Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
35/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bạc Liêu
Người ký:
Lữ Văn Hùng
Ngày ban hành:
28/10/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 35/NQ-HĐND
Bạc Liêu, ngày 28
tháng 10 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI; CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30
tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2020, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 20
tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
Bạc Liêu”;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 20 tháng 10
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu ”; báo
cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi,
bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
tỉnh Bạc Liêu, như sau:
1. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 69.491 triệu
đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách Trung ương 58.432 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách tỉnh đối ứng 11.059 triệu đồng.
2. Phân bổ chi tiết:
a) Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt: Tổng vốn phân bổ 47.118 triệu đồng. Trong đó: vốn
ngân sách Trung ương 38.683 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 8.435 triệu
đồng.
b) Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực: Tổng vốn phân bổ 4.861 triệu đồng. Trong đó: vốn ngân
sách Trung ương 4.523 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 338 triệu đồng.
c) Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: Tổng vốn phân bổ
17.512 triệu đồng. Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương 15.226 triệu đồng, vốn
ngân sách tỉnh đối ứng 2.286 triệu đồng.
3. Bổ sung thông tin Tiểu dự án 03: Hỗ trợ
việc làm bền vững thuộc dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền
vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025.
(Chi tiết theo Phụ
lục 02, 03 đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc
Liêu khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 28 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực
thi hành; những nội dung khác không đề cập tại nghị quyết này thực hiện theo
Nghị quyết số 15/NQ- HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về
giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực
hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bạc Liêu” ./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Các Bộ: KH và ĐT, TC, NN và PTNT (báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH và ĐT; TC; NN và PTNT; LĐ - TB và XH;
- Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lưu (NH).
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh mục
Địa điểm
Quy mô
Thời gian thực
hiện
Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025
Ghi chú
Tổng vốn
Ngân sách Trung
ương
Ngân sách tỉnh
(15%)
Tổng cộng
11.218
9.754
1.464
Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề, việc làm bền vững
11.218
9.754
1.464
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh)
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
Trung tâm dịch vụ
Việc làm Bạc Liêu
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ
thông tin (bao gồm phần cứng, phần mềm) phục vụ hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
thu thập, phân tích, dự báo và phổ biến thông tin thị trường lao động;
- Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin để
hiện đại hóa thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến
tại Trung tâm dịch vụ việc làm Bạc Liêu
2023-2025
11.218
9.754
1.464
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh)
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Tên dự án/nội
dung hỗ trợ
Địa điểm
Quy mô
Thời gian thực
hiện
Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025
Ghi chú
Tổng vốn
Trong đó
NSTW
NSĐP
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng cộng
69.491
58.432
11.059
I
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
47.118
38.683
8.435
UBND các huyện,
thị xã, thành phố quản lý chi
1
Hỗ trợ nhà ở
658 hộ
32.900
26.320
6.580
Bình quân mỗi hộ
50 triệu đồng, trong đó: NSTW 40 triệu đồng, tỉnh đối ứng 10 triệu đồng
1.1
Thành phố Bạc Liêu
Thành phố Bạc Liêu
08 hộ
2023-2025
400
320
80
Thành phố quản lý
chi
1.2
Thị xã Giá Rai
Thị xã Giá Rai
62 hộ
2023-2025
3.100
2.480
620
Thị xã quản lý chi
1.3
Huyện Hòa Bình
Huyện Hòa Bình
384 hộ
2023-2025
19.200
15.360
3.840
Huyện quản lý chi
1.4
Huyện Đông Hải
Huyện Đông Hải
38 hộ
2023-2025
1.900
1.520
380
Huyện quản lý chi
1.5
Huyện Hồng Dân
Huyện Hồng Dân
113 hộ
2023-2025
5.650
4.520
1.130
Huyện quản lý chi
1.6
Huyện Vĩnh Lợi
Huyện Vĩnh Lợi
53 hộ
2023-2025
2.650
2.120
530
Huyện quản lý chi
2
Hỗ trợ đất ở
25 hộ
1.150
1.000
150
Bình quân mỗi hộ
46 triệu đồng, trong đó: NSTW 40 triệu đồng, tỉnh đối ứng 6 triệu đồng (15%)
2.1
Thành phố Bạc Liêu
Thành phố Bạc Liêu
01 hộ
2023-2025
46
40
6
Thành phố quản lý
chi
2.2
Huyện Hòa Bình
Huyện Hòa Bình
04 hộ
2023-2025
184
160
24
Huyện quản lý chi
2.3
Huyện Đông Hải
Huyện Đông Hải
07 hộ
2023-2025
322
280
42
Huyện quản lý chi
2.4
Huyện Hồng Dân
Huyện Hồng Dân
02 hộ
2023-2025
92
80
12
Huyện quản lý chi
2.5
Huyện Vĩnh Lợi
Huyện Vĩnh Lợi
11 hộ
2023-2025
506
440
66
Huyện quản lý chi
3
Nước sinh hoạt
13.068
11.363
1.705
Huyện Đông Hải
Xã Long Điền, huyện
Đông Hài
05 trạm cấp nước
2022-2025
13.068
11.363
1.705
Huyện quản lý chi
II
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
4.861
4.523
338
Sở Giáo dục và
Đào tạo
Công trình cải tạo, sửa chữa Trường Phổ thông dân
tộc nội trú Bạc Liêu
Thị Trấn Hòa Bình,
huyện Hòa Bình
Cải tạo, sửa chữa
nhà ăn và ký túc xá; cải tạo, sửa chữa nhà đa năng; nâng cấp mặt sân bóng đá;
mua sắm thiết bị
2023-2025
4.861
4.523
338
Sở Giáo dục và Đào
tạo
III
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
17.512
15.226
2.286
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
1
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Chùa Cái Giá Giữa
(xã Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi); Đình Tân Hưng (phường 3, thành phố Bạc Liêu);
Chùa Khiner Hòa Bình (cũ) (thị trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình)
03 Công trình
2023-2024
1.830
1.590
240
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
2
Hỗ trợ tu bổ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc
biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
Chùa Kos Thum, xã
Ninh Thạnh Lợi, huyện Hồng Dân
01 Công trình
2023-2025
5.227
4.545
682
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
3
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể
thao tại các thôn (ấp) vùng đồng bào DTTS&MN
Các khóm, ấp thuộc
xã, phường, thị trấn vùng đồng bào DTTS (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
60 Công trình
2023-2024
10.455
9.091
1.364
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 28/10/2023 sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu
1.133
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng