biết tổng hợp vấn đề, phát triển khả năng tư duy và phát huy kinh nghiệm
thực tiễn của học viên để phát triển bài giảng.
b) Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ thời gian của khóa học, nếu nghỉ
học phải có báo cáo và được phép của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (thời gian nghỉ học
cho phép không quá 20% thời lượng của chương trình);
- Tích cực tham gia đóng góp ý kiến, trao đổi, thảo
luận trên lớp; tham gia đầy đủ các buổi đi thực tế, hoàn thành đầy đủ các bài
kiểm tra cuối khóa đảm bảo chất lượng;
- Nắm bắt đầy đủ các nội dung chương trình bồi dưỡng,
nâng cao ý thức tự học, tự nghiên cứu.
c) Yêu cầu đối với loại hình tổ chức bồi dưỡng
Đối với loại hình tổ chức bồi dưỡng có 3 loại hình
chính là Tập trung, bán tập trung và từ xa. Trong loại hình bồi dưỡng từ xa cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng phải đáp ứng các yêu cầu đối với phương thức đào tạo, bồi
dưỡng trực tuyến, như: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, học liệu điện tử,
số hóa chương trình, tài liệu, bài giảng, ngân hàng đề thi, phục vụ cho đào tạo,
bồi dưỡng trực tuyến.
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế
học tập của cơ sở đào tạo và bồi dưỡng. Học viên tham gia tối thiểu 80% thời
gian chương trình.
2. Thông qua lịch trình của từng chuyên đề trong
chương trình, học viên ôn tập và viết bài thu hoạch cuối khóa. Điểm bài thu hoạch
cuối khóa phải đạt được 5 trở lên (chấm theo thang điểm 10). Trường hợp dưới 5
điểm thì phải kiểm tra lại (chỉ một lần).
3. Việc học lại của học viên
a) Nghỉ trên 20% thời gian chương trình: Học viên học
lại phần thời gian nghỉ.
b) Học viên học lại toàn bộ chương trình
- Điểm bài thu hoạch dưới 5;
- Vi phạm quy chế, nội quy học tập của cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các quy định của pháp luật về bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức đến mức phải kỷ luật.
4. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua
các bài bài thu hoạch của học viên, chấm theo thang điểm 10.
5. Xếp loại: Căn cứ vào điểm bài thu hoạch để xếp
loại toàn khoá.
- Giỏi: 9,0 - 10 điểm
- Khá: 7,0 - 8,9 điểm
- Trung bình: 5,0 - 6,9 điểm
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
PHỤ LỤC 02
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ CÁN BỘ LÀM
CÔNG TÁC THÔNG TIN CƠ SỞ, ƯU TIÊN CÔNG CHỨC VĂN HÓA - XÃ HỘI CẤP XÃ, PHỤ TRÁCH
ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình được biên soạn để bồi dưỡng, tập huấn
kiến thức, kỹ năng trong chuyên môn, nghiệp vụ thông tin, truyền thông cho đối
tượng: Cán bộ làm công tác thông tin cơ sở; ưu tiên công chức văn hóa - xã hội
cấp xã, phụ trách đài truyền thanh cấp xã.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng
nghề nghiệp cho cán bộ làm công tác thông tin cơ sở; ưu tiên công chức văn hóa
- xã hội cấp xã, phụ trách đài truyền thanh cấp xã.
2. Mục tiêu cụ thể
- Trang bị các kiến thức cơ bản về tầm nhìn, chiến
lược về thông tin cơ sở;
- Hiểu biết về vai trò, đặc điểm, chức năng, nhiệm
vụ của công tác thông tin cơ sở từ đó xây dựng các nguyên tắc, phương pháp và
phong cách đổi mới sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp của cán bộ làm công tác
thông tin cơ sở;
- Nâng cao khung năng lực cần thiết cho từng vị trí
việc làm của đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin cơ sở;
- Giúp người học được trang bị kiến thức về văn hóa
thông tin cơ sở.
III. KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng, tập huấn gồm 05 chuyên đề
giảng dạy, đi thực tế và viết bài thu hoạch cuối khóa.
2. Thời gian bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng, tập huấn là 05 ngày làm
việc với tổng thời lượng là 40 tiết (5 ngày x 8 tiết/ngày), trong đó phân phối
thời gian như sau:
STT
|
Hoạt động
|
Số tiết
|
1
|
Lý thuyết
|
10
|
2
|
Thảo luận, thực hành
|
14
|
3
|
Đi thực tế
|
8
|
4
|
Viết bài thu hoạch
|
8
|
Tổng cộng
|
40
|
3. Cấu trúc của chương trình
Phần I
Các kiến thức, kỹ
năng
TT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Số tiết
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Một số vấn đề cơ bản về công tác
thông tin cơ sở
|
2
|
4
|
6
|
3
|
Chuyên đề 2: Kỹ năng sản xuất chương trình cho
đài truyền thanh cấp xã
|
2
|
4
|
6
|
4
|
Chuyên đề 3: Kỹ năng thiết kế và xây dựng bản tin
thông tin cơ sở
|
2
|
2
|
4
|
5
|
Chuyên đề 4: Kỹ năng giải quyết xung đột và xử lý
khủng hoảng truyền thông ở cơ sở
|
2
|
2
|
4
|
6
|
Chuyên đề 5: Kỹ năng tổ chức buổi tuyên truyền cổ
động và tuyên truyền miệng
|
2
|
2
|
4
|
Tổng
|
10
|
14
|
24
|
Phần II
Đi thực tế và viết
thu hoạch cuối khóa
STT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Số tiết
|
1
|
Đi thực tế
|
8
|
2
|
Viết thu hoạch cuối khóa
|
8
|
Tổng
|
16
|
IV. NỘI DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I
Các kiến thức, kỹ
năng
Chuyên đề 1
Một số vấn đề cơ
bản về công tác thông tin cơ sở
1.1. Bản chất của công tác thông tin cơ sở
1.2. Quan điểm của Đảng và Pháp luật của Nhà nước về
công tác thông tin cơ sở
1.3. Đặc điểm, chức năng, các loại hình của hoạt động
thông tin truyền thông cơ sở
1.4. Các nội dung quản lý nhà nước về thông tin cơ
sở
1.5. Công tác thông tin cơ sở trong bối cảnh cách mạng
4.0 và hội nhập quốc tế
1.6. Năng lực thông tin cơ sở trong môi trường số
Chuyên đề 2
Kỹ năng sản xuất
chương trình cho đài truyền thanh cấp xã
2.1. Vai trò của chương trình đài truyền thanh cấp
xã đối với công tác thông tin cơ sở
2.2. Đặc điểm của chương trình đài truyền thanh cấp
xã
2.3. Các loại chương trình cho đài truyền thanh cấp
xã
2.4. Qui trình sản xuất chương trình cho đài truyền
thanh cấp xã
2.5. Các nguyên tắc của sản xuất chương trình cho
đài truyền thanh cấp xã
2.6. Kỹ năng sản xuất chương trình cho đài truyền
thanh cấp xã
Chuyên đề 3
Kỹ năng thiết kế và
xây dựng bản tin thông tin cơ sở
3.1. Thiết kế và xây dựng bản thông tin cơ sở là
gì?
3.2. Vai trò của bản thông tin cơ sở
3.3. Kỹ năng sử dụng tài liệu không kinh doanh phục
vụ hoạt động thông tin cơ sở
3.4. Kỹ năng viết bản thông tin cơ sở
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng thiết kế và
xây dựng bản thông tin cơ sở
3.6. Các giải pháp nâng cao năng lực thiết kế và
xây dựng bản thông tin cơ sở
Chuyên đề 4
Kỹ năng giải quyết
xung đột và xử lý khủng hoảng truyền thông ở cơ sở
4.1. Nguồn xung đột và khủng hoảng truyền thông ở
cơ sở
4.2. Các nguyên tắc giải quyết xung đột và xử lý khủng
hoảng truyền thông ở cơ sở
4.3. Kỹ năng thuyết trình, thuyết phục trong giải
quyết xung đột và xử lý khủng hoảng truyền thông ở cơ sở
4.4. Kỹ năng áp dụng pháp luật vào giải quyết xung
đột và xử lý khủng hoảng truyền thông ở cơ sở
4.5. Kỹ năng nắm bắt nhu cầu, tâm lý các đối tượng
trong xử lý xung đột và khủng hoảng truyền thông ở cơ sở
Chuyên đề 5
Kỹ năng tổ chức
buổi tuyên truyền cổ động và tuyên truyền miệng
5.1. Tuyên truyền cổ động và tuyên truyền miệng là
gì
5.2. Ý nghĩa và mục đích của tuyên truyền cổ động
và tuyên truyền miệng
5.3. Các hình thức tuyên truyền cổ động và tuyên
truyền miệng
5.4. Kỹ năng định hướng trong tuyên truyền cổ động
và tuyên truyền miệng
5.5. Kỹ năng định vị trong tuyên truyền cổ động và
tuyên truyền miệng
5.6. Kỹ năng định vị trong tuyên truyền cổ động và
tuyên truyền miệng
Phần II
Đi thực tế và viết
thu hoạch cuối khóa
Mục 1
Đi thực tế
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực
tiễn tại một cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Giúp kết nối giữa lý thuyết và thực hành.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên
ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần
làm rõ trong quá trình đi thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức đi thực tế cho
học viên.
b) Cơ quan, đơn vị nơi học viên đến thực tế chuẩn bị
báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
thực tiễn.
Mục 2
Viết thu hoạch cuối
khóa
1. Mục đích
a) Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận
được của đối tượng bồi dưỡng.
b) Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã
đạt được qua chương trình.
c) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng
đã thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác của đối tượng bồi dưỡng.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, mỗi học viên phải viết một đề án
gắn với công việc mà mình đang đảm nhận.
b) Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho
học viên khi bắt đầu khóa học.
3. Hướng dẫn
a) Đúng yêu cầu của bài thu hoạch về nội dung đã được
bồi dưỡng;
b) Độ dài của bài thu hoạch không quá 10 trang A4
(không tính trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục); sử dụng Fonts chữ
Time New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1.5 lines. Văn phong, ngôn ngữ chính xác,
rõ ràng; nội dung cô đọng có phân tích, đánh giá, liên hệ thực tiễn; phương
pháp viết cần có số liệu minh chứng thông qua phương pháp nghiên cứu lý luận và
nghiên cứu thực tiễn.
c) Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý
kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
4. Đánh giá
Bài thu hoạch chấm điểm theo thang điểm 10. Học
viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì viết lại. Sau khi viết và chấm lại, nếu
không đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp chứng chỉ.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN
SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tập trung vào trang bị, cập nhật những kiến thức,
kỹ năng cơ bản phù hợp với đối tượng bồi dưỡng và tập huấn, nâng cao ý thức đạo
đức nghề nghiệp trong thực thi nhiệm vụ.
b) Nội dung chương trình không chồng chéo và trùng
lặp với các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước khác. Các chuyên
đề ở các phần được bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng.
c) Các chuyên đề được biên soạn theo kết cấu mở để
tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ
sung, cập nhật những nội dung kiến thức mới trong nước và quốc tế vào bài giảng
tránh tài liệu bị lạc hậu so với thực tiễn.
2. Giảng dạy
a) Yêu cầu đối với giảng viên
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có chức danh chuyên môn phù hợp với chuyên đề đảm
nhiệm hoặc nghiệp vụ sư phạm;
- Có kinh nghiệm thực tế tại các cơ quan quản lý
nhà nước, chuyên gia tại các doanh nghiệp hoặc giảng viên tại các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng liên quan đến nội dung giảng dạy;
- Giảng viên tham gia giảng dạy thường xuyên cập nhật
văn bản mới, kiến thức mới và các tình huống thực tiễn điển hình liên quan đến
chuyển đề giảng dạy;
- Giảng dạy theo phương pháp tích cực, lấy người học
làm trung tâm. Ngoài truyền đạt kiến thức chuyên môn, giảng viên cung cấp thêm
các kiến thức lý luận, thực tiễn; chú trọng đặt các câu hỏi gợi mở cho học, thảo
luận; biết tổng hợp vấn đề, phát triển khả năng tư duy và phát huy kinh nghiệm
thực tiễn của học viên để phát triển bài giảng.
b) Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ thời gian của khóa học, nếu nghỉ
học phải có báo cáo và được phép của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (thời gian nghỉ học
cho phép không quá 20% thời lượng của chương trình);
- Tích cực tham gia đóng góp ý kiến, trao đổi, thảo
luận trên lớp; tham gia đầy đủ các buổi đi thực tế, hoàn thành đầy đủ các bài
kiểm tra cuối khóa đảm bảo chất lượng;
- Nắm bắt đầy đủ các nội dung chương trình bồi dưỡng,
nâng cao ý thức tự học, tự nghiên cứu;
c) Yêu cầu đối với loại hình tổ chức bồi dưỡng
Đối với loại hình tổ chức bồi dưỡng có 3 loại hình
chính là Tập trung, bán tập trung và từ xa. Trong loại hình bồi dưỡng từ xa cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng phải đáp ứng các yêu cầu đối với phương thức đào tạo, bồi
dưỡng trực tuyến, như: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, học liệu điện tử,
số hóa chương trình, tài liệu, bài giảng, ngân hàng đề thi, phục vụ cho đào tạo,
bồi dưỡng trực tuyến.
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế
học tập của cơ sở đào tạo và bồi dưỡng. Học viên tham gia tối thiểu 80% thời
gian chương trình.
2. Thông qua lịch trình của từng chuyên đề trong
chương trình, học viên ôn tập và viết bài thu hoạch cuối khóa. Điểm bài thu hoạch
cuối khóa phải đạt được 5 trở lên (chấm theo thang điểm 10). Trường hợp dưới 5
điểm thì phải kiểm tra lại (chỉ một lần).
3. Việc học lại của học viên
a) Nghỉ trên 20% thời gian chương trình: Học viên học
lại phần thời gian nghỉ.
b) Học viên học lại toàn bộ chương trình
- Điểm bài thu hoạch dưới 5;
- Vi phạm quy chế, nội quy học tập của cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các quy định của pháp luật về bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức đến mức phải kỷ luật.
4. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua
các bài bài thu hoạch của học viên, chấm theo thang điểm 10.
5. Xếp loại: Căn cứ vào điểm bài thu hoạch để xếp
loại toàn khoá.
- Giỏi: 9,0 - 10 điểm
- Khá: 7,0 - 8,9 điểm
- Trung bình: 5,0 - 6,9 điểm
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
PHỤ LỤC 03
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN THUỘC CƠ QUAN ĐẢNG VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình được biên soạn để bồi dưỡng, tập huấn
kiến thức, kỹ năng trong chuyên môn, nghiệp vụ thông tin, truyền thông cho đối
tượng: Cán bộ làm công tác thông tin, tuyên truyền thuộc cơ quan Đảng và các tổ
chức chính trị - xã hội.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng
nghề nghiệp cho cán bộ làm công tác thông tin, tuyên truyền thuộc cơ quan Đảng
và các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
- Trang bị các kiến thức cơ bản về tầm nhìn, chiến
lược về công tác thông tin, tuyên truyền
- Hiểu biết về vai trò, đặc điểm, chức năng của
công tác thông tin, tuyên truyền từ đó xây dựng các nguyên tắc, phương pháp và
phong cách đổi mới sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp của cán bộ làm công tác
thông tin, tuyên truyền thuộc các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội;
- Nâng cao khung năng lực cần thiết cho từng vị trí
việc làm của đội ngũ cán bộ làm làm công tác thông tin, tuyên truyền thuộc các cơ
quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội;
- Giúp người học được trang bị kiến thức về văn hóa
thông tin, tuyên truyền.
III. KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng, tập huấn gồm 05 chuyên đề
giảng dạy, đi thực tế và viết bài thu hoạch cuối khóa.
2. Thời gian bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng, tập huấn là 05 ngày làm
việc với tổng thời lượng là 40 tiết (5 ngày x 8 tiết/ngày), trong đó phân phối
thời gian như sau:
STT
|
Hoạt động
|
Số tiết
|
1
|
Lý thuyết
|
10
|
2
|
Thảo luận, thực hành
|
14
|
3
|
Đi thực tế
|
8
|
4
|
Viết bài thu hoạch
|
8
|
Tổng cộng
|
40
|
3. Cấu trúc của chương trình
Phần I
Các kiến thức, kỹ
năng
TT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Số tiết
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Những vấn đề cơ bản về thông tin,
tuyên truyền của cán bộ thuộc cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội
|
2
|
4
|
6
|
2
|
Chuyên đề 2: Kỹ năng lập kế hoạch thông tin,
tuyên truyền
|
2
|
4
|
6
|
3
|
Chuyên đề 3: Kỹ năng tổ chức công tác thông tin,
tuyên truyền
|
2
|
2
|
4
|
4
|
Chuyên đề 4: Kỹ năng triển khai, điều hành quá
trình thông tin, tuyên truyền
|
2
|
2
|
4
|
5
|
Chuyên đề 5: Kỹ năng kiểm tra, giám sát, đánh giá
kết quả thông tin, tuyên truyền
|
2
|
2
|
4
|
Tổng
|
10
|
14
|
24
|
Phần II
Đi thực tế và viết
thu hoạch cuối khóa
STT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Số tiết
|
1
|
Đi thực tế
|
8
|
2
|
Viết thu hoạch cuối khóa
|
8
|
Tổng
|
16
|
IV. NỘI DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I
Các kiến thức, kỹ
năng
Chuyên đề 1
Những vấn đề cơ bản
về công tác thông tin, tuyên truyền của cán bộ thuộc cơ quan Đảng và các tổ chức
chính trị - xã hội
1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu của công tác
thông tin, tuyên truyền
1.2. Nguyên tắc thông tin, tuyên truyền của cán bộ
thuộc cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội
1.3. Đặc điểm, chức năng và các loại hình thông
tin, tuyên truyền
1.4. Ứng dụng công nghệ số trong công tác thông
tin, tuyên truyền
1.5. Các phương tiện kỹ thuật phục vụ hoạt động
thông tin, tuyên truyền
1.6. Xây dựng văn hóa đổi mới sáng tạo trong thông
tin, tuyên truyền của cán bộ thuộc cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội.
Chuyên đề 2
Kỹ năng lập kế hoạch
thông tin, tuyên truyền
2.1. Vai trò của lập kế hoạch thông tin, tuyên truyền
2.2. Kỹ năng xác định mục tiêu trong công tác thông
tin, tuyên truyền
2.3. Kỹ năng xác định các nguồn lực thông tin,
tuyên truyền
2.4. Kỹ năng lựa chọn các nội dung thông tin, tuyên
truyền
2.5. Kỹ năng lựa chọn các hình thức và cách thức
thông tin, tuyên truyền
2.6. Kỹ năng lực chọn các công cụ thông tin, tuyên
truyền
Chuyên đề 3
Kỹ năng tổ chức
công tác thông tin, tuyên truyền
3.1. Kỹ năng xác định đối tượng và xây dựng hệ thống
thông tin, tuyên truyền phù hợp
3.2. Kỹ năng tổ chức các công cụ, phương tiện hiệu
quả trong thông tin, tuyên truyền
3.3. Kỹ năng tổ chức lao động khoa học trong công
tác thông tin, tuyên truyền
3.4. Kỹ năng phân bổ thời gian, nội dung và phương
pháp trong thông tin, tuyên truyền
3.5. Kỹ năng xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ
năng thông tin, tuyên truyền của cán bộ thuộc các cơ quan Đảng và các tổ chức
chính trị -xã hội
Chuyên đề 4
Kỹ năng điều
hành, triển khai quá trình thông tin, tuyên truyền
4.1. Kỹ năng định hướng, dẫn dắt và thu phục trong
thông tin, tuyên truyền
4.2. Kỹ năng quản lý nguồn xung đột và giải quyết
khủng hoảng truyền thông
4.3. Kỹ năng lắng nghe, thuyết trình, thuyết phục
trong thông tin, tuyên truyền
4.4. Kỹ năng áp dụng pháp luật vào công tác thông
tin, tuyên truyền
4.5. Kỹ năng nắm bắt nhu cầu, tâm lý các đối tượng trong
thông tin, tuyên truyền
Chuyên đề 5
Kỹ năng kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả thông tin, tuyên truyền
5.1. Kỹ năng kiểm tra kết quả thông tin, tuyên truyền
5.2. Kỹ năng giám sát kết quả thông tin, tuyên truyền
5.3. Kỹ năng đánh giá kết quả thông tin, tuyên truyền
5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả thông tin, tuyên truyền
5.5. Các giải pháp nâng cao năng lực thông tin,
tuyên truyền cho các cán bộ thuộc các cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị -xã
hội
Phần II
Đi thực tế và viết
thu hoạch cuối khóa
Mục 1
Đi thực tế
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực
tiễn tại một cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Giúp kết nối giữa lý thuyết và thực hành.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên
ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần
làm rõ trong quá trình đi thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức đi thực tế cho
học viên.
b) Cơ quan, đơn vị nơi học viên đến thực tế chuẩn bị
báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
thực tiễn.
Mục 2
Viết thu hoạch cuối
khóa
1. Mục đích
a) Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận
được của đối tượng bồi dưỡng.
b) Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã
đạt được qua chương trình.
c) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng
đã thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác của đối tượng bồi dưỡng.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, mỗi học viên phải viết một đề án
gắn với công việc mà mình đang đảm nhận.
b) Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho
học viên khi bắt đầu khóa học.
3. Hướng dẫn
a) Đúng yêu cầu của bài thu hoạch về nội dung đã được
bồi dưỡng;
b) Độ dài của bài thu hoạch không quá 10 trang A4
(không tính trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục); sử dụng Fonts chữ
Time New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1.5 lines. Văn phong, ngôn ngữ chính xác,
rõ ràng; nội dung cô đọng có phân tích, đánh giá, liên hệ thực tiễn; phương
pháp viết cần có số liệu minh chứng thông qua phương pháp nghiên cứu lý luận và
nghiên cứu thực tiễn.
c) Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý
kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
4. Đánh giá
Bài thu hoạch chấm điểm theo thang điểm 10. Học
viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì viết lại. Sau khi viết và chấm lại, nếu
không đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp chứng chỉ.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC
BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tập trung vào trang bị, cập nhật những kiến thức,
kỹ năng cơ bản phù hợp với đối tượng bồi dưỡng và tập huấn, nâng cao ý thức đạo
đức nghề nghiệp trong thực thi nhiệm vụ.
b) Nội dung chương trình không chồng chéo và trùng
lặp với các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước khác. Các chuyên
đề ở các phần được bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng.
c) Các chuyên đề được biên soạn theo kết cấu mở để
tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ
sung, cập nhật những nội dung kiến thức mới trong nước và quốc tế vào bài giảng
tránh tài liệu bị lạc hậu so với thực tiễn.
2. Giảng dạy
a) Yêu cầu đối với giảng viên
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có chức danh chuyên môn phù hợp với chuyên đề đảm
nhiệm hoặc nghiệp vụ sư phạm;
- Có kinh nghiệm thực tế tại các cơ quan quản lý
nhà nước, chuyên gia tại các doanh nghiệp hoặc giảng viên tại các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng liên quan đến nội dung giảng dạy;
- Giảng viên tham gia giảng dạy thường xuyên cập nhật
văn bản mới, kiến thức mới và các tình huống thực tiễn điển hình liên quan đến
chuyên đề giảng dạy;
- Giảng dạy theo phương pháp tích cực, lấy người học
làm trung tâm. Ngoài truyền đạt kiến thức chuyên môn, giảng viên cung cấp thêm
các kiến thức lý luận, thực tiễn; chú trọng đặt các câu hỏi gợi mở cho học, thảo
luận; biết tổng hợp vấn đề, phát triển khả năng tư duy và phát huy kinh nghiệm
thực tiễn của học viên để phát triển bài giảng.
b) Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ thời gian của khóa học, nếu nghỉ
học phải có báo cáo và được phép của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (thời gian nghỉ học
cho phép không quá 20% thời lượng của chương trình);
- Tích cực tham gia đóng góp ý kiến, trao đổi, thảo
luận trên lớp; tham gia đầy đủ các buổi đi thực tế, hoàn thành đầy đủ các bài
kiểm tra cuối khóa đảm bảo chất lượng;
- Nắm bắt đầy đủ các nội dung chương trình bồi dưỡng,
nâng cao ý thức tự học, tự nghiên cứu;
c) Yêu cầu đối với loại hình tổ chức bồi dưỡng
Đối với loại hình tổ chức bồi dưỡng có 3 loại hình
chính là Tập trung, bán tập trung và từ xa. Trong loại hình bồi dưỡng từ xa cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng phải đáp ứng các yêu cầu đối với phương thức đào tạo, bồi
dưỡng trực tuyến, như: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, học liệu điện tử,
số hóa chương trình, tài liệu, bài giảng, ngân hàng đề thi, phục vụ cho đào tạo,
bồi dưỡng trực tuyến.
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế
học tập của cơ sở đào tạo và bồi dưỡng. Học viên tham gia tối thiểu 80% thời
gian chương trình.
2. Thông qua lịch trình của từng chuyên đề trong
chương trình, học viên ôn tập và viết bài thu hoạch cuối khóa. Điểm bài thu hoạch
cuối khóa phải đạt được 5 trở lên (chấm theo thang điểm 10). Trường hợp dưới 5
điểm thì phải kiểm tra lại (chỉ một lần).
3. Việc học lại của học viên
a) Nghỉ trên 20% thời gian chương trình: Học viên học
lại phần thời gian nghỉ.
b) Học viên học lại toàn bộ chương trình
- Điểm bài thu hoạch dưới 5;
- Vi phạm quy chế, nội quy học tập của cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các quy định của pháp luật về bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức đến mức phải kỷ luật.
4. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua
các bài bài thu hoạch của học viên, chấm theo thang điểm 10.
5. Xếp loại: Căn cứ vào điểm bài thu hoạch để xếp
loại toàn khoá.
- Giỏi: 9,0 - 10 điểm
- Khá: 7,0 - 8,9 điểm
- Trung bình: 5,0 - 6,9 điểm
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
PHỤ LỤC 04
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC
THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình được biên soạn để bồi dưỡng, tập huấn
kiến thức, kỹ năng trong chuyên môn, nghiệp vụ thông tin, truyền thông cho đối
tượng: Cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại của các cơ quan, tổ chức ở Trung
ương và địa phương.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng
nghề nghiệp cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại của các cơ quan, tổ chức
ở Trung ương và địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
- Trang bị các kiến thức cơ bản về tầm nhìn, chiến
lược về thông tin đối ngoại;
- Hiểu biết về vai trò, đặc điểm, chức năng, nhiệm
vụ của công tác thông tin đối ngoại từ đó xây dựng các nguyên tắc, phương pháp
và phong cách đổi mới sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp của cán bộ làm công
tác thông tin đối ngoại;
- Nâng cao khung năng lực cần thiết cho từng vị trí
việc làm của đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại;
- Giúp người học được trang bị kiến thức về thu thập
và xử lý thông tin trong công tác thông tin đối ngoại.
III. KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng, tập huấn gồm 5 chuyên đề giảng
dạy, đi thực tế và viết bài thu hoạch cuối khóa.
2. Thời gian bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng, tập huấn là 05 ngày làm
việc với tổng thời lượng là 40 tiết (5 ngày x 8 tiết/ngày), trong đó phân phối
thời gian như sau:
STT
|
Hoạt động
|
Số tiết
|
1
|
Lý thuyết
|
10
|
2
|
Thảo luận, thực hành
|
14
|
3
|
Đi thực tế
|
8
|
4
|
Viết bài thu hoạch
|
8
|
Tổng cộng
|
40
|
3. Cấu trúc của chương trình
Phần I
Các kiến thức, kỹ
năng
TT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Số tiết
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Một số vấn đề cơ bản về công tác
thông tin đối ngoại trong bối cảnh cách mạng 4.0 và hội nhập quốc tế
|
2
|
4
|
6
|
2
|
Chuyên đề 2: Kỹ năng kết nối truyền thông trong
ngoại giao công chúng và quảng bá hình ảnh
|
2
|
4
|
6
|
3
|
Chuyên đề 3: Kỹ năng ứng dụng công nghệ số trong
tổ chức các hoạt động truyền thông đối ngoại
|
2
|
2
|
4
|
4
|
Chuyên đề 4: Kỹ năng trả lời phỏng vấn và xử lý
khủng hoảng thông tin đối ngoại
|
2
|
2
|
4
|
5
|
Chuyên đề 5: Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin
đối ngoại
|
2
|
2
|
4
|
Tổng
|
10
|
14
|
24
|
Phần II
Đi thực tế và viết
thu hoạch cuối khóa
STT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Số tiết
|
1
|
Đi thực tế
|
8
|
2
|
Viết thu hoạch cuối khóa
|
8
|
Tổng
|
16
|
IV. NỘI DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I
Các kiến thức, kỹ
năng
Chuyên đề 1
Một số vấn đề cơ
bản về công tác thông tin đối ngoại trong bối cảnh cách mạng 4.0 và hội nhập quốc
tế
1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu của công tác
thông tin đối ngoại
1.2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của công tác
thông tin đối ngoại
1.3. Con đường hình thành năng lực của cán bộ làm
công tác thông tin đối ngoại
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cán bộ làm
công tác thông tin đối ngoại
1.5. Thời cơ và thách thức của công tác thông tin đối
ngoại trong bối cảnh cách mạng 4.0 và hội nhập quốc tế
1.6. Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về
công tác thông tin đối ngoại
Chuyên đề 2
Kỹ năng kết nối
truyền thông trong ngoại giao công chúng và quảng bá hình ảnh
2.1. Tổng quan về ngoại giao công chúng và quảng bá
hình ảnh
2.2. Vai trò của kết nối truyền thông trong ngoại
giao công chúng và quảng bá hình ảnh
2.3. Hình thức và đặc trưng của kết nối truyền thông
2.4. Kỹ năng kết nối truyền thông trong ngoại giao
công chúng và quảng bá hình ảnh
2.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến kết nối truyền
thông trong ngoại giao công chúng và quảng bá hình ảnh
2.6. Một số giải pháp xây dựng mạng lưới truyền
thông hiệu quả trong ngoại giao công chúng và quảng bá hình ảnh
Chuyên đề 3
Kỹ năng ứng dụng
công nghệ số trong tổ chức các hoạt động truyền thông đối ngoại
3.1. Vai trò của công nghệ số trong tổ chức và hoạt
động truyền thông đối ngoại
3.2. Đặc trưng của công nghệ số trong tổ chức và hoạt
động truyền thông đối ngoại
3.3. Kỹ năng vận hành hệ thống công nghệ số trong tổ
chức và hoạt động truyền thông đối ngoại
3.4. Kỹ năng ứng dụng công nghệ số trên phương diện
kỹ thuật
3.5. Kỹ năng ứng dụng công nghệ số trên phương diện
nghệ thuật
Chuyên đề 4
Kỹ năng trả lời
phỏng vấn và xử lý khủng hoảng thông tin đối ngoại
4.1. Tầm quan trọng của trả lời phỏng vấn và xử lý
khủng hoảng thông tin đối ngoại
4.2. Bản chất của phỏng vấn và khủng hoảng thông tin
đối ngoại
4.3. Kỹ năng trả lời phỏng vấn
4.4. Kỹ năng xử lý khủng hoảng thông tin đối ngoại
4.5. Mối quan hệ giữa trả lời phỏng vấn và xử lý khủng
hoảng thông tin đối ngoại
Chuyên đề 5
Kỹ năng thu thập
và xử lý thông tin đối ngoại
5.1. Vai trò của thu thập và xử lý thông tin trong
hoạt động đối ngoại
5.2. Các nguyên tắc của thu thập và xử lý thông tin
đối ngoại
5.3 Qui trình thu thập và xử lý thông tin đối ngoại
5.4. Kỹ năng lắng nghe trong thu thập và xử lý
thông tin đối ngoại
5.5. Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá thông
tin đối ngoại
5.6. Kỹ năng ứng dụng mạng xã hội trong thu thập và
xử lý thông tin đối ngoại
Phần II
Đi thực tế và viết
thu hoạch cuối khóa
Mục 1
Đi thực tế
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực
tiễn tại một cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Giúp kết nối giữa lý thuyết và thực hành.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên
ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần
làm rõ trong quá trình đi thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức đi thực tế cho
học viên.
b) Cơ quan, đơn vị nơi học viên đến thực tế chuẩn bị
báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
thực tiễn.
Mục 2
Viết thu hoạch cuối
khóa
1. Mục đích
a) Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận
được của đối tượng bồi dưỡng.
b) Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã
đạt được qua chương trình.
c) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng
đã thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác của đối tượng bồi dưỡng.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, mỗi học viên phải viết một đề án
gắn với công việc mà mình đang đảm nhận.
b) Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho
học viên khi bắt đầu khóa học.
3. Hướng dẫn
a) Đúng yêu cầu của bài thu hoạch về nội dung đã được
bồi dưỡng;
b) Độ dài của bài thu hoạch không quá 10 trang A4
(không tính trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục); sử dụng Fonts chữ
Time New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1.5 lines. Văn phong, ngôn ngữ chính xác,
rõ ràng; nội dung cô đọng có phân tích, đánh giá, liên hệ thực tiễn; phương
pháp viết cần có số liệu minh chứng thông qua phương pháp nghiên cứu lý luận và
nghiên cứu thực tiễn;
c) Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý
kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
4. Đánh giá
Bài thu hoạch chấm điểm theo thang điểm 10. Học
viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì viết lại. Sau khi viết và chấm lại, nếu
không đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp chứng chỉ.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC
BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tập trung vào trang bị, cập nhật những kiến thức,
kỹ năng cơ bản phù hợp với đối tượng bồi dưỡng và tập huấn, nâng cao ý thức đạo
đức nghề nghiệp trong thực thi nhiệm vụ.
b) Nội dung chương trình không chồng chéo và trùng
lặp với các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước khác. Các chuyên
đề ở các phần được bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng.
c) Các chuyên đề được biên soạn theo kết cấu mở để
tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ
sung, cập nhật những nội dung kiến thức mới trong nước và quốc tế vào bài giảng
tránh tài liệu bị lạc hậu so với thực tiễn.
2. Giảng dạy
a) Yêu cầu đối với giảng viên
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có chức danh chuyên môn phù hợp với chuyên đề đảm
nhiệm hoặc nghiệp vụ sư phạm;
- Có kinh nghiệm thực tế tại các cơ quan quản lý
nhà nước, chuyên gia tại các doanh nghiệp hoặc giảng viên tại các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng liên quan đến nội dung giảng dạy;
- Giảng viên tham gia giảng dạy thường xuyên cập nhật
văn bản mới, kiến thức mới và các tình huống thực tiễn điển hình liên quan đến
chuyển đề giảng dạy;
- Giảng dạy theo phương pháp tích cực, lấy người học
làm trung tâm. Ngoài truyền đạt kiến thức chuyên môn, giảng viên cung cấp thêm
các kiến thức lý luận, thực tiễn; chú trọng đặt các câu hỏi gợi mở cho học, thảo
luận; biết tổng hợp vấn đề, phát triển khả năng tư duy và phát huy kinh nghiệm
thực tiễn của học viên để phát triển bài giảng.
b) Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ thời gian của khóa học, nếu nghỉ
học phải có báo cáo và được phép của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (thời gian nghỉ học
cho phép không quá 20% thời lượng của chương trình);
- Tích cực tham gia đóng góp ý kiến, trao đổi, thảo
luận trên lớp; tham gia đầy đủ các buổi đi thực tế, hoàn thành đầy đủ các bài
kiểm tra cuối khóa đảm bảo chất lượng;
- Nắm bắt đầy đủ các nội dung chương trình bồi dưỡng,
nâng cao ý thức tự học, tự nghiên cứu;
c) Yêu cầu đối với loại hình tổ chức bồi dưỡng
Đối với loại hình tổ chức bồi dưỡng có 3 loại hình
chính là Tập trung, bán tập trung và từ xa. Trong loại hình bồi dưỡng từ xa cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng phải đáp ứng các yêu cầu đối với phương thức đào tạo, bồi
dưỡng trực tuyến, như: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, học liệu điện tử,
số hóa chương trình, tài liệu, bài giảng, ngân hàng đề thi, phục vụ cho đào tạo,
bồi dưỡng trực tuyến.
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế
học tập của cơ sở đào tạo và bồi dưỡng. Học viên tham gia tối thiểu 80% thời
gian chương trình.
2. Thông qua lịch trình của từng chuyên đề trong
chương trình, học viên ôn tập và viết bài thu hoạch cuối khóa. Điểm bài thu hoạch
cuối khóa phải đạt được 5 trở lên (chấm theo thang điểm 10). Trường hợp dưới 5
điểm thì phải kiểm tra lại (chỉ một lần).
3. Việc học lại của học viên
a) Nghỉ trên 20% thời gian chương trình: Học viên học
lại phần thời gian nghỉ.
b) Học viên học lại toàn bộ chương trình
- Điểm bài thu hoạch dưới 5;
- Vi phạm quy chế, nội quy học tập của cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các quy định của pháp luật về bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức đến mức phải kỷ luật.
4. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua
các bài bài thu hoạch của học viên, chấm theo thang điểm 10.
5. Xếp loại: Căn cứ vào điểm bài thu hoạch để xếp
loại toàn khoá.
- Giỏi: 9,0 - 10 điểm
- Khá: 7,0 - 8,9 điểm
- Trung bình: 5,0 - 6,9 điểm
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.