ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN PHÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2024/QĐ-UBND
|
Tân Phú, ngày 17
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
TỔ CHỨC CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội
về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số
11/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh quy định về Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định
49/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về ban hành quy định về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện;
Theo đề nghị của Trưởng
Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1150/TTr-TNMT ngày 19 tháng 4
năm 2024; ý kiến thẩm định của Phòng Tư pháp tại Báo cáo số 541/BC-PTP ngày 10
tháng 4 năm 2024 và ý kiến thẩm định của Phòng Nội vụ tại Công văn số
610/TTr-PNV ngày 20 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành văn bản
Ban hành kèm theo Quyết định
này là Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tài nguyên
và Môi trường quận Tân Phú thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (gọi tắt là Phòng
Tài nguyên và Môi trường).
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2024. Quyết định này thay thế Quyết định số
03/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú về
ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú.
Điều
3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân quận, Trưởng Phòng Nội vụ, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 11 phường và
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND/TP;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- TTQU;
- UBND/Q (CT, các PCT);
- VP.UBND/Q (các PVP, Tổ TH);
- UBMTTQVN quận và các đoàn thể quận;
- VPQU, UBKT.QU và các Ban XDĐ;
- Các cơ quan chuyên môn quận;
- Đơn vị sự nghiệp thuộc quận;
- Ủy ban nhân dân 11 phường;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Trang Thông tin điện tử quận;
- Lưu: VT, PTNMT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Mẫn
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA PHÒNG TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
08/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân
Phú)
Chương
I
VỊ TRÍ VÀ CHỨC
NĂNG
Điều
1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi
Quy định này quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động, chế độ làm việc, chế độ hội họp
và mối liên hệ công tác của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Phú.
2. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với
công chức đang công tác tại Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Phú và các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Phú.
Điều
2. Vị trí và chức năng
1. Phòng Tài nguyên và
Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước về tài nguyên và môi
trường gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên, khoáng sản; môi trường; đo đạc
và bản đồ; biến đổi khí hậu.
2. Phòng Tài nguyên và
Môi trường có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành
của Ủy ban nhân dân quận, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về
chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chương
II
NHIỆM VỤ VÀ
QUYỀN HẠN
Điều
3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân
quận ban hành nghị quyết, quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn
và hàng năm về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân quận; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận; dự thảo quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tài nguyên và
Môi trường.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận dự thảo quyết định và các văn bản khác về tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.
3. Tổ chức thực hiện các
văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và các văn bản khác về
lĩnh vực tài nguyên và môi trường sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi công tác thi
hành pháp luật về tài nguyên và môi trường theo quy định pháp luật.
4. Về đất đai:
a) Tham mưu Ủy ban nhân
dân quận lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của quận và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Thẩm định hồ sơ về
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận;
c) Tham gia xác định giá
đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuế đất của địa phương; tổ chức thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; tham
mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định trưng dụng đất, gia hạn trưng
dụng đất; báo cáo Ủy ban nhân dân quận chỉ đạo các đơn vị đang được giao quản
lý quỹ đất theo quy định lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất trình Ủy ban
nhân dân quận phê duyệt.
5. Về tài nguyên nước:
a) Thực hiện các biện
pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn quận;
điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp;
b) Phối hợp tổ chức ứng
phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải
quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước theo thẩm quyền;
c) Phối hợp tổ chức đăng
ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo thẩm quyền.
6. Về tài nguyên khoáng sản:
a) Thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến việc cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật
và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng
sản theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện các biện
pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định
của pháp luật;
c) Đề xuất việc huy động
các lực lượng trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái
phép; báo cáo Ủy ban nhân dân quận về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
7. Về môi trường:
a) Tổ chức cấp, kiểm tra
việc thực hiện giấy phép môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục
sự cố môi trường trên địa bàn; tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước
về ứng phó sự cố chất thải; tổ chức kiểm tra, đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố chất
thải; tổ chức ứng phó sự cố chất thải, cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố chất
thải trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định của pháp luật đối với
các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn; xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi
trường; tham gia lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; tham mưu tổ chức
thực hiện thống kê, báo cáo kết quả chỉ tiêu thống kê về môi trường; thực hiện
công tác bảo vệ môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa
bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân quận và theo quy định của pháp luật; thu
thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học trên địa bàn;
c) Triển khai các hoạt động
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn quản lý theo quy định của
pháp luật.
8. Về công tác bảo vệ môi
trường:
a) Tham mưu Ủy ban nhân
dân quận xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về bảo
vệ môi trường của địa phương;
b) Tham mưu Ủy ban nhân
dân quận cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường theo
thẩm quyền;
c) Tham mưu Ủy ban nhân
dân quận chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn ô
nhiễm; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp
luật; tổ chức quản lý các nguồn thải trên địa bàn theo phân công, phân cấp; chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố về việc để xảy ra ô nhiễm môi trường
trên địa bàn;
d) Tham mưu Ủy ban nhân
dân quận tổ chức theo dõi, giám sát, cảnh báo, quản lý chất lượng môi trường và
quản lý chất thải trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân Thành phố; cải tạo, phục hồi môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học;
đ) Tham mưu Ủy ban nhân
dân quận thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo
thẩm quyền hoặc chuyển người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bảo vệ môi trường;
e) Tham mưu Ủy ban nhân
dân quận truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng;
g) Tham mưu Ủy ban nhân
dân quận thông tin về môi trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật;
h) Tham mưu Ủy ban nhân
dân quận huy động và sử dụng nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật; phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình Ủy ban nhân
dân quận bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp
ngân sách hiện hành;
i) Tham mưu Ủy ban nhân
dân quận thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân Thành phố
giao.
9. Tham gia quản lý mốc
đo đạc theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố và thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước khác về đo đạc và bản đồ theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản
lý nhà nước cấp trên.
10. Tham gia xây dựng, cập
nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Thành phố; tổ chức thực
hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn quận; tổ chức
thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, dự án về biến đổi khí hậu theo phân công
của Ủy ban nhân dân quận và Sở Tài nguyên và Môi trường.
11. Thực hiện các nhiệm vụ
quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn theo phân cấp hoặc ủy quyền của
cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; tham gia bảo vệ công trình khí tượng thủy
văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và trạm khí tượng thủy văn
khác trên địa bàn; tham gia giải quyết, xử lý vi phạm về khí tượng thủy văn
theo thẩm quyền.
12. Thẩm định, đăng ký, cấp
các loại giấy phép về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và
theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân quận.
13. Theo dõi, kiểm tra
các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài
nguyên và môi trường; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống
tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân
dân quận.
14. Thực hiện nghiên cứu,
ứng dụng khoa học và công nghệ; triển khai chính quyền điện tử, chuyển đổi số
hướng tới Chính phủ số về tài nguyên và môi trường; xây dựng, quản lý, vận hành
và cung cấp dữ liệu, thông tin, tư liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định
của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.
15. Giúp Ủy ban nhân dân
quận quản lý tổ chức và hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.
16. Giúp Ủy ban nhân dân
quận tổ chức tập huấn, bồi dưỡng và hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn về
tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân phường và các tổ chức, cá nhân
có liên quan theo quy định của pháp luật.
17. Quản lý, sử dụng công
chức theo vị trí việc làm; đề xuất khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tài
nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật; quản lý và tổ chức sử dụng có
hiệu quả công sản, tài sản và các phương tiện làm việc, tài chính và ngân sách
được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của cơ
quan nhà nước cấp trên.
18. Thực hiện công tác
thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao với Ủy ban nhân dân quận, Sở Tài nguyên và Môi trường.
19. Tiến hành các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và cơ quan nhà nước cấp trên.
Chương
III
TỔ CHỨC BỘ
MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều
4. Tổ chức bộ máy
1. Phòng Tài nguyên và
Môi trường hoạt động theo chế độ Thủ trưởng. Phòng Tài nguyên và Môi trường có
Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và các công chức thực hiện công tác chuyên
môn, nghiệp vụ. Căn cứ vào tình hình thực tế số lượng công việc, nhiệm vụ được
giao, Ủy ban nhân dân quận quyết định cụ thể số lượng Phó Trưởng phòng của
Phòng Tài nguyên và Môi trường cho phù hợp và đúng quy định.
2. Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường:
a) Có trách nhiệm báo cáo
với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và sở quản lý ngành, lĩnh vực
về tổ chức, hoạt động của cơ quan mình; báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân
quận khi được yêu cầu; phối hợp với người đứng đầu cơ quan chuyên môn, các tổ
chức chính trị - xã hội trên địa bàn quận giải quyết những vấn đề liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
b) Trưởng phòng do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân quận, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của phòng theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân quận.
3. Phó Trưởng phòng là
người giúp Trưởng phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm thực hiện
trực tiếp những công việc được Trưởng phòng phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt,
một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của
phòng.
4. Việc bổ nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế độ,
chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều
5. Biên chế công chức
1. Biên chế công chức của
Phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định trong tổng biên chế công chức
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc bố trí công tác đối
với công chức của Phòng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công
chức và phẩm chất, trình độ, năng lực của công chức; gắn tinh giản biên chế với
việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Phòng.
Chương
IV
CHẾ ĐỘ LÀM
VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều
6. Chế độ làm việc
1. Trưởng phòng phụ
trách, điều hành các hoạt động của Phòng và phụ trách những công tác trọng tâm.
Các Phó Trưởng phòng phụ trách những lĩnh vực công tác được Trưởng phòng phân
công, trực tiếp giải quyết các công việc phát sinh.
2. Phó Trưởng phòng khi
giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung
chuyên môn của Phó Trưởng phòng khác, Phó Trưởng phòng chủ động bàn bạc thống
nhất hướng giải quyết, chỉ trình Trưởng phòng quyết định các vấn đề chưa nhất
trí với các Phó Trưởng phòng khác hoặc những vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ
trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong trường hợp Trưởng
phòng trực tiếp yêu cầu các công chức giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm
quyền của Phó Trưởng phòng, yêu cầu đó được thực hiện nhưng công chức phải báo
cáo cho Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách biết.
Điều
7. Chế độ sinh hoạt hội họp
1. Hàng tuần, lãnh đạo
Phòng Tài nguyên và Môi trường hợp giao ban một lần để đánh giá việc thực hiện
nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác cho tuần sau.
2. Mỗi tháng họp toàn thể
công chức một lần.
3. Lịch làm việc với các
tổ chức và cá nhân có liên quan, thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng
của cơ quan; nội dung làm việc được chuẩn bị chu đáo để giải quyết có hiệu quả
các nhiệm vụ được giao.
Điều
8. Mối quan hệ công tác
1. Đối với Sở Tài nguyên
và Môi trường và các cơ quan có liên quan:
a) Phòng Tài nguyên và
Môi trường chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, thực hiện việc báo cáo công tác chuyên môn định kỳ và
theo yêu cầu của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Cử cán bộ phối hợp với
các cơ quan có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường tại quận khi có yêu cầu.
2. Đối với Ủy ban nhân
dân quận:
a) Phòng Tài nguyên và
Môi trường chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân
quận về toàn bộ công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng, Trưởng phòng trực
tiếp nhận chỉ đạo và nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách
khối và phải thường xuyên báo cáo với thường trực Ủy ban nhân dân quận về những
mặt công tác đã được phân công;
b) Theo định kỳ phải báo
cáo với Ủy ban nhân dân quận về nội dung công tác của Phòng và đề xuất các biện
pháp giải quyết công tác chuyên môn trong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên
quan.
3. Đối với Văn phòng đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
a) Bảo đảm thực hiện, phối
hợp đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch, đúng quy định
theo pháp luật và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
b) Xác định rõ cơ quan,
đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo;
c) Tuân thủ các quy định
của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy định tổ
chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
4. Đối với các cơ quan
chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân quận:
Thực hiện mối quan hệ hợp
tác và phối hợp trên cơ sở bình đẳng, theo chức năng nhiệm vụ, dưới sự điều
hành chung của Ủy ban nhân dân quận, nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị,
kế hoạch kinh tế - xã hội của quận. Trong trường hợp Phòng Tài nguyên và Môi
trường chủ trì phối hợp giải quyết công việc, nếu chưa nhất trí với ý kiến của
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn khác, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tập
hợp các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định.
5. Đối với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam quận, phường, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể,
các tổ chức xã hội của quận:
Khi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam quận, phường, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ
chức xã hội của quận có yêu cầu, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng,
Trưởng phòng có trách nhiệm trình bày, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân quận
giải quyết các yêu cầu đó theo thẩm quyền.
6. Đối với Ủy ban nhân
dân 11 phường:
a) Phối hợp hỗ trợ và tạo
điều kiện để Ủy ban nhân dân 11 phường thực hiện các nội dung quản lý nhà nước
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng;
b) Hướng dẫn cán bộ công
chức phường về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Phòng quản
lý.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
9. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Quy định này,
Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận có trách nhiệm xây dựng và ban
hành Quy định làm việc của Phòng Tài nguyên và Môi trường, theo đó quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ; nguyên tắc làm việc; chế độ hội họp, cơ chế phối hợp trong
công tác của Phòng Tài nguyên và Môi trường, quyền hạn, trách nhiệm, chức danh,
tiêu chuẩn công chức của Phòng phù hợp với đặc điểm của địa phương nhưng không
trái với nội dung Quyết định này.
2. Trưởng phòng Phòng Tài
nguyên và Môi trường quận có trách nhiệm ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ
đối với công chức phù hợp với vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch và chức danh
công chức được tuyển dụng theo quy định.
3. Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường sau khi
được Ủy ban nhân dân quận quyết định ban hành. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh các vấn đề vượt quá thẩm quyền thì nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy
ban nhân dân quận xem xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi Quy định cho phù
hợp./.