ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1984/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 29
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh
Tây Ninh tại Tờ trình số 2440/TTr-SCT ngày 27 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh. (Có
phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ban ngành tỉnh và đơn vị có liên quan thực hiện các công việc
sau:
1. Gửi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không
thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh cho các Bộ, ngành Trung ương xem xét,
quyết định sau khi được UBND tỉnh thông qua.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời công bố, công
khai thủ tục hành chính sau khi được các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực thi phương án đơn giản hóa các thủ
tục nêu trên.
Điều 3. Giao Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương, các sở, ngành và đơn vị có
liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Công Thương;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP; KSTT;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh. (Tấn)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1984/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tây Ninh)
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước:
Thủ tục “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm
đại lý bán lẻ xăng dầu” (Mã số: 2.000673.000.00.0071153)
1. Nội dung đơn giản hóa
Điều chỉnh mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 9 quy định tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ) cho phù hợp với
khoản 4, Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về
Kinh doanh xăng dầu và khoản 15, Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về Kinh doanh
xăng dầu.
Lý do:
- Theo khoản 4, Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
gồm có: “Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy
định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh”; không
quy định bản kê phương tiện vận tải.
- Khoản 2, Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP như sau:“2.
Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm
(05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.”
- Qua rà soát, thành phần hồ sơ kèm theo Đơn đề
nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu tại Mẫu số 9
chưa phù hợp với quy định tại khoản 4, Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và
khoản 15, Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , cụ thể Mẫu số 9 quy định
thành phần hồ sơ kèm theo gồm:
“2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện
vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc
doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.”
2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Bộ Công Thương nghiên cứu, trình Chính
phủ ban hành quy định sửa đổi Mẫu số 9 quy định tại phụ lục kèm theo
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ, cụ thể trong thành
phần hồ sơ kèm theo:
- Bỏ cụm từ “phương tiện vận tải”;
- Điều chỉnh gộp chung thành phần hồ sơ thứ 2 và
thành phần hồ sơ thứ 3 như sau:
“Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật theo quy định
tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng
dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp
Giấy chứng nhận của hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu), kèm theo các tài liệu
chứng minh.”
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Khi thực hiện nội dung đơn giản hóa này sẽ đảm
bảo phù hợp, nhất quán giữa các quy định có liên quan; đồng thời, tạo điều kiện
cho doanh nghiệp thuận lợi hơn trong tìm hiểu, giảm thời gian, chi phí chuẩn bị
hồ sơ thực hiện TTHC.
- Tính lợi ích chi phí tuân thủ TTHC:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.744.400
đồng/năm
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.298.800
đồng/năm
+ Chi phí tiết kiệm: 2.445.600đồng/năm
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32%.