ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2381/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 14 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN ĐẠT THÀNH
TÍCH TẠI CÁC ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO QUỐC TẾ, QUỐC GIA VÀ CỦA TỈNH BÌNH
PHƯỚC TỔ CHỨC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Thể dục Thể thao ngày
29/11/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thể dục Thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP
ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 2099/TTr-SVHTTDL ngày 12/8/2021; ý kiến của Sở Tài
chính tại Công văn số 2077/STC-HCSN ngày 29/7/2021; ý kiến của Sở Tư pháp tại
Công văn 385/STP-PC ngày 04/8/2021;
Theo kết luận cuộc họp Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 01/9/2021 (Thông báo số 439/TB-UBND ngày
11/9/2021 của UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại các đại hội,
giải thi đấu thể thao quốc tế, quốc gia và của tỉnh Bình Phước tổ chức, cụ thể:
1. Huấn luyện viên, vận động
viên của tỉnh Bình Phước đạt thành tích tại các đại hội, giải vô địch thế giới
từng môn, giải vô địch châu Á từng môn, giải vô địch Đông Nam Á từng môn được
hưởng mức thưởng như sau:
a) Vận động viên đạt thành tích tại
các giải thể thao thế giới gồm: Đại hội Olympic, giải vô địch thế giới từng
môn; ngoài số tiền được thưởng theo Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018
của Chính phủ; được thưởng thêm: Huy chương vàng không quá 10.000.000 đồng (mười
triệu đồng); Huy chương bạc không quá 7.000.000 đồng (bảy triệu đồng);
Huy chương đồng không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
b) Vận động viên đạt thành tích tại
các giải thể thao châu lục gồm: Đại hội thể thao Châu Á, giải vô địch Châu Á từng
môn; ngoài số tiền được thưởng theo Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018
của Chính phủ; được thưởng thêm: Huy chương vàng không quá 7.000.000 đồng (bảy
triệu đồng); Huy chương bạc không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng);
Huy chương đồng không quá 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).
c) Vận động viên đạt thành tích tại
các giải thể thao khu vực gồm: Đại hội thể thao Đông Nam Á, giải vô địch Đông
Nam Á từng môn; ngoài số tiền được thưởng theo Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ; được thưởng thêm: Huy chương vàng không quá 6.000.000
đồng (sáu triệu đồng); Huy chương bạc không quá 4.000.000 đồng (bốn
triệu đồng); Huy chương đồng không quá 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).
d) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
vận động viên của tỉnh Bình Phước đạt thành tích tại các giải thể thao thế giới,
châu lục, khu vực thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động
viên quy định tại các điềm a, b, c khoản 1 Điều này.
2. Vận động viên đạt thành tích
tại các giải thi đấu thể thao quốc gia được hưởng mức thưởng như sau:
Đơn vị
tính: Đồng
Stt
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy
chương vàng
|
Huy
chương bạc
|
Huy
chương đồng
|
Phá
kỷ lục các cuộc thi
(được thưởng thêm)
|
1
|
Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc
|
30.000.000
|
15.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
2
|
Giải vô địch quốc gia từng môn
|
5.000.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.500.000
|
3
|
Các giải thể thao thuộc hệ thống
thi đấu quốc gia (giải cúp, giải miên, giải mở rộng,...)
|
3.500.000
|
2.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
4
|
Giải thể thao dành cho người khuyết
tật; Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số toàn quốc; các Hội thi, giải thể
thao quần chúng
|
3.500.000
|
2.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
5
|
Hội thi thể thao từng dân tộc thiểu
số toàn quốc
|
2.500.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
6
|
Giải vô địch trẻ quốc gia:
|
|
|
|
|
- Dành cho vận động viên từ 18 tuổi
đến dưới 21 tuổi
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
- Dành cho vận động viên từ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
- Dành cho vận động viên từ 12 tuổi
đến dưới 16 tuổi
|
1.500.000
|
1.000.000
|
800.000
|
800.000
|
- Dành cho vận động viên dưới 12 tuổi
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
500.000
|
7
|
Xếp hạng toàn Đoàn từng môn tại Đại
hội Thể dục thể thao toàn quốc
|
Hạng
nhất 10.000.000
|
Hạng
nhì 7.000.000
|
Hạng
ba 5.000.000
|
|
8
|
Xếp hạng toàn Đoàn tại Đại hội Thể
dục thể thao toàn quốc
|
Hạng
nhất 50.000.000
|
Hạng
nhì 30.000.000
|
Hạng
ba 20.000.000
|
|
9
|
Xếp hạng toàn Đoàn tại Hội thi thể thao
các dân tộc thiểu số toàn quốc, các Hội thi thể thao quần chúng
|
Hạng
nhất 10.000.000
|
Hạng
nhì 5.000.000
|
Hạng
ba 3.000.000
|
|
10
|
Xếp hạng toàn Đoàn tại các giải thể
thao toàn quốc
|
Hạng
nhất 8.000.000
|
Hạng
nhì 6.000.000
|
Hạng
ba 4.000.000
|
|
3. Vận động viên đạt thành tích
tại các giải thể thao cấp tỉnh được hưởng mức thưởng như sau:
Đơn vị
tính: Đồng
Stt
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy
chương vàng
|
Huy
chương bạc
|
Huy
chương đồng
|
Phá
kỷ lục các cuộc thi
(được thưởng thêm)
|
1
|
Các giải vô địch thể thao cấp tỉnh
|
1.500.000
|
1.000.000
|
700.000
|
700.000
|
2
|
Các giải trẻ, giải thể thao dành
cho người khuyết tật; hội thi thể thao quần chúng
|
1.000.000
|
800.000
|
500.000
|
500.000
|
3
|
Xếp hạng toàn Đoàn tại các giải thể
thao cấp tỉnh
|
Hạng
nhất 2.000.000
|
Hạng
nhì 1.500.000
|
Hạng
ba 1.000.000
|
|
4
|
Xếp hạng toàn Đoàn tại Hội thi thể
thao các dân tộc thiểu số cấp tỉnh
|
Hạng
nhất 4.000.000
|
Hạng
nhì 3.000.000
|
Hạng
ba 2.000.000
|
|
5
|
Xếp hạng toàn Đoàn tại Đại hội Thể
dục thể thao cấp tỉnh
|
Hạng
nhất 5.000.000
|
Hạng
nhì 4.000.000
|
Hạng
ba 3.000.000
|
|
4. Vận động viên đạt thành tích
tại các hội thi, giải thể thao cấp huyện, thị xã, thành phố:
Được hưởng mức thưởng tối đa không
quá 80% các mức tương ứng tại khoản 3 Điều này.
Mức thưởng đối với huấn luyện viên trực
tiếp đào tạo vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao cấp tỉnh: Do
UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét và quyết định, thực hiện tối đa không
quá 80% các mức tương ứng tại khoản 3 Điều này.
5. Các môn thể thao trao giải
khuyến khích từ hạng 04 đến hạng 10 thì mức thưởng như sau:
a) Hạng 04 đến hạng 06: Được thưởng bằng
70% mức thưởng của Huy chương đồng.
b) Hạng 07 đến hạng 10: Được thưởng bằng
50% mức thưởng của Huy chương đồng.
6. Các môn thể thao mà thành
tích thi đấu cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi thì mức
thưởng đối với nội dung đồng đội như sau: Mức thưởng
chung bằng số lượng vận động viên chính thức theo quy định của Điều lệ giải
nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
7. Các môn thể thao tập thể hoặc
các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể (từ 02 vận động viên trở lên: Khi các vận động viên đạt thành tích thì mức thưởng chung bằng số lượng
vận động viên theo quy định của Điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng quy
định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
8. Huấn luyện viên trực tiếp
đào tạo vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao quốc gia được hưởng
mức thưởng như sau:
a) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao quốc gia: Được hưởng mức thưởng
chung bằng mức thưởng của vận động viên đối với 01 huy chương cao nhất; các huy
chương tiếp theo (nếu có) được thưởng 50% so với mức thưởng của vận động viên.
b) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
đội tuyển đạt thành tích tại các giải thể thao quốc gia đối với môn thể thao tập
thể hoặc môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể (từ 02 vận động viên trở
lên); được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên nhân với
số lượng huấn luyện viên, theo quy định như sau:
- Từ 02 đến 05 vận động viên tham gia
thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên;
- Từ 06 đến 12 vận động viên tham gia
thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên;
- Trên 13 vận động viên tham gia thi
đấu: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
9. Huấn luyện viên, vận động
viên Đội tuyển Bóng đá tỉnh Bình Phước thi đấu tại Giải Bóng đá Cúp quốc gia,
Giải Bóng đá Hạng nhất được hưởng mức thưởng từng trận như sau:
a) Trận thắng: Mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên (tối đa 03 huấn
luyện viên theo quy định tại điểm b, khoản 8 Điều này); vận động viên theo quy
định của Điều lệ giải nhân với mức thưởng Huy chương vàng cá nhân tại giải vô địch quốc gia từng môn.
b) Trận hòa: Mức thưởng chung bằng số
lượng huấn luyện viên (tối đa 03 huấn luyện viên theo quy định tại điểm b, khoản
8 Điều này); vận động viên theo quy định của Điều lệ giải nhân với mức thưởng
Huy chương bạc cá nhân tại giải vô địch quốc gia từng môn.
Điều 2: Kinh phí
thực hiện
Thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà
nước, từ nguồn kinh phí sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch hằng năm và các
nguồn thu hợp pháp khác, cụ thể:
1. Ngân sách tỉnh: Đảm bảo công tác chi các mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động
viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế, quốc gia và
của tỉnh Bình Phước tổ chức.
2. Ngân sách các huyện, thị xã,
thành phố: Đảm bảo công tác chi các mức thưởng đối
với vận động viên đạt thành tích tại các hội thi, giải thể thao cấp huyện, thị
xã, thành phố và huấn luyện viên đào tạo vận động viên đạt thành tích tại các
giải thể thao cấp tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Bộ
VH,TT&DL, Bộ TC;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các Phòng;
- Lưu: VT(Nga QĐ87.8.21)
|
CHỦ
TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|