ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5687/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 08 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 15/CT-TTG NGÀY 15/6/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ
VIỆC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆU QUẢ LUẬT HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Trên cơ sở đề xuất
của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày
15/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức triển
khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Triển khai thực hiện Luật Hỗ trợ DNNVV và Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15/6/2018 của Thủ tướng
Chính phủ phù hợp với thực tiễn của tỉnh; phát huy tính chủ
động, xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp, cơ
quan, đơn vị trong việc thực hiện hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh. Cụ thể hóa các mục tiêu và nhiệm
vụ đề ra trong kế hoạch triển khai
các giải pháp thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn và thực hiện các
văn bản pháp luật về hỗ trợ DNNVV thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành
phố nâng cao nhận thức về hoạt động hỗ trợ DNNVV, qua đó
tích cực hưởng ứng và tổ chức thực hiện
nghiêm túc các cơ chế, chính sách hỗ trợ đối với DNNVV.
- Tạo sự chuyển biến thật sự trong việc
thực hiện hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Yêu cầu:
- Nâng cao nhận thức và tăng cường
hành động, xác định cụ thể, rõ ràng, đầy đủ trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức nhằm tạo sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng trong việc thực hiện hỗ trợ DNNVV trên
địa bàn tỉnh.
- Các cấp, các ngành phải tổ chức triển
khai thực hiện kịp thời và có kết quả các nhiệm vụ được giao, trên cơ sở bố trí
và cân đối nguồn lực để đảm bảo tính khả thi,
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực. Đồng thời, phát huy hiệu quả các
chương trình trợ giúp phát triển DNNVV đảm bảo thực hiện có hiệu quả Luật Hỗ trợ DNNVV và Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15/6/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tăng cường
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và thực hiện các văn bản pháp luật về hỗ trợ
DNNVV:
- Các sở, ban, ngành, địa phương thực
hiện đăng tải Luật Hỗ trợ DNNVV và các văn bản hướng dẫn
lên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, địa phương mình. Đồng
thời có kế hoạch tuyên truyền, quán triệt, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện các văn bản pháp luật về hỗ trợ DNNVV thuộc lĩnh vực, địa bàn được
phân công quản lý bằng nhiều hình thức phù hợp đến toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức trực thuộc và nhân dân tại địa phương. Thời gian hoàn thành trong năm 2018.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Phúc, báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông
tin - Giao tiếp điện tử tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền về các nội dung của Luật Hỗ trợ DNNVV và các chính sách của pháp luật về hỗ trợ DNNVV. Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, chuyên
đề,... tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa, mục
tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp nâng cao hiệu quả hỗ trợ
DNNVV của tỉnh. Kịp thời phát hiện, biểu dương, khen ngợi những tập thể, cá nhân, doanh
nghiệp có nhiều cố gắng và đóng góp đối với sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đề nghị Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức thành viên; Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh; Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ tỉnh, Hội Nữ doanh nhân tỉnh và các đơn vị trực thuộc
tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về hỗ trợ DNNVV; khuyến khích hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh; DNNVV khởi nghiệp sáng tạo; DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị,… tới đông đảo
đoàn viên, hội viên và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh, Thời gian hoàn thành trong năm 2018.
2. Tổ chức triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của Chỉ thị:
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
(1) Tổ chức hoạt động hỗ trợ phát triển
nguồn nhân lực cho DNNVV (không bao gồm nội dung hỗ trợ
đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các DNNVV) quy định
tại khoản 1 Điều 15 Luật Hỗ trợ DNNVV.
Thời gian thực kiện: quý III, quý IV/2018
(Trước mắt; thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tại Văn bản số 4330/BKHĐT-PTDN trong khi chờ Thông tư hướng dẫn,
thay thế của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
(2) Hướng dẫn cơ quan, tổ chức thực
hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho
DNNVV thông qua mạng lưới tư vấn viên quy định tại khoản 2
Điều 14 Luật Hỗ trợ DNNVV.
Thời gian thực hiện: Sau khi có
Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
(3) Phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất kiện toàn
đơn vị đầu mối hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; nâng cao năng lực, hiệu
quả hoạt động của đơn vị đầu mối thực hiện công tác hỗ trợ DNNVV; đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ hỗ trợ DNNVV
cho cán bộ, công chức, viên chức.
Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
(4) Xây dựng và triển
khai kế hoạch, chương trình hoặc đề án hỗ trợ DNNVV
chuyển đổi từ hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
có hướng dẫn của Trung ương.
2.2. Sở Tài chính:
(1) Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện về cơ chế quản lý và sử dụng kinh phí NSNN trợ giúp
đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ tư vấn cho DNNVV.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
có hướng dẫn của Bộ Tài chính
(2) Hướng dẫn về
một số nội dung quy định chế độ kế toán đơn giản cho các doanh
nghiệp siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
có hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(3) Tham mưu, đề xuất ban hành cơ chế,
chính sách cấp bù lãi suất đối với khoản vay của DNNVV
khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
có hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
(4) Hướng dẫn việc thực hiện chính sách phí, lệ phí đối
với DNNVV và doanh nghiệp, tổ chức khác theo quy định của Luật Hỗ trợ DNNVV.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
có hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
2.3. Sở Công thương:
(1) Ban hành hướng dẫn việc DNNVV tham gia chuỗi phân phối sản phẩm trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
có hướng dẫn của Bộ
Công thương.
(2) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất trình
HĐND tỉnh quyết định hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho DNNVV tại cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Hỗ trợ DNNVV.
Thời gian thực hiện: Trong năm
2018.
(3) Chủ trì, phối
hợp cơ quan có liên quan xây dựng Đề án hỗ trợ DNNVV tham
gia cụm liên kết ngành (nếu có), chuỗi giá trị trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
(4) Tổ chức lựa chọn, triển khai thí
điểm hỗ trợ DNNVV tham gia ít nhất một cụm liên kết ngành,
chuỗi giá trị trong các ngành, sản phẩm có thế mạnh của địa phương trong năm 2018.
Thời gian thực hiện: Trong năm
2018.
2.4. Sở Khoa học và Công nghệ:
(1) Chủ trì hướng dẫn chính sách hỗ
trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh thực hiện
nghiên cứu, đổi mới công nghệ, tiếp nhận, cải tiến, hoàn thiện, làm chủ công nghệ thông qua
các hoạt động nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, tìm kiếm, giải mã, chuyển giao công nghệ;
xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.
(2) Chủ trì tham
mưu, đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích
thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung cho các doanh nghiệp
khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: Trong năm
2018.
(3) Chủ trì xây dựng đề án hỗ trợ
DNNVV khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi có hướng dẫn của Trung ương.
(4) Chủ trì nghiên cứu, tham mưu, đề
xuất thí điểm thành lập hoặc hỗ trợ, phối hợp với các nhà đầu tư, doanh nghiệp thành lập ít nhất một trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo hoặc khu làm việc
chung để hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian thực hiện: Trong
giai đoạn 2018-2020.
2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành: Công thương,
Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển cụm công nghiệp; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung cho DNNVV trong năm 2018.
2.6. Sở Xây dựng: Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh ban hành quy hoạch các khu đất cho DNNVV thuê làm mặt bằng sản xuất kinh doanh.
Thời gian thực hiện: Trong năm
2018.
2.7. Sở Tư pháp: Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện
việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
Chính phủ ban hành Nghị
định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ.
2.8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong
DNNVV quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật
Hỗ trợ DNNVV.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.9. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc: Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh tăng cường chính sách
cho vay và triển khai các chương trình, gói tín dụng với lãi suất hợp lý cho DNNVV trên địa bàn tỉnh vay vốn sản xuất kinh doanh theo quy định.
Thời
gian thực hiện: Ngay sau khi có hướng dẫn của Trung
ương.
2.10. Cục Thuế tỉnh:
(1) Hướng dẫn các DNNVV trên địa bàn
tỉnh thực hiện các quy định về mức thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp và áp dụng có thời hạn đối với các DNNVV; quy
định việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn
cho các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung;
quy định việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời
hạn cho các doanh nghiệp, tổ chức đầu
tư, kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm; quy định việc miễn, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp có thời hạn cho các DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh; quy định việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
có thời hạn cho các nhà đầu tư cho DNNVV khởi nghiệp sáng
tạo quy định tại Luật Hỗ trợ DNNVV.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi được Quốc hội ban hành.
(2) Hướng dẫn các DNNVV thực hiện miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp cho các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc
chung và chuỗi phân phối sản phẩm quy định tại khoản 3 Điều 12 và khoản 2 Điều
13 Luật Hỗ trợ DNNVV.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
có văn bản hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
2.11. Quỹ đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng Vĩnh Phúc: Triển khai thực
hiện hỗ trợ các DNNVV tiếp cận tín dụng thông qua hoạt động cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng. Đồng thời, nghiên cứu
triển khai thực hiện đầu tư trực tiếp vào các DNNVV trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc có dự án đầu tư khả
thi thuộc các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích của nhà nước
và phù hợp với đối tượng, mục đích hoạt động của Quỹ.
2.12. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, các Tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp:
(1) Tổ chức cung cấp các dịch vụ hỗ
trợ DNNVV theo quy định Luật Hỗ trợ DNNVV và điều lệ;
tổ chức hoạt động thúc đẩy liên kết giữa các doanh nghiệp lớn với các DNNVV.
(2) Chủ động tổ
chức tập hợp ý kiến, nhu cầu của các hội viên, DNNVV, gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thủ tướng Chính
phủ theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ nêu trên,
các sở, ngành, đơn vị, UBND cấp huyện và các đơn vị xây dựng
kế hoạch chi tiết đảm bảo hoàn thành từng nội dung cụ thể theo đúng thời gian
nêu trên.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố tổ chức quán triệt sâu sắc các
văn bản pháp luật về hỗ trợ DNNVV gắn
với triển khai thực hiện Kế hoạch này đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong cơ quan, đơn vị; đồng thời phải xây dựng kế hoạch, cụ thể
hóa thành các nhiệm vụ, công việc,
phân công lãnh đạo chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, bố trí nhân lực và chủ động phối hợp với các cơ quan liên
quan để thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
3. Các sở, ngành, UBND cấp huyện, các
cơ quan báo chí, các đơn vị tổ chức tốt việc tuyên truyền và phổ biến, giáo dục pháp luật về hỗ trợ DNNVV cho cơ
quan, tổ chức, nhân dân tại địa phương.
Trong quá trình
thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các sở,
ngành, địa phương kiến nghị, phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND
tỉnh;
- CPCT, CPVP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Quỹ đầu
tư phát triển và bảo lãnh tín dụng, Quỹ phát triển khoa học
công nghệ, Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh;
- Ngân hàng nhà nước tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài
PT-TH, Cổng TT-GT điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CV: NCTH;
- Lưu: VT.
(ĐHV- 76b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|